Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiết Kế Cầu Đường Hầm Giao Thông - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiết Kế Cầu Đường Hầm Giao Thông - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong thiết kế đường cong nằm trên đường ô tô, việc bố trí siêu cao có vai trò quan trọng để đảm bảo an toàn và ổn định xe. Siêu cao được định nghĩa là gì?
- A. Độ dốc ngang của mặt đường trên đoạn đường thẳng, giúp thoát nước mặt.
- B. Độ dốc ngang của mặt đường trên đường cong nằm, tạo ra lực hướng tâm hỗ trợ xe vượt qua lực ly tâm.
- C. Độ dốc dọc của mặt đường, đảm bảo xe có thể leo dốc hoặc xuống dốc an toàn.
- D. Độ nghiêng của taluy đường, tăng cường ổn định nền đường.
Câu 2: Khi thiết kế kết cấu áo đường mềm, chỉ số CBR (California Bearing Ratio) có ý nghĩa gì trong việc đánh giá vật liệu?
- A. Đo lường độ bền uốn của vật liệu làm mặt đường.
- B. Xác định khả năng chống trượt của bề mặt đường.
- C. Đánh giá cường độ chịu cắt của vật liệu nền đường và móng đường so với đá dăm tiêu chuẩn.
- D. Đo độ rỗng của vật liệu cấp phối.
Câu 3: Trong thiết kế cầu, tải trọng hoạt tải HL-93 được sử dụng phổ biến. HL-93 bao gồm những thành phần tải trọng nào?
- A. Tải trọng xe tải thiết kế và tải trọng người đi bộ.
- B. Tải trọng xe tải thiết kế và tải trọng gió.
- C. Tải trọng làn thiết kế và tải trọng động đất.
- D. Tải trọng xe tải thiết kế hoặc tổ hợp xe hai trục và tải trọng làn thiết kế.
Câu 4: Khi thi công hầm bằng phương pháp NATM (New Austrian Tunneling Method), trình tự thi công nào sau đây là đúng?
- A. Đào gương hầm, phun bê tông lớp đầu, lắp đặt neo, phun bê tông lớp gia cường, thi công vỏ hầm vĩnh cửu.
- B. Đào gương hầm, lắp đặt vòm thép chống đỡ, phun bê tông, thi công vỏ hầm vĩnh cửu.
- C. Đào toàn bộ tiết diện hầm, lắp đặt vòm thép và vỏ hầm đồng thời.
- D. Phun bê tông toàn bộ bề mặt gương hầm, sau đó đào và lắp đặt neo.
Câu 5: Đường cong chuyển tiếp (đường cong hoãn hòa) được sử dụng trong thiết kế đường cong nằm nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm chiều dài đường cong nằm, tiết kiệm chi phí xây dựng.
- B. Tăng tầm nhìn trên đường cong, cải thiện an toàn giao thông.
- C. Thay đổi độ cong từ đường thẳng sang đường tròn và ngược lại một cách плавно, tạo sự êm thuận khi xe vào và ra đường cong.
- D. Tăng độ dốc siêu cao trên đường cong, cải thiện khả năng thoát nước.
Câu 6: Trong thiết kế cầu dầm thép liên tục, việc lựa chọn sơ đồ kết cấu dầm hộp hoặc dầm chữ I ảnh hưởng đến yếu tố nào quan trọng nhất?
- A. Khả năng chịu lực cắt của dầm.
- B. Khả năng chịu lực xoắn và ổn định tổng thể của dầm.
- C. Trọng lượng bản thân của dầm.
- D. Khả năng chống ăn mòn của dầm thép.
Câu 7: Khi thiết kế hầm giao thông trong vùng địa chất yếu, biện pháp gia cố nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để ổn định gương đào tức thời?
- A. Lắp đặt vòm chống thép hình.
- B. Xây dựng tường chắn bê tông cốt thép ngay sau gương đào.
- C. Khoan phụt vữa gia cố trước gương đào.
- D. Phun bê tông lớp mỏng ngay sau khi đào và lắp đặt neo tạm thời.
Câu 8: Trong thiết kế đường sắt cao tốc, tại sao bán kính đường cong nằm thường được thiết kế rất lớn?
- A. Để giảm chi phí giải phóng mặt bằng.
- B. Để giảm gia tốc ly tâm tác dụng lên hành khách, đảm bảo tiện nghi và an toàn khi tàu chạy tốc độ cao.
- C. Để tăng khả năng thoát nước của nền đường.
- D. Để đơn giản hóa quá trình thi công đường ray.
Câu 9: Khi tính toán độ lún của nền đường đắp cao trên đất yếu, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tổng độ lún cố kết?
- A. Chiều dày của lớp đất yếu chịu nén.
- B. Cường độ chịu cắt của đất đắp.
- C. Độ ẩm tự nhiên của đất yếu.
- D. Tốc độ đắp gia tải.
Câu 10: Trong thiết kế cầu treo dây võng, hệ số vượt tải trọng gió thường được xét đến với giá trị lớn hơn so với cầu dầm thông thường. Tại sao?
- A. Do cầu treo dây võng có trọng lượng bản thân lớn hơn.
- B. Do cầu treo dây võng chịu tải trọng giao thông lớn hơn.
- C. Do cầu treo dây võng có độ mảnh mai lớn, dễ bị ảnh hưởng bởi dao động gió và có thể xảy ra hiện tượng khí động học bất lợi.
- D. Do vật liệu làm dây cáp cầu treo có khả năng chịu gió kém hơn.
Câu 11: Phương pháp khoan thăm dò địa chất nào sau đây thường được sử dụng để lấy mẫu đất nguyên trạng phục vụ thí nghiệm trong phòng?
- A. Khoan xoay đập.
- B. Khoan ống mẫu (Shelby tube sampling).
- C. Khoan rửa bằng dung dịch bentonite.
- D. Khoan guồng xoắn.
Câu 12: Trong công nghệ thi công hầm TBM (Tunnel Boring Machine), bộ phận Cutterhead (đầu cắt) có vai trò gì?
- A. Định hướng và điều khiển máy đào hầm.
- B. Vận chuyển đất đá đào ra khỏi hầm.
- C. Phá vỡ đất đá tại gương đào để tạo thành đường hầm.
- D. Lắp đặt vỏ hầm сборный.
Câu 13: Biện pháp thi công nào sau đây thường được sử dụng để xử lý nền đất yếu dưới móng cầu trước khi thi công mố trụ?
- A. Đào bỏ lớp đất yếu và thay thế bằng vật liệu tốt.
- B. Gia cố bằng phương pháp đóng cừ Larsen.
- C. Sử dụng móng bè siêu rộng.
- D. Gia tải trước kết hợp bấc thấm hoặc cọc đất gia cố.
Câu 14: Trong thiết kế đường đô thị, vỉa hè (sidewalk) có chức năng chính nào?
- A. Dành cho người đi bộ và xe thô sơ, đảm bảo an toàn giao thông.
- B. Làm nơi bố trí cây xanh và công trình hạ tầng kỹ thuật.
- C. Tăng diện tích thấm nước tự nhiên cho đô thị.
- D. Phân làn giao thông cho xe cơ giới và xe thô sơ.
Câu 15: Khi thiết kế hệ thống thoát nước mặt cho đường ô tô, yếu tố nào sau đây quyết định đến lưu lượng dòng chảy tính toán?
- A. Độ dốc dọc và độ dốc ngang của mặt đường.
- B. Diện tích lưu vực và cường độ mưa thiết kế.
- C. Loại vật liệu mặt đường và hệ số thấm.
- D. Chiều dài tuyến đường và mật độ giao thông.
Câu 16: Trong thiết kế cầu bê tông cốt thép dự ứng lực, cáp dự ứng lực được bố trí chủ yếu ở vùng nào của dầm?
- A. Vùng chịu nén của dầm, thường là thớ trên dầm.
- B. Vùng trung hòa của dầm.
- C. Vùng chịu kéo của dầm, thường là thớ dưới dầm nhịp giữa và thớ trên dầm gối.
- D. Phân bố đều trên toàn bộ tiết diện dầm.
Câu 17: Loại hầm nào sau đây thường được xây dựng bằng phương pháp đào hở (cut-and-cover method)?
- A. Hầm đường sắt xuyên núi dài.
- B. Hầm thủy điện áp lực cao.
- C. Hầm метро sâu trong lòng đất.
- D. Hầm chui dân sinh, hầm đường bộ đô thị nông.
Câu 18: Khi thiết kế đường cong đứng lồi, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát để đảm bảo tầm nhìn vượt xe?
- A. Bán kính đường cong đứng.
- B. Chiều dài đường cong đứng.
- C. Độ dốc dọc lớn nhất của đường.
- D. Độ dốc ngang siêu cao.
Câu 19: Trong thiết kế cầu, khe co giãn có vai trò gì?
- A. Tăng cường độ cứng cho kết cấu cầu.
- B. Giảm trọng lượng bản thân của cầu.
- C. Cho phép kết cấu cầu biến dạng do nhiệt độ, tải trọng và các yếu tố khác, tránh ứng suất phát sinh do co ngót, giãn nở.
- D. Đảm bảo mỹ quan cho công trình cầu.
Câu 20: Loại vật liệu nào sau đây thường được sử dụng làm lớp móng trên của áo đường mềm cấp cao?
- A. Cấp phối đá dăm hoặc đá dăm gia cố xi măng.
- B. Đất đồi hoặc đất san lấp.
- C. Cát hạt trung hoặc cát vàng.
- D. Bê tông nhựa asphalt.
Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lưu lượng giao thông và số làn xe cần thiết trên một tuyến đường.
- A. Lưu lượng giao thông không ảnh hưởng đến số làn xe cần thiết.
- B. Lưu lượng giao thông càng lớn, số làn xe cần thiết càng nhiều để đảm bảo năng lực thông hành và giảm ùn tắc.
- C. Số làn xe càng nhiều càng tốt, không phụ thuộc vào lưu lượng giao thông.
- D. Số làn xe luôn cố định theo cấp đường, không thay đổi theo lưu lượng.
Câu 22: So sánh ưu và nhược điểm của cầu dầm giản đơn và cầu dầm liên tục về mặt kết cấu và thi công.
- A. Cầu dầm giản đơn chịu lực tốt hơn và kinh tế hơn cầu dầm liên tục.
- B. Cầu dầm liên tục thi công nhanh hơn và ít tốn vật liệu hơn cầu dầm giản đơn.
- C. Cầu dầm giản đơn thi công đơn giản hơn nhưng độ võng lớn hơn và nhịp kinh tế ngắn hơn so với cầu dầm liên tục.
- D. Cả hai loại cầu dầm đều có ưu nhược điểm tương đương, lựa chọn tùy thuộc vào địa hình.
Câu 23: Trong quá trình khảo sát địa chất cho hầm, việc xác định mực nước ngầm có tầm quan trọng như thế nào đối với thiết kế và thi công hầm?
- A. Mực nước ngầm chỉ quan trọng đối với việc đào móng trụ cầu, không liên quan đến hầm.
- B. Mực nước ngầm không ảnh hưởng đến thiết kế hầm nếu có biện pháp chống thấm tốt.
- C. Mực nước ngầm chỉ ảnh hưởng đến chi phí đào hầm, không ảnh hưởng đến an toàn kết cấu.
- D. Mực nước ngầm ảnh hưởng đến áp lực nước tác dụng lên vỏ hầm, lựa chọn biện pháp thi công, và các biện pháp chống thấm, thoát nước trong hầm.
Câu 24: Đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng đường cong nằm có bán kính nhỏ trong khu vực đô thị đông đúc.
- A. Hợp lý trong một số trường hợp hạn chế về không gian, nhưng cần giảm tốc độ và tăng cường biển báo, chiếu sáng để đảm bảo an toàn.
- B. Không hợp lý, luôn phải ưu tiên đường thẳng hoặc đường cong có bán kính lớn trong đô thị.
- C. Hoàn toàn hợp lý, đường cong bán kính nhỏ giúp tiết kiệm diện tích đất đô thị.
- D. Chỉ hợp lý cho đường một chiều, không nên sử dụng cho đường hai chiều.
Câu 25: Dự đoán hậu quả nếu không bố trí khe co giãn cho cầu bê tông cốt thép dài.
- A. Cầu sẽ trở nên cứng hơn và chịu lực tốt hơn.
- B. Không có hậu quả gì đáng kể nếu bê tông có cường độ cao.
- C. Kết cấu cầu sẽ bị ứng suất nhiệt lớn do co ngót, giãn nở, dẫn đến nứt nẻ, hư hỏng, giảm tuổi thọ công trình.
- D. Cầu sẽ bị rung lắc mạnh hơn khi xe chạy qua.
Câu 26: Phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của mặt đường bê tông nhựa.
- A. Chỉ có tải trọng giao thông và điều kiện khí hậu.
- B. Chỉ có chất lượng vật liệu và chất lượng thi công.
- C. Chỉ có yếu tố môi trường và bảo trì.
- D. Tải trọng giao thông, điều kiện khí hậu, chất lượng vật liệu, chất lượng thi công và bảo trì.
Câu 27: Giải quyết vấn đề: Một đoạn đường đắp cao trên nền đất yếu có hiện tượng lún quá mức. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật để khắc phục.
- A. Tăng cường tưới nước để đất nhanh ổn định.
- B. Gia tải trước, sử dụng bấc thấm, cọc đất gia cố, thay đổi kết cấu áo đường mềm sang áo đường cứng.
- C. Xây tường chắn hai bên đường để chống lún.
- D. Chờ cho đất lún tự nhiên rồi mới thi công mặt đường.
Câu 28: Đánh giá tính khả thi về kinh tế và kỹ thuật của việc xây dựng hầm đường bộ thay vì cầu vượt sông trong trường hợp khẩu độ vượt sông lớn và địa hình phức tạp.
- A. Hầm luôn kinh tế và kỹ thuật hơn cầu trong mọi trường hợp.
- B. Cầu luôn là giải pháp ưu việt hơn hầm về kinh tế và kỹ thuật.
- C. Xây dựng hầm có thể khả thi về kỹ thuật nhưng chi phí thường cao hơn và thi công phức tạp hơn cầu, cần xem xét điều kiện địa chất và thủy văn cụ thể.
- D. Không thể xây dựng hầm hoặc cầu trong trường hợp khẩu độ lớn và địa hình phức tạp.
Câu 29: So sánh phương pháp thi công hầm NATM và TBM về ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng dụng phù hợp.
- A. NATM nhanh hơn và kinh tế hơn TBM trong mọi trường hợp.
- B. TBM linh hoạt hơn và dễ thi công hơn NATM.
- C. Cả hai phương pháp đều có ưu nhược điểm tương đương, lựa chọn tùy thuộc vào sở thích của chủ đầu tư.
- D. NATM linh hoạt, chi phí đầu tư thấp, phù hợp địa chất biến đổi, TBM hiệu quả cho hầm dài, địa chất ổn định, tốc độ đào nhanh.
Câu 30: Cho một tình huống: Một tuyến đường ô tô đi qua khu vực đồi núi có độ dốc lớn. Hãy đề xuất các giải pháp thiết kế trắc dọc để đảm bảo an toàn và khả năng khai thác của tuyến đường.
- A. Giảm độ dốc dọc tối đa, bố trí đường cong đứng thoải, kết hợp đường lánh nạn, tăng cường biển báo và chiếu sáng.
- B. Tăng độ dốc dọc để giảm chiều dài tuyến đường, tiết kiệm chi phí.
- C. Không cần điều chỉnh trắc dọc, chỉ cần tăng cường kiểm soát tốc độ.
- D. Xây dựng hầm xuyên núi để tránh độ dốc lớn.