Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm máy móc thiết bị từ Nhật Bản về Việt Nam để phục vụ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Theo quy định của pháp luật hải quan Việt Nam, doanh nghiệp A cần phải thực hiện thủ tục hải quan tại đâu?
- A. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa đến đầu tiên.
- B. Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- C. Chi cục Hải quan nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc nơi có hàng hóa.
- D. Bất kỳ Chi cục Hải quan nào trên lãnh thổ Việt Nam, tùy chọn của doanh nghiệp.
Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản tươi sống sang thị trường EU. Để đảm bảo lô hàng được thông quan nhanh chóng và tuân thủ quy định của EU, công ty X nên ưu tiên thực hiện thủ tục hải quan nào?
- A. Thủ tục hải quan điện tử.
- B. Thủ tục hải quan truyền thống bằng giấy.
- C. Thủ tục hải quan tại chỗ.
- D. Thủ tục hải quan tạm nhập tái xuất.
Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện có sự nghi ngờ về khai báo mã số HS của một mặt hàng. Theo quy định, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thêm thông tin và chứng từ gì để xác định chính xác mã số HS?
- A. Giấy chứng nhận chất lượng (CQ).
- B. Mẫu hàng hóa, tài liệu kỹ thuật, catalogue, bản vẽ thiết kế, thông tin chi tiết về thành phần, cấu tạo, tính chất, công dụng của hàng hóa.
- C. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- D. Chứng từ thanh toán quốc tế.
Câu 4: Một doanh nghiệp lần đầu nhập khẩu một loại hóa chất mới, chưa có thông tin về chính sách quản lý chuyên ngành. Để chủ động và tránh rủi ro, doanh nghiệp nên làm gì trước khi thực hiện nhập khẩu?
- A. Nhập khẩu hàng hóa và làm thủ tục hải quan như bình thường.
- B. Tham khảo ý kiến của các doanh nghiệp khác đã từng nhập khẩu hóa chất tương tự.
- C. Tra cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chuyên ngành đối với hóa chất đó và liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.
- D. Thuê đại lý hải quan để chịu trách nhiệm hoàn toàn về thủ tục.
Câu 5: Trong trường hợp tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng người khai hải quan phát hiện sai sót và muốn sửa đổi, bổ sung thông tin, họ cần thực hiện nghiệp vụ gì trên hệ thống hải quan điện tử?
- A. Hủy tờ khai hải quan và khai tờ khai mới.
- B. Gửi công văn giải trình và đề nghị sửa đổi tới Chi cục Hải quan.
- C. Chờ cơ quan hải quan phát hiện sai sót và yêu cầu sửa đổi.
- D. Thực hiện nghiệp vụ "sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan" theo quy định.
Câu 6: Khi nào thì hàng hóa nhập khẩu được coi là đã hoàn thành thủ tục hải quan?
- A. Khi tờ khai hải quan đã được đăng ký.
- B. Khi hàng hóa đã được thông quan hoặc giải phóng hàng.
- C. Khi doanh nghiệp đã nộp đủ thuế nhập khẩu.
- D. Khi hàng hóa đã được kiểm tra thực tế (nếu có).
Câu 7: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan là gì?
- A. Để thu thuế nhập khẩu và các khoản thu khác.
- B. Để tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu.
- C. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu và phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- D. Để thống kê số liệu xuất nhập khẩu.
Câu 8: Phương thức kiểm tra hải quan nào được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, nhằm giảm thiểu thời gian thông quan và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp?
- A. Kiểm tra hải quan theo phương pháp quản lý rủi ro.
- B. Kiểm tra hải quan toàn diện 100% lô hàng.
- C. Kiểm tra hải quan ngẫu nhiên.
- D. Kiểm tra hải quan sau thông quan.
Câu 9: Trong hoạt động thương mại quốc tế, "Cơ chế một cửa quốc gia" mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?
- A. Giảm chi phí kiểm tra chuyên ngành.
- B. Tăng cường năng lực kiểm soát của cơ quan hải quan.
- C. Đơn giản hóa thủ tục cấp phép xuất nhập khẩu.
- D. Cho phép doanh nghiệp khai báo và nộp hồ sơ cho nhiều cơ quan quản lý nhà nước thông qua một hệ thống duy nhất, giảm thời gian và chi phí.
Câu 10: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- A. Khiếu nại trực tiếp lên Tổng cục Hải quan.
- B. Khiếu nại lần đầu đến cơ quan hải quan ban hành quyết định và khiếu nại lần hai lên cơ quan hải quan cấp trên nếu không đồng ý với kết quả giải quyết lần đầu.
- C. Chỉ được khiếu nại khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- D. Không có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan.
Câu 11: Loại hình kiểm tra hải quan nào được thực hiện sau khi hàng hóa đã được thông quan và đưa vào lưu thông trên thị trường?
- A. Kiểm tra trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải.
- B. Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- C. Kiểm tra tại cửa khẩu.
- D. Kiểm tra sau thông quan.
Câu 12: Chứng từ nào sau đây là bắt buộc phải có trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán quốc tế?
- A. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- B. Phiếu đóng gói (Packing list).
- C. Tờ khai hải quan nhập khẩu.
- D. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Câu 13: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?
- A. Trong vòng 02 giờ làm việc.
- B. Trong vòng 02 ngày làm việc.
- C. Trong vòng 05 ngày làm việc.
- D. Trong vòng 10 ngày làm việc.
Câu 14: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng máy móc chuyên dùng cho sản xuất nhưng chưa kịp nộp thuế do khó khăn tài chính. Doanh nghiệp có thể được xem xét áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào để vẫn được đưa hàng hóa về kho bảo quản trong khi chờ nộp thuế?
- A. Được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp.
- B. Nộp dần tiền thuế trong vòng 30 ngày.
- C. Xin gia hạn nộp thuế với cơ quan hải quan.
- D. Không có biện pháp nào, phải nộp đủ thuế trước khi thông quan.
Câu 15: Loại hình hàng hóa nào sau đây thường được áp dụng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan?
- A. Hàng hóa tiêu dùng thông thường.
- B. Hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành.
- C. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên.
- D. Hàng hóa quá cảnh.
Câu 16: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, biện pháp giải quyết đầu tiên thường được áp dụng là gì?
- A. Khởi kiện ra tòa án hành chính.
- B. Thương lượng, đối thoại trực tiếp giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan.
- C. Yêu cầu giám định trị giá hải quan bởi tổ chức giám định độc lập.
- D. Chấp nhận trị giá hải quan do cơ quan hải quan ấn định.
Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi buôn lậu theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
- B. Chậm nộp thuế quá thời hạn quy định.
- C. Không khai báo hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch.
- D. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan.
Câu 18: Biện pháp nghiệp vụ nào sau đây giúp cơ quan hải quan kiểm soát được rủi ro và tập trung nguồn lực vào các lô hàng có nguy cơ vi phạm cao?
- A. Kiểm tra thực tế 100% các lô hàng.
- B. Áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu.
- C. Phân tích thông tin, dữ liệu và đánh giá mức độ rủi ro để quyết định mức độ kiểm tra hải quan phù hợp.
- D. Tăng cường tuần tra, kiểm soát tại khu vực cửa khẩu.
Câu 19: Doanh nghiệp C muốn nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan vào nội địa Việt Nam. Thủ tục hải quan cần thực hiện là gì?
- A. Thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài.
- B. Chỉ cần thông báo cho cơ quan hải quan quản lý khu phi thuế quan.
- C. Không cần thực hiện thủ tục hải quan.
- D. Thực hiện thủ tục hải quan tạm nhập tái xuất.
Câu 20: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò gì?
- A. Thay thế con dấu của doanh nghiệp.
- B. Xác thực tính pháp lý và bảo mật của tờ khai hải quan điện tử, đảm bảo tờ khai không bị giả mạo hoặc sửa đổi.
- C. Đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.
- D. Nộp thuế điện tử.
Câu 21: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có đại lý hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam?
- A. Doanh nghiệp chế xuất.
- B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- D. Chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam.
Câu 22: Thời hạn lưu trữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu theo quy định hiện hành?
- A. 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- B. 03 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- C. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- D. 10 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành, cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện kiểm tra?
- A. Chi cục Hải quan cửa khẩu.
- B. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
- C. Tổng cục Hải quan.
- D. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
Câu 24: Loại phí nào sau đây không thuộc các khoản phí, lệ phí hải quan?
- A. Lệ phí hải quan.
- B. Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu.
- C. Phí kiểm tra, giám sát hải quan.
- D. Phí vận chuyển hàng hóa.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong thủ tục hải quan?
- A. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.
- B. Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện.
- C. Ưu tiên kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi kiểm tra hồ sơ hải quan.
- D. Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
Câu 26: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển quốc tế, ảnh hưởng đến số lượng hoặc chất lượng, người khai hải quan cần làm gì khi làm thủ tục nhập khẩu?
- A. Khai báo và nộp thuế theo số lượng và trị giá ban đầu của hàng hóa.
- B. Khai báo và đề nghị cơ quan hải quan xác nhận tình trạng hư hỏng để có cơ sở điều chỉnh số lượng, trị giá và các nghĩa vụ thuế liên quan.
- C. Từ chối nhận lô hàng và yêu cầu người bán chịu trách nhiệm.
- D. Tự khắc phục hư hỏng và làm thủ tục nhập khẩu bình thường.
Câu 27: Doanh nghiệp muốn xuất khẩu một mặt hàng thuộc diện quản lý đặc biệt (ví dụ: văn hóa phẩm). Ngoài thủ tục hải quan thông thường, doanh nghiệp cần phải có thêm giấy phép gì?
- A. Giấy phép xuất khẩu do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp.
- B. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- C. Giấy chứng nhận chất lượng (CQ).
- D. Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Câu 28: Trong quy trình thủ tục hải quan, giai đoạn "kiểm tra hồ sơ hải quan" thường được thực hiện trước hay sau giai đoạn "kiểm tra thực tế hàng hóa"?
- A. Giai đoạn kiểm tra thực tế hàng hóa luôn được thực hiện trước.
- B. Giai đoạn kiểm tra hồ sơ hải quan thường được thực hiện trước, sau đó mới đến kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết.
- C. Thứ tự thực hiện hai giai đoạn này tùy thuộc vào quyết định của công chức hải quan.
- D. Hai giai đoạn này được thực hiện đồng thời.
Câu 29: Mục tiêu của việc xây dựng "Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan" là gì?
- A. Tăng cường kiểm soát thủ công của công chức hải quan.
- B. Thay thế hoàn toàn thủ tục hải quan giấy bằng thủ tục điện tử.
- C. Hiện đại hóa quy trình thủ tục hải quan, giảm thời gian thông quan, tạo thuận lợi cho thương mại và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan.
- D. Giảm biên chế công chức hải quan.
Câu 30: Theo quy định, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
- A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
- B. Ngay sau khi hàng hóa được thông quan.
- C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- D. Theo từng trường hợp cụ thể, nhưng chậm nhất là trước khi thông quan hàng hóa hoặc giải phóng hàng hóa.