Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A muốn thuê tài chính một dây chuyền sản xuất hiện đại trị giá 10 tỷ đồng. Để chứng minh khả năng trả nợ, doanh nghiệp cần cung cấp những loại hồ sơ tài chính nào quan trọng nhất cho công ty cho thuê tài chính?

  • A. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 2-3 năm gần nhất, bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty và sơ đồ tổ chức doanh nghiệp.
  • C. Hồ sơ pháp lý của người đại diện doanh nghiệp, giấy tờ tùy thân và hộ khẩu.
  • D. Bảng kê khai các tài sản thế chấp khác ngoài tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

Câu 2: Trong quá trình thẩm định tín dụng cho thuê tài chính, công ty cho thuê nhận thấy doanh nghiệp B có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (D/E) rất cao, nhưng doanh thu và lợi nhuận lại tăng trưởng ổn định. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất cần xem xét thêm để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp B?

  • A. Lịch sử tín dụng của doanh nghiệp B và người đại diện pháp luật.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp mà doanh nghiệp B có thể cung cấp.
  • C. Khả năng tạo ra dòng tiền tự do (Free Cash Flow) từ hoạt động kinh doanh để đảm bảo thanh toán nợ thuê.
  • D. Mối quan hệ của doanh nghiệp B với các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.

Câu 3: Công ty cho thuê tài chính Z đang xem xét tài trợ cho doanh nghiệp X thuê một máy móc chuyên dụng. Hội đồng thẩm định tín dụng cần phải làm gì tiếp theo sau khi đã hoàn tất việc phân tích hồ sơ và đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp X?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp X bổ sung thêm hồ sơ pháp lý để hoàn thiện thủ tục.
  • B. Trình kết quả thẩm định lên cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định tài trợ cho thuê.
  • C. Tiến hành kiểm tra thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp X tại trụ sở.
  • D. Soạn thảo hợp đồng cho thuê tài chính để gửi cho doanh nghiệp X ký kết.

Câu 4: Doanh nghiệp C thuê tài chính một xe tải từ công ty cho thuê T. Sau 6 tháng, doanh nghiệp C chậm thanh toán tiền thuê 3 kỳ liên tiếp. Theo hợp đồng, công ty T có quyền gì để bảo vệ lợi ích của mình?

  • A. Tự động gia hạn thời gian thanh toán cho doanh nghiệp C để duy trì mối quan hệ.
  • B. Báo cáo vụ việc lên cơ quan công an để xử lý doanh nghiệp C về hành vi gian lận.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp C thanh toán toàn bộ tiền thuê còn lại, lãi phạt quá hạn và có thể thu hồi tài sản thuê nếu doanh nghiệp C vẫn không thanh toán.
  • D. Khởi kiện doanh nghiệp C ra tòa án để đòi bồi thường thiệt hại về tài sản.

Câu 5: Doanh nghiệp D sử dụng nguồn vốn nào chủ yếu nhất để trả nợ tiền thuê tài chính hàng tháng khi thuê một máy móc sản xuất?

  • A. Dòng tiền tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của chính máy móc thuê tài chính đó.
  • B. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp D được tích lũy từ lợi nhuận các năm trước.
  • C. Vay ngắn hạn từ ngân hàng để bù đắp cho việc thiếu hụt dòng tiền trả nợ.
  • D. Bán bớt một phần tài sản cố định khác của doanh nghiệp để có tiền trả nợ.

Câu 6: Hợp đồng cho thuê tài chính thường kết thúc trong trường hợp nào sau đây, khi bên thuê đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ?

  • A. Khi bên thuê đã sử dụng tài sản thuê được một nửa thời hạn cho thuê ban đầu.
  • B. Khi giá trị còn lại của tài sản thuê bằng 0 sau khi đã khấu hao hết.
  • C. Khi bên cho thuê quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng vì lý do chủ quan.
  • D. Khi bên thuê đã thanh toán đầy đủ tiền thuê và thực hiện quyền chọn mua lại tài sản (nếu có) hoặc trả lại tài sản theo thỏa thuận.

Câu 7: Trong phương thức cho thuê tài chính giáp lưng, nếu doanh nghiệp E (bên thuê thứ nhất) muốn cho doanh nghiệp F (bên thuê thứ hai) thuê lại tài sản, điều kiện tiên quyết là gì?

  • A. Chỉ cần thông báo cho công ty cho thuê tài chính biết về việc cho thuê lại.
  • B. Phải được sự chấp thuận bằng văn bản của công ty cho thuê tài chính (bên cho thuê ban đầu).
  • C. Không cần sự đồng ý của công ty cho thuê tài chính vì doanh nghiệp E đã trả tiền thuê.
  • D. Chỉ cần doanh nghiệp F chấp nhận thanh toán tiền thuê trực tiếp cho công ty cho thuê tài chính.

Câu 8: Doanh nghiệp G nên lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 2 bên (bên cho thuê và bên thuê) trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi tài sản thuê là bất động sản và cần có sự tham gia của bên thứ ba để quản lý.
  • B. Khi doanh nghiệp G muốn thuê lại tài sản đã qua sử dụng từ một doanh nghiệp khác.
  • C. Khi doanh nghiệp G đã tự tìm được nhà cung cấp tài sản và muốn công ty cho thuê tài chính mua lại tài sản đó rồi cho doanh nghiệp G thuê lại.
  • D. Trong mọi trường hợp thuê tài chính, phương thức 2 bên luôn là lựa chọn tối ưu.

Câu 9: Theo quy định pháp luật hiện hành, đối tượng nào sau đây không được phép thuê tài chính từ công ty cho thuê tài chính?

  • A. Chính bản thân thành viên Hội đồng quản trị của công ty cho thuê tài chính đó.
  • B. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 50%.
  • C. Khách hàng cá nhân có thu nhập không ổn định.
  • D. Doanh nghiệp mới thành lập dưới 1 năm.

Câu 10: Để đủ điều kiện thuê tài chính, doanh nghiệp H cần đáp ứng những điều kiện cơ bản nào theo quy định?

  • A. Có tài sản thế chấp giá trị tương đương hoặc lớn hơn giá trị tài sản thuê.
  • B. Đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực liên quan ít nhất 3 năm.
  • C. Có mối quan hệ tín dụng tốt với ít nhất hai ngân hàng khác nhau.
  • D. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự; có dự án khả thi và hiệu quả; có khả năng tài chính trả nợ và sử dụng tài sản thuê đúng mục đích.

Câu 11: Doanh nghiệp K nên lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên (bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp) trong tình huống nào sau đây?

  • A. Khi doanh nghiệp K muốn thuê lại tài sản đã qua sử dụng mà họ đang sở hữu.
  • B. Khi doanh nghiệp K muốn thuê một thiết bị mới từ một nhà sản xuất cụ thể và cần công ty cho thuê tài chính đứng ra mua và cho thuê lại.
  • C. Khi doanh nghiệp K muốn thuê tài sản từ nhiều nhà cung cấp khác nhau cùng một lúc.
  • D. Trong mọi trường hợp thuê tài chính quốc tế, bắt buộc phải có sự tham gia của 3 bên.

Câu 12: Doanh nghiệp L nên lựa chọn phương thức “Bán và tái thuê” khi nào thì có lợi nhất về mặt tài chính?

  • A. Khi doanh nghiệp L muốn thanh lý tài sản cũ để đầu tư vào tài sản mới.
  • B. Khi doanh nghiệp L không còn nhu cầu sử dụng tài sản hiện có nữa.
  • C. Khi doanh nghiệp L gặp khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng và cần cơ cấu lại nợ.
  • D. Khi doanh nghiệp L đang sở hữu tài sản nhưng cần vốn lưu động để mở rộng hoạt động kinh doanh mà không muốn mất quyền sử dụng tài sản.

Câu 13: Phương thức “Cho thuê giáp lưng” thường được doanh nghiệp M lựa chọn trong trường hợp nào liên quan đến vòng đời sử dụng của tài sản?

  • A. Khi hợp đồng thuê tài chính ban đầu đã hết thời hạn và doanh nghiệp M muốn gia hạn thuê.
  • B. Khi tài sản thuê đã hết thời gian khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính.
  • C. Khi doanh nghiệp M không còn nhu cầu sử dụng tài sản thuê trong thời gian còn lại của hợp đồng và muốn chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp khác.
  • D. Khi doanh nghiệp M muốn mua lại tài sản thuê trước thời hạn hợp đồng.

Câu 14: Thời hạn cho thuê tài chính được xác định dựa trên yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Thời gian cần thiết để công ty cho thuê tài chính thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý từ tài sản cho thuê.
  • B. Thời gian sử dụng hữu ích còn lại của tài sản thuê theo đánh giá của bên thuê.
  • C. Thời gian hoạt động còn lại của dự án đầu tư mà tài sản thuê phục vụ.
  • D. Thời gian tối đa được phép theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính.

Câu 15: Khái niệm cốt lõi của cho thuê tài chính nhấn mạnh điều gì về quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản?

  • A. Bên cho thuê chuyển giao cả quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản cho bên thuê.
  • B. Bên cho thuê nắm giữ quyền sở hữu tài sản, còn bên thuê có quyền sử dụng tài sản trong suốt thời hạn thuê và thanh toán tiền thuê.
  • C. Bên thuê có quyền sở hữu tài sản ngay khi ký hợp đồng thuê tài chính.
  • D. Quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản được chia sẻ đồng đều giữa bên cho thuê và bên thuê.

Câu 16: Thứ tự đúng của các bước cơ bản trong quy trình cho thuê tài chính 2 bên là gì?

  • A. (1) Bên thuê ký hợp đồng thuê với bên cho thuê, (2) Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản, (3) Bên thuê thanh toán tiền thuê định kỳ.
  • B. (1) Bên cho thuê thẩm định hồ sơ, (2) Bên thuê ký hợp đồng, (3) Bên cho thuê giao tài sản.
  • C. (1) Bên thuê thanh toán tiền thuê, (2) Bên cho thuê chuyển giao tài sản, (3) Ký hợp đồng thuê.
  • D. (1) Thẩm định tài sản, (2) Ký hợp đồng, (3) Thanh toán tiền thuê.

Câu 17: Trong quy trình cho thuê tài chính 3 bên, bước (1b) - “Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản” - diễn ra khi nào trong mối quan hệ giữa các bên?

  • A. Trước khi bên thuê và bên cho thuê bắt đầu đàm phán về hợp đồng thuê tài chính.
  • B. Sau khi bên thuê và bên cho thuê đã thống nhất các điều khoản thuê và trước khi bên cung cấp giao tài sản cho bên thuê.
  • C. Đồng thời với bước bên thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài sản.
  • D. Sau khi bên thuê đã sử dụng tài sản một thời gian và muốn mua lại tài sản.

Câu 18: Bước (2d) trong quy trình cho thuê tài chính 3 bên - “Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê” - thực chất là gì về mặt pháp lý?

  • A. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê sau khi nhận đủ tiền thuê.
  • B. Bên cung cấp chuyển giao trực tiếp quyền sử dụng tài sản cho bên thuê.
  • C. Công ty cho thuê tài chính, với tư cách là chủ sở hữu hợp pháp, ủy quyền cho bên thuê sử dụng tài sản thuê theo các điều khoản hợp đồng.
  • D. Bước này chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa pháp lý quan trọng.

Câu 19: Trong phương thức “Bán và tái thuê”, bước (2a) - “Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê” - xảy ra khi nào?

  • A. Sau khi bên thuê và bên cho thuê đã thống nhất các điều khoản của hợp đồng bán và tái thuê, và trước khi hợp đồng thuê có hiệu lực.
  • B. Sau khi hợp đồng thuê tài chính đã được ký kết và có hiệu lực pháp lý.
  • C. Đồng thời với bước bên cho thuê chuyển tiền mua tài sản cho bên thuê.
  • D. Sau khi bên thuê đã hoàn thành nghĩa vụ trả hết tiền thuê tài chính.

Câu 20: Công ty cho thuê tài chính được phép cung cấp những dịch vụ nào ngoài hoạt động cho thuê tài chính cốt lõi?

  • A. Huy động vốn, cung cấp dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản liên quan đến cho thuê, bảo lãnh và bán các khoản phải thu.
  • B. Chỉ được phép cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng thuê.
  • C. Được phép kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ ngân hàng khác.
  • D. Chỉ giới hạn trong các dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động cho thuê tài chính.

Câu 21: Vốn điều lệ của doanh nghiệp đi thuê tài chính có ý nghĩa gì trong hoạt động phân tích tài chính của công ty cho thuê?

  • A. Đánh giá quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi thuê tài chính.
  • B. Xác định nguồn vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trả nợ.
  • C. Cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đi thuê tài chính.
  • D. Thể hiện mức độ trách nhiệm hữu hạn của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, đặc biệt khi doanh nghiệp phá sản.

Câu 22: Doanh nghiệp N, 100% vốn nước ngoài, có giấy phép hoạt động 50 năm tại Việt Nam, đã hoạt động 40 năm. Doanh nghiệp muốn thuê tài chính tài sản có thời gian khấu hao 13 năm. Thời hạn thuê tối đa cho tài sản này là bao nhiêu năm?

  • A. 13 năm
  • B. 7 năm
  • C. 10 năm
  • D. 50 năm

Câu 23: Công ty cho thuê tài chính có được phép cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng thuê tài chính hay không, và vì sao?

  • A. Không, vì công ty cho thuê tài chính không được phép huy động vốn ngắn hạn từ công chúng để thực hiện dịch vụ thanh toán.
  • B. Có, vì công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng và được phép cung cấp dịch vụ thanh toán.
  • C. Có, nhưng chỉ giới hạn trong thanh toán tiền thuê tài chính và các khoản phí liên quan.
  • D. Không, vì dịch vụ thanh toán chỉ được cung cấp bởi ngân hàng thương mại.

Câu 24: Bên thuê và bên cho thuê tài chính có quyền đơn phương hủy ngang hợp đồng trong thời gian cho thuê cơ bản hay không, và trong trường hợp nào?

  • A. Có, bên cho thuê luôn có quyền hủy ngang hợp đồng nếu bên thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
  • B. Có, bên thuê luôn có quyền hủy ngang hợp đồng nếu không còn nhu cầu sử dụng tài sản.
  • C. Quyền hủy ngang hợp đồng phụ thuộc vào điều khoản cụ thể được ghi trong hợp đồng thuê tài chính.
  • D. Không, trong thời gian cho thuê cơ bản, cả hai bên thường không có quyền đơn phương hủy ngang hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc vi phạm hợp đồng nghiêm trọng.

Câu 25: Để hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hồ sơ thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần thực hiện những công việc gì mang tính hướng dẫn và chuyên nghiệp?

  • A. Tự ý bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ của khách hàng để đảm bảo hồ sơ đầy đủ.
  • B. Yêu cầu khách hàng tự tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ theo quy định chung.
  • C. Chỉ tiếp nhận hồ sơ khi khách hàng đã chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh theo yêu cầu.
  • D. Cung cấp danh mục hồ sơ cần thiết, hướng dẫn chi tiết về yêu cầu từng loại hồ sơ, và hỗ trợ giải đáp thắc mắc của khách hàng.

Câu 26: Quyết định cho thuê tài chính dựa trên cơ sở nào là quan trọng nhất trong quá trình thẩm định?

  • A. Kết quả thẩm định tài chính, tập trung vào các chỉ số tài chính của khách hàng.
  • B. Kết quả thẩm định phương án kinh doanh, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án.
  • C. Hợp đồng cho thuê tài chính đã được soạn thảo và thống nhất với khách hàng.
  • D. Kết luận của Hội đồng thẩm định cho thuê tài chính, dựa trên đánh giá tổng hợp về năng lực khách hàng, phương án kinh doanh và tài sản thuê.

Câu 27: Một tài sản cho thuê tài chính có thời gian khấu hao 10 năm, đã sử dụng và khấu hao 3 năm. Thời gian cho thuê tối đa còn lại cho tài sản này là bao nhiêu năm theo quy định?

  • A. 10 năm
  • B. 7 năm
  • C. 4.9 năm
  • D. Thỏa thuận giữa công ty cho thuê và bên thuê

Câu 28: Trong thẩm định cho thuê tài chính, việc xem xét và đánh giá bảo hiểm tài sản thuê nhằm mục đích chính là gì đối với công ty cho thuê?

  • A. Đánh giá khả năng thanh toán tiền thuê của bên đi thuê tài chính.
  • B. Nâng cao hình ảnh và uy tín của công ty cho thuê tài chính.
  • C. Giảm thiểu chi phí quản lý và bảo trì tài sản thuê.
  • D. Đảm bảo nguồn trả nợ thứ hai cho công ty cho thuê tài chính trong trường hợp tài sản thuê gặp rủi ro, tổn thất.

Câu 29: Công ty cho thuê tài chính chuyển nợ quá hạn đối với khoản nợ thuê khi nào, theo tiêu chí xác định?

  • A. Khi bên thuê chậm thanh toán tiền thuê quá 30 ngày so với thời hạn quy định.
  • B. Khi khoản nợ gốc hoặc lãi đến hạn thanh toán nhưng bên thuê không thanh toán đúng hạn, hoặc khi có dấu hiệu cho thấy khả năng trả nợ của bên thuê suy giảm.
  • C. Khi hợp đồng thuê tài chính đã hết thời hạn nhưng bên thuê vẫn chưa thanh toán hết nợ.
  • D. Khi có yêu cầu từ Ngân hàng Nhà nước hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Câu 30: Công việc đầu tiên cần thực hiện trong bước “Thẩm định tín dụng” của quy trình cho thuê tài chính là gì?

  • A. Thẩm định tài chính sâu rộng, phân tích các chỉ số và báo cáo tài chính của khách hàng.
  • B. Thẩm định hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính do khách hàng cung cấp để xác minh tính đầy đủ và hợp lệ.
  • C. Đánh giá phương án kinh doanh và dự án đầu tư của khách hàng.
  • D. Kiểm tra tài sản đảm bảo mà khách hàng đề xuất (nếu có).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Doanh nghiệp A muốn thuê tài chính một dây chuyền sản xuất hiện đại trị giá 10 tỷ đồng. Để chứng minh khả năng trả nợ, doanh nghiệp cần cung cấp những loại hồ sơ tài chính nào *quan trọng nhất* cho công ty cho thuê tài chính?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình thẩm định tín dụng cho thuê tài chính, công ty cho thuê nhận thấy doanh nghiệp B có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (D/E) rất cao, nhưng doanh thu và lợi nhuận lại tăng trưởng ổn định. Yếu tố nào sau đây *quan trọng nhất* cần xem xét thêm để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp B?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Công ty cho thuê tài chính Z đang xem xét tài trợ cho doanh nghiệp X thuê một máy móc chuyên dụng. Hội đồng thẩm định tín dụng *cần phải làm gì tiếp theo* sau khi đã hoàn tất việc phân tích hồ sơ và đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp X?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Doanh nghiệp C thuê tài chính một xe tải từ công ty cho thuê T. Sau 6 tháng, doanh nghiệp C chậm thanh toán tiền thuê 3 kỳ liên tiếp. Theo hợp đồng, công ty T có *quyền gì* để bảo vệ lợi ích của mình?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Doanh nghiệp D sử dụng nguồn vốn nào *chủ yếu nhất* để trả nợ tiền thuê tài chính hàng tháng khi thuê một máy móc sản xuất?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hợp đồng cho thuê tài chính *thường kết thúc* trong trường hợp nào sau đây, khi bên thuê đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong phương thức cho thuê tài chính giáp lưng, nếu doanh nghiệp E (bên thuê thứ nhất) muốn cho doanh nghiệp F (bên thuê thứ hai) thuê lại tài sản, *điều kiện tiên quyết* là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Doanh nghiệp G nên lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 2 bên (bên cho thuê và bên thuê) *trong trường hợp nào* sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Theo quy định pháp luật hiện hành, đối tượng nào sau đây *không được phép* thuê tài chính từ công ty cho thuê tài chính?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để *đủ điều kiện* thuê tài chính, doanh nghiệp H cần đáp ứng những điều kiện cơ bản nào theo quy định?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Doanh nghiệp K nên lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên (bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp) *trong tình huống nào* sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Doanh nghiệp L nên lựa chọn phương thức “Bán và tái thuê” *khi nào* thì có lợi nhất về mặt tài chính?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phương thức “Cho thuê giáp lưng” thường được doanh nghiệp M lựa chọn *trong trường hợp nào* liên quan đến vòng đời sử dụng của tài sản?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thời hạn cho thuê tài chính *được xác định dựa trên yếu tố nào* quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khái niệm *cốt lõi* của cho thuê tài chính *nhấn mạnh điều gì* về quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: *Thứ tự đúng* của các bước cơ bản trong quy trình cho thuê tài chính 2 bên là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quy trình cho thuê tài chính 3 bên, bước (1b) - “Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản” - *diễn ra khi nào* trong mối quan hệ giữa các bên?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bước (2d) trong quy trình cho thuê tài chính 3 bên - “Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê” - *thực chất là gì* về mặt pháp lý?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong phương thức “Bán và tái thuê”, bước (2a) - “Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê” - *xảy ra khi nào*?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Công ty cho thuê tài chính *được phép cung cấp những dịch vụ nào* ngoài hoạt động cho thuê tài chính cốt lõi?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vốn điều lệ của doanh nghiệp đi thuê tài chính *có ý nghĩa gì* trong hoạt động phân tích tài chính của công ty cho thuê?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Doanh nghiệp N, 100% vốn nước ngoài, có giấy phép hoạt động 50 năm tại Việt Nam, đã hoạt động 40 năm. Doanh nghiệp muốn thuê tài chính tài sản có thời gian khấu hao 13 năm. *Thời hạn thuê tối đa* cho tài sản này là bao nhiêu năm?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Công ty cho thuê tài chính *có được phép cung cấp dịch vụ thanh toán* cho khách hàng thuê tài chính hay không, và *vì sao*?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Bên thuê và bên cho thuê tài chính *có quyền đơn phương hủy ngang hợp đồng* trong thời gian cho thuê cơ b??n hay không, và *trong trường hợp nào*?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để *hỗ trợ* khách hàng hoàn thiện hồ sơ thuê tài chính, cán bộ tín dụng *cần thực hiện những công việc gì* mang tính hướng dẫn và chuyên nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quyết định cho thuê tài chính *dựa trên cơ sở nào* là quan trọng nhất trong quá trình thẩm định?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một tài sản cho thuê tài chính có thời gian khấu hao 10 năm, đã sử dụng và khấu hao 3 năm. *Thời gian cho thuê tối đa còn lại* cho tài sản này là bao nhiêu năm theo quy định?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong thẩm định cho thuê tài chính, việc xem xét và đánh giá bảo hiểm tài sản thuê *nhằm mục đích chính* là gì đối với công ty cho thuê?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Công ty cho thuê tài chính *chuyển nợ quá hạn* đối với khoản nợ thuê khi nào, theo *tiêu chí xác định*?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: *Công việc đầu tiên* cần thực hiện trong bước “Thẩm định tín dụng” của quy trình cho thuê tài chính là gì?

Xem kết quả