Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thẩm Định Dự Án Đầu Tư - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau: Dự án A có NPV là 500 triệu VNĐ và Dự án B có NPV là 700 triệu VNĐ. Tuy nhiên, Dự án A có vốn đầu tư ban đầu thấp hơn đáng kể so với Dự án B. Trong trường hợp nguồn vốn của công ty bị hạn chế, tiêu chí NPV có thể dẫn đến quyết định sai lầm nào?
- A. Chọn Dự án A vì NPV của nó dương, đảm bảo tăng giá trị cho công ty.
- B. Bỏ qua Dự án A mặc dù nó có thể tạo ra tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư cao hơn.
- C. Chọn ngẫu nhiên giữa Dự án A và Dự án B vì cả hai đều có NPV dương.
- D. Yêu cầu thêm thông tin về IRR và thời gian hoàn vốn trước khi quyết định.
Câu 2: Chỉ số IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) của một dự án là 15%, trong khi chi phí sử dụng vốn (WACC) của công ty là 12%. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của IRR trong trường hợp này?
- A. Dự án không khả thi vì IRR thấp hơn chi phí sử dụng vốn.
- B. Dự án hòa vốn vì IRR chỉ vừa đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn.
- C. Dự án có khả năng sinh lời và tạo ra giá trị gia tăng cho công ty.
- D. IRR không liên quan đến việc đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
Câu 3: Một dự án có dòng tiền vào ròng (NCF) hàng năm không đổi trong 5 năm và vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ VNĐ. Nếu thời gian hoàn vốn (Payback Period) của dự án là 4 năm, thì NCF hàng năm của dự án là bao nhiêu?
- A. 200 triệu VNĐ
- B. 250 triệu VNĐ
- C. 300 triệu VNĐ
- D. 400 triệu VNĐ
Câu 4: Khi thẩm định dự án đầu tư theo quan điểm "Tổng vốn đầu tư" (TIPV), dòng tiền nào sau đây KHÔNG được xem xét?
- A. Doanh thu từ bán hàng
- B. Chi phí hoạt động (chưa bao gồm lãi vay)
- C. Thuế thu nhập doanh nghiệp (trước lá chắn thuế)
- D. Chi phí lãi vay
Câu 5: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư?
- A. Tăng doanh thu dự kiến
- B. Giảm chi phí hoạt động
- C. Tăng chi phí sử dụng vốn (WACC)
- D. Kéo dài thời gian hoàn vốn
Câu 6: Trong phân tích độ nhạy của dự án đầu tư, biến số nào sau đây thường được xem là có độ nhạy cao nhất đến NPV?
- A. Doanh thu bán hàng
- B. Chi phí nhân công trực tiếp
- C. Chi phí khấu hao tài sản cố định
- D. Lãi suất vay vốn
Câu 7: Phương pháp khấu hao nào sau đây tạo ra chi phí khấu hao lớn nhất trong những năm đầu của dự án và giảm dần theo thời gian?
- A. Khấu hao đường thẳng
- B. Khấu hao theo số dư giảm dần
- C. Khấu hao theo sản lượng
- D. Khấu hao bình quân gia quyền
Câu 8: Vốn lưu động ròng (Net Working Capital) trong dự án đầu tư thường bao gồm những thành phần nào?
- A. Tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả.
- B. Tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn và vốn chủ sở hữu.
- C. Nợ dài hạn, vốn vay ngân hàng và lợi nhuận giữ lại.
- D. Chi phí khấu hao, chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 9: Giá trị thanh lý (Salvage Value) của tài sản cố định khi kết thúc dự án được tính vào dòng tiền của dự án như thế nào?
- A. Không được tính vào dòng tiền vì nó không phải là dòng tiền hoạt động.
- B. Được tính là dòng tiền vào ở năm cuối cùng của dự án.
- C. Được trừ vào vốn đầu tư ban đầu của dự án.
- D. Được phân bổ đều vào dòng tiền hàng năm của dự án.
Câu 10: Loại chi phí nào sau đây KHÔNG được xem xét là chi phí chìm (Sunk Cost) trong quyết định đầu tư?
- A. Chi phí nghiên cứu thị trường đã thực hiện trước khi quyết định đầu tư.
- B. Chi phí tư vấn pháp lý đã trả để đánh giá tính khả thi của dự án.
- C. Chi phí đào tạo nhân viên đã phát sinh nhưng dự án bị hủy bỏ.
- D. Chi phí nguyên vật liệu dự kiến mua trong tương lai cho dự án.
Câu 11: Khi so sánh NPV và IRR để lựa chọn giữa các dự án loại trừ lẫn nhau, điều gì có thể xảy ra mâu thuẫn giữa hai chỉ tiêu này?
- A. NPV luôn ưu việt hơn IRR và không bao giờ có mâu thuẫn.
- B. Khi các dự án có quy mô đầu tư hoặc thời điểm dòng tiền khác nhau.
- C. Mâu thuẫn chỉ xảy ra khi IRR của một dự án âm.
- D. Không có trường hợp nào NPV và IRR đưa ra quyết định trái ngược nhau.
Câu 12: Chỉ tiêu EAA (Giá trị niên kim tương đương) được sử dụng phù hợp nhất trong trường hợp nào?
- A. Đánh giá tính khả thi của một dự án độc lập.
- B. So sánh các dự án loại trừ lẫn nhau có cùng thời gian hoạt động.
- C. So sánh các dự án loại trừ lẫn nhau có thời gian hoạt động khác nhau.
- D. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án.
Câu 13: Trong mô hình CAPM (Mô hình định giá tài sản vốn), yếu tố nào sau đây đo lường rủi ro hệ thống của một dự án so với thị trường chung?
- A. Lãi suất phi rủi ro
- B. Hệ số Beta (β)
- C. Phần bù rủi ro thị trường
- D. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
Câu 14: Mục đích chính của việc chiết khấu dòng tiền trong thẩm định dự án đầu tư là gì?
- A. Để tăng giá trị của dòng tiền trong tương lai.
- B. Để đơn giản hóa việc tính toán dòng tiền.
- C. Để dự đoán chính xác dòng tiền trong tương lai.
- D. Để phản ánh giá trị thời gian của tiền và rủi ro.
Câu 15: Loại hình dự án đầu tư nào sau đây thường có rủi ro thị trường cao nhất?
- A. Dự án đầu tư vào công nghệ thông tin
- B. Dự án mở rộng nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng
- C. Dự án đầu tư khu đô thị mới
- D. Dự án nâng cấp hệ thống quản lý chất lượng
Câu 16: Khi phân tích hòa vốn (Break-even Analysis) cho dự án, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?
- A. Mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó dự án bắt đầu có lãi.
- B. Tổng chi phí cố định của dự án.
- C. Mức sản lượng tối đa mà dự án có thể đạt được.
- D. Thời điểm dự án hoàn vốn đầu tư ban đầu.
Câu 17: Trong thẩm định dự án, "Lá chắn thuế" (Tax Shield) phát sinh từ khoản mục chi phí nào?
- A. Chi phí khấu hao tài sản cố định
- B. Chi phí lãi vay
- C. Chi phí hoạt động
- D. Chi phí vốn lưu động
Câu 18: Một dự án có NPV dương và IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, thời gian hoàn vốn quá dài, vượt quá yêu cầu của công ty. Quyết định đầu tư dự án này nên như thế nào?
- A. Từ chối dự án vì thời gian hoàn vốn quá dài.
- B. Chấp nhận dự án ngay lập tức vì NPV dương và IRR hấp dẫn.
- C. Cần xem xét kỹ hơn về lý do thời gian hoàn vốn dài và mức độ chấp nhận rủi ro của công ty.
- D. Chỉ cần quan tâm đến NPV, các chỉ tiêu khác không quan trọng.
Câu 19: Phương pháp nào sau đây đánh giá dự án dựa trên dòng tiền sau thuế và đã chiết khấu?
- A. Thời gian hoàn vốn giản đơn (Simple Payback Period)
- B. Tỷ suất sinh lời kế toán (Accounting Rate of Return - ARR)
- C. Phân tích hòa vốn (Break-even Analysis)
- D. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV)
Câu 20: Trong trường hợp lạm phát dự kiến tăng cao trong tương lai, điều gì sẽ xảy ra với chi phí sử dụng vốn danh nghĩa và NPV của dự án?
- A. Chi phí sử dụng vốn danh nghĩa giảm và NPV tăng.
- B. Chi phí sử dụng vốn danh nghĩa tăng và NPV có thể giảm.
- C. Chi phí sử dụng vốn danh nghĩa và NPV không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
- D. Chi phí sử dụng vốn danh nghĩa tăng nhưng NPV luôn tăng.
Câu 21: Loại dự án đầu tư nào sau đây thường được ưu tiên thực hiện khi công ty muốn duy trì hoạt động hiện tại và nâng cao hiệu quả?
- A. Dự án đầu tư chiều sâu (cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất)
- B. Dự án đầu tư mở rộng quy mô sản xuất
- C. Dự án đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới
- D. Dự án đầu tư thay thế tài sản cố định hết khấu hao
Câu 22: Khi thẩm định dự án đầu tư công, yếu tố nào sau đây thường được xem xét bổ sung ngoài các chỉ tiêu tài chính?
- A. Lợi nhuận tối đa cho nhà đầu tư
- B. Thời gian hoàn vốn nhanh nhất
- C. Lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng và quốc gia
- D. Mức độ rủi ro tài chính thấp nhất
Câu 23: Trong phân tích kịch bản (Scenario Analysis) rủi ro dự án, kịch bản "bi quan" thường giả định điều gì?
- A. Các yếu tố đầu vào và đầu ra của dự án đều thuận lợi.
- B. Các yếu tố đầu vào bất lợi nhất và đầu ra kém khả quan nhất.
- C. Các yếu tố đầu vào và đầu ra ở mức trung bình, có khả năng xảy ra cao nhất.
- D. Chỉ tập trung vào các yếu tố rủi ro tài chính, bỏ qua rủi ro hoạt động.
Câu 24: Phương pháp "Giá trị hiện tại điều chỉnh" (APV) thường được sử dụng khi nào?
- A. Khi dự án có dòng tiền ổn định và rủi ro thấp.
- B. Khi so sánh các dự án có thời gian hoạt động khác nhau.
- C. Khi dự án có cơ cấu vốn mục tiêu thay đổi theo thời gian.
- D. Khi dự án không sử dụng nợ vay.
Câu 25: Chi phí cơ hội của vốn (Opportunity Cost of Capital) trong thẩm định dự án thể hiện điều gì?
- A. Chi phí vốn vay ngân hàng để tài trợ dự án.
- B. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty.
- C. Tổng chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC).
- D. Lợi nhuận kỳ vọng từ cơ hội đầu tư tốt nhất bị bỏ qua có rủi ro tương đương.
Câu 26: Trong thẩm định dự án quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đặc biệt so với dự án trong nước?
- A. Rủi ro tỷ giá hối đoái và rủi ro chính trị - kinh tế của quốc gia sở tại.
- B. Chi phí nhân công và nguyên vật liệu thấp hơn ở nước ngoài.
- C. Quy mô thị trường lớn hơn và tiềm năng tăng trưởng cao hơn.
- D. Mức độ cạnh tranh thấp hơn so với thị trường trong nước.
Câu 27: Khi dự án sử dụng tài sản hiện có của công ty, giá trị ghi sổ của tài sản đó có được tính vào vốn đầu tư ban đầu của dự án không?
- A. Có, giá trị ghi sổ của tài sản được tính trực tiếp vào vốn đầu tư ban đầu.
- B. Không, mà phải tính chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản đó cho dự án.
- C. Chỉ tính giá trị còn lại của tài sản sau khấu hao.
- D. Tùy thuộc vào chính sách kế toán của công ty.
Câu 28: Trong thẩm định dự án, điều gì xảy ra với điểm hòa vốn khi chi phí cố định tăng lên?
- A. Điểm hòa vốn giảm xuống.
- B. Điểm hòa vốn không thay đổi.
- C. Điểm hòa vốn tăng lên.
- D. Điểm hòa vốn có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chi phí biến đổi.
Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro dự án, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch và thẩm định dự án?
- A. Tăng cường quảng bá và marketing sản phẩm.
- B. Cắt giảm chi phí đầu tư ban đầu để tăng NPV.
- C. Chuyển hết rủi ro cho nhà thầu thông qua hợp đồng.
- D. Phân tích độ nhạy, phân tích kịch bản và lập kế hoạch dự phòng.
Câu 30: Khi lựa chọn dự án đầu tư trong điều kiện ngân sách vốn bị giới hạn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tối đa hóa giá trị cho công ty?
- A. Lựa chọn tất cả các dự án có NPV dương.
- B. Sắp xếp các dự án theo chỉ số sinh lời (PI) và chọn từ cao xuống thấp cho đến khi hết ngân sách.
- C. Chọn dự án có IRR cao nhất.
- D. Ưu tiên dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất.