Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty sản xuất đồ uống phát triển một quy trình ủ trà mới, giúp tăng hương vị và giảm thời gian ủ. Quy trình này được giữ bí mật và áp dụng trong sản xuất. Hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nào phù hợp nhất để bảo vệ quy trình này?
- A. Bí mật kinh doanh
- B. Bằng sáng chế quy trình
- C. Nhãn hiệu cho sản phẩm trà
- D. Quyền tác giả đối với công thức trà
Câu 2: Tác phẩm nào sau đây, theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, được bảo hộ quyền tác giả một cách tự động, không cần đăng ký?
- A. Sáng chế
- B. Bài viết trên blog cá nhân
- C. Kiểu dáng công nghiệp của chai nước
- D. Nhãn hiệu dịch vụ tư vấn
Câu 3: Ông A sử dụng một đoạn nhạc có bản quyền trong video quảng cáo sản phẩm của mình trên mạng xã hội mà không xin phép chủ sở hữu quyền tác giả. Hành vi này của ông A cấu thành hành vi xâm phạm quyền nào?
- A. Xâm phạm quyền nhân thân (đặt tên tác phẩm)
- B. Xâm phạm quyền nhân thân (bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm)
- C. Xâm phạm quyền tài sản (sao chép, truyền đạt tác phẩm)
- D. Không xâm phạm quyền nào nếu video không nhằm mục đích thương mại
Câu 4: Điều kiện tiên quyết để một sáng chế được cấp Bằng độc quyền sáng chế là gì?
- A. Được tạo ra bởi một tác giả duy nhất
- B. Có tiềm năng thương mại cao
- C. Được mô tả chi tiết trong đơn đăng ký
- D. Có tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới
Câu 5: Nhãn hiệu tập thể "Gạo Nàng Thơm Chợ Đào" được đăng ký bởi một hiệp hội các hộ nông dân tại tỉnh Long An. Tổ chức nào sau đây có quyền sử dụng nhãn hiệu này?
- A. Bất kỳ hộ nông dân nào trồng giống lúa Nàng Thơm Chợ Đào
- B. Các hộ nông dân là thành viên của hiệp hội và đáp ứng quy chế sử dụng nhãn hiệu
- C. Chỉ hiệp hội nông dân tỉnh Long An
- D. Bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh gạo tại Việt Nam
Câu 6: Thời hạn bảo hộ của Bằng độc quyền sáng chế là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
- A. 10 năm
- B. 15 năm
- C. 20 năm
- D. Vô thời hạn
Câu 7: Chỉ dẫn địa lý "Phú Quốc" được bảo hộ cho sản phẩm nước mắm. Điều kiện địa lý đặc biệt nào của Phú Quốc tạo nên danh tiếng và chất lượng đặc thù của nước mắm này?
- A. Nguồn cá cơm phong phú và quy trình sản xuất truyền thống
- B. Khí hậu ôn hòa quanh năm
- C. Đất đai màu mỡ phù hợp trồng trọt
- D. Vị trí địa lý gần các thị trường tiêu thụ lớn
Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là sử dụng nhãn hiệu và có thể duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?
- A. Đăng ký nhãn hiệu nhưng chưa sản xuất sản phẩm
- B. Quảng cáo về nhãn hiệu trên phương tiện truyền thông
- C. Lưu trữ nhãn hiệu trong kho
- D. Gắn nhãn hiệu lên sản phẩm và bán ra thị trường
Câu 9: Quyền nhân thân nào sau đây của tác giả KHÔNG gắn liền với tài sản và KHÔNG thể chuyển giao cho người khác?
- A. Quyền công bố tác phẩm
- B. Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm
- C. Quyền làm tác phẩm phái sinh
- D. Quyền sao chép tác phẩm
Câu 10: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Việt Nam mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu. Hành vi này là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo hình thức nào?
- A. Sản xuất hàng hóa xâm phạm quyền
- B. Bán hàng hóa xâm phạm quyền
- C. Nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền
- D. Quảng cáo hàng hóa xâm phạm quyền
Câu 11: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?
- A. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có
- B. Hình dáng bên ngoài của đồ trang sức
- C. Hình dáng bên ngoài của bao bì sản phẩm
- D. Hình dáng bên ngoài của đồ nội thất
Câu 12: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, biện pháp xử lý dân sự nào sau đây có thể được áp dụng?
- A. Phạt tiền
- B. Tịch thu hàng hóa vi phạm
- C. Truy cứu trách nhiệm hình sự
- D. Buộc bồi thường thiệt hại vật chất và tinh thần
Câu 13: Nguyên tắc "nộp đơn đầu tiên" được áp dụng trong việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp có ý nghĩa gì?
- A. Chỉ áp dụng cho sáng chế, không áp dụng cho nhãn hiệu
- B. Người nộp đơn hợp lệ sớm nhất sẽ được ưu tiên cấp văn bằng bảo hộ
- C. Người có sáng tạo ra đối tượng sớm nhất sẽ được bảo hộ
- D. Ưu tiên xem xét đơn của người nộp đơn là tổ chức nhà nước
Câu 14: Tác phẩm phái sinh là gì?
- A. Tác phẩm được tạo ra bằng phương pháp công nghiệp
- B. Tác phẩm được công bố sau khi tác giả qua đời
- C. Tác phẩm được sáng tạo dựa trên một hoặc nhiều tác phẩm đã có
- D. Tác phẩm có nội dung tương tự với tác phẩm khác
Câu 15: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế phải được lập thành văn bản và đăng ký tại cơ quan nào để có hiệu lực pháp lý?
- A. Bộ Khoa học và Công nghệ
- B. Cục Sở hữu trí tuệ
- C. Văn phòng công chứng
- D. Tòa án nhân dân
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tác phẩm đã công bố KHÔNG cần xin phép, KHÔNG phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
- A. Trích dẫn hợp lý tác phẩm trong bài báo
- B. Biểu diễn tác phẩm sân khấu trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ
- C. Sao chép tác phẩm để giảng dạy trong trường học
- D. Tự sao chép một bản để nghiên cứu khoa học cá nhân
Câu 17: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ?
- A. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ
- B. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng
- C. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa
- D. Tuyển dụng nhân viên từ đối thủ cạnh tranh
Câu 18: Thời hạn bảo hộ của quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn là bao nhiêu năm kể từ năm cuộc biểu diễn được định hình?
- A. 25 năm
- B. 50 năm
- C. 75 năm
- D. Suốt đời người biểu diễn
Câu 19: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan ở Việt Nam?
- A. Cục Bản quyền tác giả
- B. Cục Sở hữu trí tuệ
- C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- D. Tòa án nhân dân
Câu 20: Trong một vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét để xác định mức bồi thường thiệt hại?
- A. Mức độ thiệt hại thực tế
- B. Lợi nhuận mà người xâm phạm thu được
- C. Thiện chí của người xâm phạm
- D. Chi phí hợp lý để ngăn chặn thiệt hại
Câu 21: Giống cây trồng được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
- A. Tính mới và giá trị kinh tế cao
- B. Tính hữu ích và khả năng canh tác dễ dàng
- C. Tính độc đáo và được thị trường ưa chuộng
- D. Tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và tên phù hợp
Câu 22: Nhận định nào sau đây về "tên thương mại" là ĐÚNG?
- A. Tên thương mại chỉ được bảo hộ khi trùng với nhãn hiệu
- B. Tên thương mại được bảo hộ trên cơ sở sử dụng hợp pháp, không cần đăng ký
- C. Tên thương mại có thời hạn bảo hộ 10 năm
- D. Việc bảo hộ tên thương mại do Cục Bản quyền tác giả thực hiện
Câu 23: Trong trường hợp một tác phẩm được tạo ra do "đặt hàng", ai là chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định pháp luật, nếu không có thỏa thuận khác?
- A. Tác giả (người trực tiếp sáng tạo)
- B. Cả tác giả và bên đặt hàng đồng sở hữu
- C. Bên đặt hàng
- D. Nhà nước
Câu 24: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xâm phạm quyền kiểu dáng công nghiệp?
- A. Sản xuất sản phẩm có kiểu dáng trùng với kiểu dáng được bảo hộ
- B. Nhập khẩu sản phẩm có kiểu dáng tương tự gây nhầm lẫn
- C. Bán sản phẩm có kiểu dáng là bản sao của kiểu dáng được bảo hộ
- D. Sử dụng kiểu dáng tương tự cho sản phẩm khác biệt về công dụng và lĩnh vực
Câu 25: Nguyên tắc "đối xử quốc gia" trong điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ có nghĩa là gì?
- A. Công dân nước ngoài được đối xử như công dân nước sở tại trong vấn đề SHTT
- B. Các quốc gia phải có luật SHTT tương đồng nhau
- C. Ưu tiên bảo hộ quyền SHTT cho công dân nước mình
- D. Áp dụng luật quốc tế thay vì luật quốc gia về SHTT
Câu 26: Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, "tác phẩm di cảo" được hiểu là gì?
- A. Tác phẩm khuyết danh
- B. Tác phẩm không còn giá trị sử dụng
- C. Tác phẩm chưa được công bố khi tác giả còn sống
- D. Tác phẩm được sáng tạo bởi nhiều tác giả
Câu 27: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi xâm phạm quyền tác giả?
- A. Sao chép tác phẩm để bán
- B. Phê bình, bình luận tác phẩm nhằm mục đích học thuật
- C. Phân phối tác phẩm mà không được phép
- D. Sửa chữa tác phẩm làm sai lệch nội dung
Câu 28: Trong hệ thống pháp luật sở hữu trí tuệ, "quyền ưu tiên" (priority right) có ý nghĩa gì đối với người nộp đơn đăng ký sáng chế?
- A. Ưu tiên được cấp bằng sáng chế nhanh hơn
- B. Ưu tiên nộp đơn sáng chế trước người khác
- C. Ưu tiên được hưởng các chính sách hỗ trợ từ nhà nước
- D. Cho phép người nộp đơn được lấy ngày nộp đơn đầu tiên ở một quốc gia làm ngày ưu tiên cho đơn nộp ở quốc gia khác trong thời hạn nhất định
Câu 29: Loại hình hợp đồng nào sau đây cho phép một bên sử dụng quyền sở hữu trí tuệ của bên kia trong một phạm vi và thời hạn nhất định?
- A. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
- B. Hợp đồng dịch vụ
- C. Hợp đồng li-xăng (chuyển giao quyền sử dụng)
- D. Hợp đồng mua bán
Câu 30: Khi đánh giá "trình độ sáng tạo" của một sáng chế để cấp Bằng độc quyền sáng chế, yếu tố nào sau đây được xem xét?
- A. Sáng chế có mang lại lợi nhuận kinh tế cao hay không
- B. Giải pháp kỹ thuật của sáng chế có thực sự không hiển nhiên đối với người có trình độ trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật tương ứng
- C. Sáng chế có được tạo ra bởi một nhóm nghiên cứu hay không
- D. Sáng chế có sử dụng công nghệ mới nhất hay không