Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt?
- A. Bộ Tài chính
- B. Kho bạc Nhà nước
- C. Văn phòng Chính phủ
- D. Quốc hội
Câu 2: Để tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước hiện đại hướng tới việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Hãy cho biết một trong những lợi ích chính của việc hiện đại hóa hệ thống thanh toán của Kho bạc Nhà nước là gì?
- A. Giảm thiểu số lượng nhân viên kho bạc
- B. Tăng cường khả năng kiểm soát chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách
- C. Rút ngắn thời gian thực hiện các giao dịch thanh toán, giảm thiểu sai sót
- D. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước
Câu 3: Giả sử một đơn vị hành chính sự nghiệp được giao dự toán chi thường xuyên là 1 tỷ đồng. Trong quá trình thực hiện, đơn vị muốn tạm ứng kinh phí để thực hiện một nhiệm vụ chi đột xuất. Theo quy định hiện hành, Kho bạc Nhà nước sẽ căn cứ vào yếu tố nào sau đây để xem xét và quyết định việc tạm ứng?
- A. Đề nghị của đơn vị và cam kết hoàn trả trong năm
- B. Mức độ quan trọng của nhiệm vụ chi đột xuất
- C. Tình hình thực hiện dự toán chi thường xuyên của đơn vị
- D. Tính chất hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đề nghị tạm ứng và quy định về tạm ứng ngân sách
Câu 4: Trong quản lý rủi ro hoạt động của Kho bạc Nhà nước, việc xác định và đánh giá rủi ro là một bước quan trọng. Hãy cho biết đâu là một ví dụ về rủi ro hoạt động có thể phát sinh trong quy trình thanh toán tại Kho bạc Nhà nước?
- A. Sai sót trong nhập liệu thông tin thanh toán dẫn đến chuyển tiền nhầm tài khoản
- B. Thay đổi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước
- C. Biến động tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước
- D. Sự cố mất điện đột ngột ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch
Câu 5: Luật Ngân sách Nhà nước quy định về các nguyên tắc cơ bản trong quản lý ngân sách. Nguyên tắc "Công khai, minh bạch" trong quản lý ngân sách nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của Kho bạc Nhà nước?
- A. Giúp Kho bạc Nhà nước tiết kiệm chi phí hoạt động
- B. Đảm bảo người dân và các tổ chức có thể giám sát hoạt động thu, chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm toán ngân sách nhà nước
- D. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công
Câu 6: Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý quỹ ngân sách nhà nước. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Kho bạc Nhà nước trong việc tập trung nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nước?
- A. Thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước
- B. Thực hiện thanh toán các khoản chi của đơn vị sử dụng ngân sách
- C. Tổ chức công tác thu ngân sách nhà nước và hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách
- D. Thực hiện công tác kế toán ngân sách nhà nước
Câu 7: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước thực hiện nghiệp vụ dự báo luồng tiền. Mục đích chính của việc dự báo luồng tiền trong Kho bạc Nhà nước là gì?
- A. Để lập kế hoạch thu ngân sách nhà nước
- B. Để xác định nhu cầu chi ngân sách nhà nước
- C. Để kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước
- D. Để chủ động điều hành ngân quỹ nhà nước, đảm bảo khả năng thanh toán và sử dụng vốn hiệu quả
Câu 8: Trong quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, bước "kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ chứng từ" có vai trò quan trọng. Nếu phát hiện hồ sơ chứng từ không hợp lệ, Kho bạc Nhà nước sẽ xử lý như thế nào?
- A. Vẫn thực hiện thanh toán nhưng ghi chú vào báo cáo
- B. Từ chối thanh toán và thông báo rõ lý do cho đơn vị đề nghị chi
- C. Báo cáo lên cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo
- D. Chấp nhận thanh toán nhưng yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ sau
Câu 9: Kho bạc Nhà nước tham gia vào quá trình quản lý nợ công của quốc gia. Trong vai trò này, Kho bạc Nhà nước thường phối hợp chặt chẽ với cơ quan nào để thực hiện việc thanh toán gốc và lãi các khoản vay của Chính phủ?
- A. Bộ Tài chính (Vụ Quản lý nợ)
- B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- D. Văn phòng Chính phủ
Câu 10: Trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, các Khoản (Tiểu mục) chi ngân sách được phân loại theo:
- A. Đơn vị sử dụng ngân sách
- B. Cấp ngân sách
- C. Nội dung kinh tế của các khoản chi
- D. Lĩnh vực chi ngân sách
Câu 11: Chính phủ điện tử và Kho bạc số đang là xu hướng phát triển tất yếu. Một trong những thay đổi quan trọng trong Kho bạc số là việc chuyển từ giao dịch trực tiếp tại trụ sở sang giao dịch điện tử. Điều này mang lại lợi ích nào sau đây cho các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước?
- A. Giảm chi phí in ấn chứng từ giao dịch
- B. Tăng cường tính bảo mật thông tin giao dịch
- C. Đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính
- D. Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại, giao dịch mọi lúc, mọi nơi
Câu 12: Theo Luật Kiểm toán Nhà nước, cơ quan Kiểm toán Nhà nước có vai trò kiểm toán đối với hoạt động của Kho bạc Nhà nước. Mục tiêu chính của kiểm toán hoạt động Kho bạc Nhà nước là gì?
- A. Xác nhận tính đúng đắn của báo cáo tài chính Kho bạc Nhà nước
- B. Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
- C. Phát hiện và ngăn chặn các hành vi tham nhũng, lãng phí tại Kho bạc Nhà nước
- D. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của Kho bạc Nhà nước
Câu 13: Trong quản lý ngân quỹ tập trung, Kho bạc Nhà nước thường xuyên thực hiện điều hòa vốn giữa các cấp ngân sách hoặc giữa các địa phương. Mục đích của việc điều hòa vốn ngân quỹ này là gì?
- A. Tăng cường nguồn thu cho ngân sách trung ương
- B. Giảm bớt quyền chủ động của ngân sách địa phương
- C. Đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời của các cấp ngân sách, tối ưu hóa việc sử dụng vốn nhàn rỗi
- D. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu 14: Kho bạc Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách tài khóa của Nhà nước. Trong tình huống Chính phủ muốn thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt, Kho bạc Nhà nước có thể thực hiện biện pháp nghiệp vụ nào sau đây?
- A. Kiểm soát chặt chẽ hơn các khoản chi ngân sách, trì hoãn một số khoản chi chưa thực sự cấp thiết
- B. Tăng cường phát hành trái phiếu Chính phủ để huy động vốn
- C. Giảm lãi suất tiền gửi ngân quỹ nhà nước
- D. Nới lỏng các điều kiện tạm ứng vốn cho đơn vị sử dụng ngân sách
Câu 15: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng giao dịch, Kho bạc Nhà nước cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây nhất?
- A. Đầu tư cơ sở vật chất khang trang, hiện đại
- B. Tăng cường công tác truyền thông quảng bá hình ảnh
- C. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tận tình của cán bộ
- D. Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế
Câu 16: Trong quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế và Hải quan. Mục tiêu chính của sự phối hợp này là gì?
- A. Giảm thiểu chi phí hoạt động của các cơ quan
- B. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản vào ngân sách nhà nước
- C. Tăng cường quyền lực của Kho bạc Nhà nước
- D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho doanh nghiệp
Câu 17: Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng kế toán ngân sách nhà nước. Báo cáo tài chính nhà nước tổng hợp do Kho bạc Nhà nước lập có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Kho bạc Nhà nước
- B. Công khai thông tin về tình hình ngân sách nhà nước cho người dân
- C. Phục vụ công tác điều hành ngân sách hàng ngày
- D. Cung cấp thông tin đầy đủ, toàn diện về tình hình tài chính quốc gia cho Quốc hội và Chính phủ để ra quyết định
Câu 18: Trong hoạt động quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước sử dụng nhiều công cụ khác nhau. Công cụ "tái chiết khấu" thường được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia
- B. Kiểm soát lạm phát
- C. Cung cấp nguồn vốn ngắn hạn cho các ngân hàng thương mại khi gặp khó khăn về thanh khoản
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái
Câu 19: Quy trình quản lý chi ngân sách nhà nước thường trải qua nhiều bước. Bước nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "gác cổng" của Kho bạc Nhà nước trong việc kiểm soát chi tiêu công?
- A. Lập dự toán chi ngân sách
- B. Kiểm soát cam kết chi và thanh toán
- C. Quyết toán chi ngân sách
- D. Phân bổ dự toán ngân sách
Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Kho bạc Nhà nước Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý tài chính công. Một trong những nội dung hợp tác quốc tế quan trọng đối với Kho bạc Nhà nước là:
- A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- B. Xuất khẩu lao động
- C. Phát triển du lịch quốc tế
- D. Trao đổi kinh nghiệm và học hỏi các thông lệ quốc tế tốt về quản lý ngân quỹ, kế toán, kiểm soát chi
Câu 21: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị trực thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước theo chiều dọc?
- A. Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- B. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- C. Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- D. Kho bạc Nhà nước khu vực
Câu 22: Trong quản lý ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước thực hiện nghiệp vụ "bảo lãnh thanh toán". Bản chất của nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán trong Kho bạc Nhà nước là gì?
- A. Cam kết của Kho bạc Nhà nước về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho đơn vị được bảo lãnh khi đơn vị đó không có khả năng thanh toán
- B. Việc Kho bạc Nhà nước cho các đơn vị vay vốn ngắn hạn để thanh toán các khoản chi
- C. Việc Kho bạc Nhà nước giữ hộ tiền cho các đơn vị giao dịch
- D. Việc Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi của đơn vị trước khi thực hiện thanh toán
Câu 23: Để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận, tham nhũng trong hoạt động Kho bạc Nhà nước, biện pháp kiểm soát nội bộ nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Kiểm tra định kỳ hồ sơ chứng từ
- B. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
- C. Luân chuyển cán bộ định kỳ
- D. Xây dựng hệ thống quy trình nghiệp vụ rõ ràng, minh bạch và phân công trách nhiệm, quyền hạn cụ thể
Câu 24: Trong quản lý rủi ro thanh khoản của ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào sau đây?
- A. Biến động lãi suất thị trường
- B. Sự mất cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của ngân quỹ
- C. Rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
- D. Rủi ro hoạt động của hệ thống thanh toán
Câu 25: Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cấp ngân sách nào có vai trò quyết định dự toán ngân sách nhà nước hàng năm?
- A. Chính phủ
- B. Bộ Tài chính
- C. Quốc hội (đối với ngân sách trung ương) và Hội đồng nhân dân (đối với ngân sách địa phương)
- D. Thủ tướng Chính phủ
Câu 26: Trong hệ thống thanh toán song phương điện tử giữa Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại, thông tin giao dịch được đảm bảo an toàn và bảo mật bằng phương thức nào?
- A. Mã hóa dữ liệu và chữ ký số
- B. Sử dụng đường truyền vật lý riêng
- C. Xác thực đa yếu tố
- D. Kiểm soát truy cập bằng mật khẩu
Câu 27: Để tăng cường hiệu quả quản lý vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường kiểm tra hiện trường các dự án đầu tư
- B. Hoàn thiện cơ chế thanh toán theo tiến độ và kết quả thực hiện dự án, gắn trách nhiệm giải ngân với chủ đầu tư
- C. Giảm bớt thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư công
- D. Tăng cường phối hợp với các cơ quan thanh tra, kiểm toán
Câu 28: Trong quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước có thể thực hiện nghiệp vụ "gửi tiền có kỳ hạn" tại các ngân hàng thương mại. Nguyên tắc lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền của Kho bạc Nhà nước là gì?
- A. Ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất
- B. Ngân hàng có quy mô lớn nhất
- C. Ngân hàng có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động an toàn, hiệu quả và đáp ứng các tiêu chí do Kho bạc Nhà nước quy định
- D. Ngân hàng có quan hệ hợp tác lâu năm với Kho bạc Nhà nước
Câu 29: Trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý và vận hành các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiệp vụ?
- A. Vụ Ngân sách Nhà nước
- B. Vụ Kiểm soát chi
- C. Vụ Pháp chế
- D. Cục Công nghệ thông tin (hoặc đơn vị tương đương)
Câu 30: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của Kho bạc Nhà nước, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất khả năng thanh toán và quản lý ngân quỹ của Kho bạc Nhà nước?
- A. Số lượng giao dịch thanh toán thực hiện trong năm
- B. Tỷ lệ ngân quỹ nhàn rỗi trên tổng ngân quỹ
- C. Mức độ hài lòng của khách hàng giao dịch
- D. Số lượng cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nước