Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là hoạt động thương mại điện tử?
- A. Gửi email quảng cáo sản phẩm mới đến danh sách khách hàng.
- B. Đăng tải thông tin giới thiệu doanh nghiệp lên website.
- C. Bán hàng hóa trực tuyến thông qua website bán hàng.
- D. Trao đổi thông tin về giá cả sản phẩm qua điện thoại.
Câu 2: Khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa trực tuyến, thời điểm giao kết hợp đồng được xác định khi nào?
- A. Khi người mua hoàn tất việc lựa chọn hàng hóa và thanh toán trực tuyến.
- B. Khi hệ thống thông tin của bên bán nhận được chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng của bên mua.
- C. Khi hàng hóa được chuyển giao đến địa chỉ của người mua.
- D. Khi người mua xác nhận đã nhận được hàng hóa và hài lòng với sản phẩm.
Câu 3: Doanh nghiệp A xây dựng một website thương mại điện tử bán hàng. Theo quy định, doanh nghiệp A không cần thực hiện thủ tục nào sau đây?
- A. Thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website bán hàng.
- B. Công bố thông tin liên hệ của doanh nghiệp trên website.
- C. Xây dựng chính sách bảo vệ thông tin cá nhân cho người tiêu dùng.
- D. Đăng ký bản quyền giao diện website với Cục Bản quyền Tác giả.
Câu 4: Một sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép người bán đăng tải sản phẩm và trực tiếp giao dịch với người mua. Sàn giao dịch này không có nghĩa vụ nào dưới đây?
- A. Cung cấp công cụ để người bán và người mua giao dịch an toàn.
- B. Công bố công khai các điều khoản sử dụng dịch vụ của sàn.
- C. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của tất cả người bán trên sàn.
- D. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp giữa người mua và người bán (nếu có).
Câu 5: Người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến có quyền khiếu nại về chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp này, ai là đối tượng chịu trách nhiệm chính trong việc giải quyết khiếu nại ban đầu?
- A. Thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa/dịch vụ trực tuyến.
- B. Sàn giao dịch thương mại điện tử (nếu mua hàng qua sàn).
- C. Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến.
- D. Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
Câu 6: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng trên website thương mại điện tử bắt buộc phải có nội dung nào sau đây?
- A. Cam kết hoàn tiền 100% nếu sản phẩm lỗi.
- B. Mục đích thu thập và sử dụng thông tin cá nhân.
- C. Danh sách các đối tác quảng cáo của website.
- D. Điều khoản về miễn trừ trách nhiệm của website.
Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép thông tin cá nhân của người tiêu dùng trong thương mại điện tử có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Hình thức xử phạt cao nhất đối với hành vi này là gì?
- A. Cảnh cáo.
- B. Phạt tiền.
- C. Phạt tiền và buộc khắc phục hậu quả (ví dụ: xin lỗi công khai).
- D. Tước giấy phép kinh doanh thương mại điện tử.
Câu 8: Khi quảng cáo sản phẩm trên website thương mại điện tử, thông tin nào sau đây bắt buộc phải được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác?
- A. Giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ.
- B. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp.
- C. Số lượng nhân viên hiện tại của doanh nghiệp.
- D. Ý kiến đánh giá của khách hàng đã sử dụng sản phẩm.
Câu 9: Trong giao dịch thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?
- A. Được gửi qua email có xác nhận đã đọc.
- B. Được lưu trữ trên hệ thống máy tính của doanh nghiệp.
- C. Có chữ ký điện tử của người đại diện doanh nghiệp.
- D. Đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin và khả năng truy cập, sử dụng được.
Câu 10: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích sử dụng trong thương mại điện tử do tính nhanh chóng và linh hoạt?
- A. Khởi kiện tại Tòa án.
- B. Thương lượng, hòa giải.
- C. Trọng tài thương mại.
- D. Giải quyết bằng biện pháp hành chính.
Câu 11: Theo Luật Giao dịch điện tử, chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn khi đáp ứng thêm điều kiện nào?
- A. Được tạo ra dưới dạng hình ảnh scan chữ ký tay.
- B. Được tạo ra bởi bất kỳ phần mềm tạo chữ ký điện tử nào.
- C. Được tạo ra trong thời gian chứng thư chữ ký điện tử còn hiệu lực và có khả năng kiểm soát của người ký.
- D. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực.
Câu 12: Doanh nghiệp B muốn tổ chức chương trình khuyến mại trực tuyến. Theo quy định, thông tin về chương trình khuyến mại không cần bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Thời gian bắt đầu và kết thúc khuyến mại.
- B. Giá bán hàng hóa/dịch vụ trước và sau khuyến mại.
- C. Điều kiện, cách thức tham gia khuyến mại.
- D. Số lượng nhân viên phụ trách chương trình khuyến mại.
Câu 13: Hành vi nào sau đây của thương nhân, tổ chức bán hàng trực tuyến được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?
- A. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
- B. Sử dụng tên miền website gần giống với tên miền của đối thủ.
- C. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ.
- D. Thu thập thông tin khách hàng từ nguồn công khai.
Câu 14: Trong trường hợp hợp đồng thương mại điện tử bị vi phạm, chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng khi có đủ các yếu tố nào?
- A. Có hành vi vi phạm hợp đồng.
- B. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
- C. Có hành vi vi phạm, thiệt hại thực tế và mối quan hệ nhân quả giữa chúng.
- D. Có điều khoản thỏa thuận về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.
Câu 15: Doanh nghiệp C thiết lập website sàn giao dịch thương mại điện tử. Thủ tục pháp lý bắt buộc để sàn giao dịch này hoạt động hợp pháp là gì?
- A. Thông báo với Bộ Công Thương.
- B. Đăng ký với Bộ Công Thương.
- C. Xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử.
- D. Không cần thực hiện thủ tục nào.
Câu 16: Nguyên tắc tự do thỏa thuận trong thương mại điện tử có nghĩa là gì?
- A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh mọi mặt hàng trên mạng.
- B. Người tiêu dùng được tự do lựa chọn mua hàng ở bất kỳ website nào.
- C. Các bên tham gia giao dịch được tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng trên cơ sở pháp luật.
- D. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động kinh doanh thương mại điện tử.
Câu 17: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về thương mại điện tử ở Việt Nam?
- A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
- B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
- C. Bộ Tài chính.
- D. Bộ Công Thương.
Câu 18: Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử?
- A. Cảnh cáo.
- B. Phạt tiền.
- C. Tử hình.
- D. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Câu 19: Trong quá trình giải quyết tranh chấp thương mại điện tử bằng phương thức hòa giải, vai trò của bên hòa giải viên là gì?
- A. Đưa ra phán quyết cuối cùng về tranh chấp.
- B. Trung gian giúp các bên tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
- C. Đại diện cho một trong các bên tranh chấp.
- D. Thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định hòa giải.
Câu 20: Theo quy định, website thương mại điện tử bán hàng bắt buộc phải cung cấp thông tin nào về chủ sở hữu website?
- A. Tên, địa chỉ trụ sở, số điện thoại liên hệ.
- B. Số tài khoản ngân hàng giao dịch.
- C. Báo cáo tài chính năm gần nhất.
- D. Danh sách cổ đông sáng lập công ty.
Câu 21: Khi thanh toán trực tuyến, biện pháp bảo mật nào sau đây giúp bảo vệ thông tin thẻ ngân hàng của người tiêu dùng tốt nhất?
- A. Sử dụng mật khẩu mạnh cho tài khoản email.
- B. Không sử dụng máy tính công cộng để thanh toán.
- C. Kiểm tra kỹ website trước khi nhập thông tin thẻ.
- D. Sử dụng giao thức HTTPS và công nghệ mã hóa SSL/TLS.
Câu 22: Hành vi giả mạo website thương mại điện tử nhằm mục đích lừa đảo người tiêu dùng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gì?
- A. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng dịch vụ internet.
- B. Tội xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- C. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- D. Tội trốn thuế.
Câu 23: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao lâu nếu hàng hóa không đúng như quảng cáo?
- A. Trong vòng 3 ngày.
- B. Trong vòng 7 ngày.
- C. Trong vòng 15 ngày.
- D. Trong vòng 30 ngày.
Câu 24: Doanh nghiệp X muốn sử dụng hình thức chữ ký điện tử để ký kết hợp đồng điện tử. Loại chữ ký điện tử nào có giá trị pháp lý cao nhất và được pháp luật công nhận tương đương chữ ký tay?
- A. Chữ ký điện tử thông thường.
- B. Chữ ký điện tử được tạo bởi phần mềm miễn phí.
- C. Chữ ký điện tử không có chứng thư.
- D. Chữ ký điện tử được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
Câu 25: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng thương mại điện tử, Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp được xác định theo nguyên tắc nào?
- A. Tòa án nơi đặt trụ sở của Bộ Công Thương.
- B. Tòa án nơi đặt máy chủ website thương mại điện tử.
- C. Tòa án nơi cư trú/trụ sở của bị đơn hoặc nơi thực hiện hợp đồng (nếu có thỏa thuận).
- D. Tòa án nhân dân cấp cao nhất.
Câu 26: Theo Luật Quảng cáo, hành vi quảng cáo sai sự thật về sản phẩm, dịch vụ trong thương mại điện tử bị cấm hay được phép trong giới hạn nhất định?
- A. Bị cấm tuyệt đối.
- B. Được phép nếu có thông tin đính chính sau đó.
- C. Được phép nếu chỉ sai lệch một phần nhỏ.
- D. Được phép nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 27: Khi website thương mại điện tử thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng, hành động nào sau đây là không phù hợp với quy định pháp luật?
- A. Thông báo rõ ràng mục đích thu thập thông tin.
- B. Sử dụng thông tin cho mục đích khác với mục đích đã thông báo mà không được sự đồng ý.
- C. Có cơ chế cho phép người tiêu dùng kiểm soát thông tin cá nhân.
- D. Bảo đảm an toàn cho thông tin cá nhân thu thập được.
Câu 28: Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để xác định luật áp dụng cho hợp đồng?
- A. Luật của quốc gia nơi đặt trụ sở của bên bán.
- B. Luật của quốc gia nơi đặt máy chủ website.
- C. Thỏa thuận lựa chọn luật của các bên trong hợp đồng.
- D. Luật quốc tế về thương mại điện tử.
Câu 29: Để bảo vệ quyền lợi của mình khi mua hàng trực tuyến, người tiêu dùng nên thực hiện hành động nào sau đây trước khi quyết định mua hàng?
- A. Chỉ mua hàng từ các website có giao diện đẹp mắt.
- B. Chỉ mua hàng khi có chương trình khuyến mại giảm giá lớn.
- C. Không cần kiểm tra thông tin người bán vì đã mua hàng trực tuyến.
- D. Tìm hiểu kỹ thông tin về người bán, chính sách giao hàng, đổi trả, bảo hành.
Câu 30: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây của website thương mại điện tử không bị coi là vi phạm quy định về hoạt động thương mại điện tử?
- A. Không công bố chính sách bảo vệ thông tin cá nhân.
- B. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, giá cả, điều kiện giao dịch.
- C. Tự ý thay đổi giá sản phẩm sau khi khách hàng đã đặt hàng.
- D. Quảng cáo sai lệch về công dụng của sản phẩm để tăng doanh số.