Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Toán Tài Chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất kép 6% một năm. Hỏi sau 5 năm, người đó nhận được tổng cộng bao nhiêu tiền (cả gốc và lãi), giả định lãi suất không thay đổi?
- A. 130 triệu đồng
- B. 133.82 triệu đồng
- C. 133.82 triệu đồng
- D. 138.23 triệu đồng
Câu 2: Một công ty dự kiến nhận được 500 triệu đồng sau 3 năm nữa. Với tỷ suất chiết khấu 8% một năm, giá trị hiện tại của khoản tiền này là bao nhiêu?
- A. 386 triệu đồng
- B. 396.91 triệu đồng
- C. 420 triệu đồng
- D. 460 triệu đồng
Câu 3: Bạn muốn mua một chiếc xe ô tô trị giá 700 triệu đồng. Bạn có thể trả trước 200 triệu và phần còn lại vay ngân hàng với lãi suất 12% một năm, trả góp hàng tháng trong 5 năm. Khoản trả góp hàng tháng bạn phải trả là bao nhiêu?
- A. 12.5 triệu đồng
- B. 13.3 triệu đồng
- C. 14.8 triệu đồng
- D. 11.12 triệu đồng
Câu 4: Một dự án đầu tư có dòng tiền vào ròng (NCF) như sau: Năm 1: -100 triệu, Năm 2: 30 triệu, Năm 3: 40 triệu, Năm 4: 50 triệu, Năm 5: 60 triệu. Với tỷ suất chiết khấu 10%, giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án là bao nhiêu?
- A. 25.45 triệu đồng
- B. 30.18 triệu đồng
- C. 42.45 triệu đồng
- D. 55.00 triệu đồng
Câu 5: Công thức nào sau đây được sử dụng để tính giá trị tương lai của một khoản tiền gửi tiết kiệm theo lãi đơn?
- A. FV = PV * (1 + r * n)
- B. FV = PV * (1 + r)^n
- C. FV = PV / (1 + r * n)
- D. FV = PV / (1 + r)^n
Câu 6: Điều gì xảy ra với giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai nếu tỷ suất chiết khấu tăng lên?
- A. Giá trị hiện tại tăng lên
- B. Giá trị hiện tại giảm xuống
- C. Giá trị hiện tại không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 7: Một trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% một năm, kỳ hạn 10 năm. Lãi coupon hàng năm mà trái phiếu này trả là bao nhiêu?
- A. 10 đô la
- B. 25 đô la
- C. 50 đô la
- D. 100 đô la
Câu 8: Bạn đầu tư 50 triệu đồng vào một cổ phiếu. Sau một năm, cổ phiếu tăng giá lên 60 triệu và bạn nhận được cổ tức 2 triệu đồng. Tỷ suất sinh lợi tổng cộng từ khoản đầu tư này là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 24%
- C. 20%
- D. 22%
Câu 9: Loại hình rủi ro nào sau đây không thể đa dạng hóa được bằng cách xây dựng một danh mục đầu tư đa dạng?
- A. Rủi ro hoạt động
- B. Rủi ro tài chính
- C. Rủi ro thanh khoản
- D. Rủi ro thị trường (Rủi ro hệ thống)
Câu 10: Thời gian cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá trị ban đầu với lãi suất kép 7% một năm là khoảng bao lâu (Quy tắc 72)?
- A. 5 năm
- B. 8 năm
- C. 10 năm
- D. 12 năm
Câu 11: Một công ty phát hành trái phiếu có lãi suất đáo hạn (YTM) là 8%. Điều này có ý nghĩa gì về lợi suất mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được nếu mua và nắm giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn?
- A. Lợi suất coupon hàng năm là 8%
- B. Lợi suất kỳ vọng hàng năm là 8%
- C. Giá trái phiếu sẽ tăng 8% mỗi năm
- D. Rủi ro vỡ nợ của trái phiếu là 8%
Câu 12: Nếu lãi suất danh nghĩa là 10% một năm và tỷ lệ lạm phát là 3% một năm, thì lãi suất thực tế xấp xỉ là bao nhiêu?
- A. 7%
- B. 13%
- C. 3.3%
- D. Không xác định được
Câu 13: Một khoản niên kim trả 10 triệu đồng mỗi năm trong vòng 20 năm, bắt đầu từ cuối năm nay. Với tỷ suất chiết khấu 9%, giá trị hiện tại của niên kim này là bao nhiêu?
- A. 91.28 triệu đồng
- B. 100 triệu đồng
- C. 82.41 triệu đồng
- D. 91.29 triệu đồng
Câu 14: Phương pháp khấu hao đường thẳng (straight-line depreciation) phân bổ chi phí tài sản như thế nào qua các năm sử dụng?
- A. Chi phí khấu hao giảm dần theo thời gian
- B. Chi phí khấu hao tăng dần theo thời gian
- C. Chi phí khấu hao không đổi mỗi năm
- D. Chi phí khấu hao thay đổi ngẫu nhiên
Câu 15: Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì về cổ phiếu?
- A. Khả năng thanh toán nợ của công ty
- B. Mức độ định giá cao hay thấp của cổ phiếu so với lợi nhuận
- C. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty
- D. Cổ tức mà cổ phiếu chi trả
Câu 16: Một dự án có IRR (Internal Rate of Return) là 15%. Nếu tỷ suất chiết khấu của công ty là 12%, bạn nên quyết định đầu tư vào dự án này hay không?
- A. Nên đầu tư, vì IRR > tỷ suất chiết khấu
- B. Không nên đầu tư, vì IRR < tỷ suất chiết khấu
- C. Cần thêm thông tin để quyết định
- D. Chỉ nên đầu tư nếu NPV dương
Câu 17: Trong phân tích hòa vốn (break-even analysis), điểm hòa vốn là mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó điều gì xảy ra?
- A. Lợi nhuận đạt mức tối đa
- B. Tổng chi phí biến đổi bằng tổng doanh thu
- C. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí
- D. Chi phí cố định bằng lợi nhuận
Câu 18: Công cụ tài chính phái sinh (derivative) là gì?
- A. Một loại cổ phiếu ưu đãi
- B. Một khoản vay có lãi suất thả nổi
- C. Một loại trái phiếu chính phủ
- D. Một công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở khác
Câu 19: Đòn bẩy tài chính (financial leverage) có thể khuếch đại điều gì cho doanh nghiệp?
- A. Doanh thu
- B. Lợi nhuận và rủi ro
- C. Chi phí hoạt động
- D. Giá trị tài sản cố định
Câu 20: Trong quản lý vốn lưu động, mục tiêu chính của việc quản lý hàng tồn kho là gì?
- A. Tối đa hóa lượng hàng tồn kho để đáp ứng mọi nhu cầu
- B. Giảm thiểu chi phí lưu kho bằng mọi giá
- C. Cân bằng giữa việc đáp ứng nhu cầu sản xuất/bán hàng và tối thiểu hóa chi phí tồn kho
- D. Tăng cường đầu cơ hàng tồn kho khi giá dự kiến tăng
Câu 21: Một nhà đầu tư mua một hợp đồng quyền chọn mua (call option) cổ phiếu. Nhà đầu tư này có quyền gì?
- A. Quyền mua cổ phiếu đó với giá xác định trước trong tương lai
- B. Nghĩa vụ mua cổ phiếu đó với giá xác định trước trong tương lai
- C. Quyền bán cổ phiếu đó với giá xác định trước trong tương lai
- D. Nghĩa vụ bán cổ phiếu đó với giá xác định trước trong tương lai
Câu 22: Nguyên tắc thận trọng (prudence concept) trong kế toán tài chính yêu cầu điều gì?
- A. Ghi nhận doanh thu và chi phí khi phát sinh, không quan tâm đến thời điểm thu tiền hoặc trả tiền
- B. Ghi nhận chi phí và lỗ tiềm tàng ngay khi có thể dự đoán được, nhưng chỉ ghi nhận doanh thu khi chắc chắn thu được
- C. Ưu tiên ghi nhận doanh thu sớm nhất có thể để làm đẹp báo cáo tài chính
- D. Đánh giá tài sản theo giá trị thị trường cao nhất để tăng giá trị doanh nghiệp
Câu 23: Chỉ số ROE (Return on Equity) đo lường điều gì?
- A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
- B. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận
- C. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận
- D. Mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp
Câu 24: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố rủi ro hệ thống (systematic risk) của một tài sản được đo lường bằng chỉ số nào?
- A. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- B. Phương sai (Variance)
- C. Hệ số tương quan (Correlation Coefficient)
- D. Hệ số Beta (Beta Coefficient)
Câu 25: Một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi (preferred stock). Cổ phiếu ưu đãi thường có đặc điểm gì khác biệt so với cổ phiếu phổ thông?
- A. Quyền biểu quyết cao hơn trong các quyết định của công ty
- B. Quyền ưu tiên nhận cổ tức và tài sản khi công ty phá sản
- C. Khả năng tăng giá vốn cao hơn trên thị trường
- D. Tính thanh khoản cao hơn trên thị trường chứng khoán
Câu 26: Hàm ý chính của giả thuyết thị trường hiệu quả (Efficient Market Hypothesis - EMH) là gì?
- A. Nhà đầu tư có thể dễ dàng đánh bại thị trường bằng cách phân tích kỹ thuật
- B. Thông tin nội bộ không có giá trị trong đầu tư chứng khoán
- C. Giá cả tài sản trên thị trường phản ánh đầy đủ thông tin có sẵn
- D. Thị trường luôn hoạt động hoàn hảo và không có bong bóng tài sản
Câu 27: Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (Weighted Average Cost of Capital - WACC) được sử dụng để làm gì?
- A. Đo lường rủi ro tài chính của doanh nghiệp
- B. Tính toán lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp
- C. Xác định cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp
- D. Chiết khấu dòng tiền trong thẩm định dự án đầu tư và định giá doanh nghiệp
Câu 28: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) dự án đầu tư, chúng ta thay đổi yếu tố nào để xem xét tác động đến NPV?
- A. Tỷ suất chiết khấu
- B. Các biến số đầu vào quan trọng của dự án (doanh thu, chi phí,...)
- C. Thời gian thực hiện dự án
- D. Cơ cấu vốn của dự án
Câu 29: Một khoản vay có lãi suất thả nổi (floating interest rate) là gì?
- A. Khoản vay có lãi suất cố định trong suốt thời hạn vay
- B. Khoản vay có lãi suất giảm dần theo thời gian
- C. Khoản vay có lãi suất điều chỉnh định kỳ theo một lãi suất tham chiếu trên thị trường
- D. Khoản vay không phải trả lãi suất
Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khả năng thanh toán lãi vay?
- A. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Interest Coverage Ratio)
- B. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio)
- C. Tỷ suất lợi nhuận ròng (Net Profit Margin)
- D. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover)