Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hậu Sản Thường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ sinh thường, con so, đến khám hậu sản 6 tuần sau sinh. Sản phụ than phiền vẫn còn cảm giác mệt mỏi và ra huyết âm đạo lợn cợn màu nâu. Khám lâm sàng thấy tử cung đã hồi phục về kích thước bình thường, không đau bụng, không sốt. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng ra huyết kéo dài ở sản phụ này?
- A. Sót nhau thai
- B. Viêm niêm mạc tử cung
- C. Máu kinh non lại
- D. U xơ tử cung dưới niêm mạc
Câu 2: Sản dịch là một phần tất yếu của quá trình hồi phục hậu sản. Sản dịch bình thường sẽ trải qua sự thay đổi màu sắc theo thời gian. Thứ tự thay đổi màu sắc của sản dịch điển hình trong những ngày đầu hậu sản là:
- A. Đỏ tươi → Vàng → Trắng
- B. Đỏ tươi → Đỏ sẫm/nâu → Vàng nhạt/trắng
- C. Hồng nhạt → Đỏ tươi → Trắng
- D. Trắng → Vàng → Đỏ tươi
Câu 3: Trong quá trình tư vấn cho sản phụ về chăm sóc tầng sinh môn sau sinh thường, điều nào sau đây là KHÔNG PHÙ HỢP với hướng dẫn vệ sinh và chăm sóc vết thương?
- A. Rửa sạch vết thương bằng nước sạch và dung dịch sát khuẩn nhẹ sau mỗi lần đi vệ sinh.
- B. Thay băng vệ sinh thường xuyên để giữ vết thương khô ráo.
- C. Chườm nóng tại chỗ để giảm đau và sưng nề.
- D. Mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát, tránh cọ xát vào vết thương.
Câu 4: Một sản phụ sau sinh thường 3 ngày, đang cho con bú hoàn toàn. Chị cảm thấy căng tức ngực, đau nhức, và sốt nhẹ 37.8°C. Vú căng, nóng, nhưng không đỏ. Bé bú kém vì sữa xuống chậm. Xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là:
- A. Khuyến khích cho bé bú thường xuyên, chườm ấm trước khi bú và chườm lạnh sau khi bú.
- B. Ngừng cho con bú mẹ tạm thời, vắt sữa và cho bé bú bình để giảm đau cho mẹ.
- C. Sử dụng kháng sinh để phòng ngừa nhiễm trùng vú.
- D. Uống thuốc hạ sốt và giảm đau, theo dõi thêm tại nhà.
Câu 5: Thay đổi nào sau đây về hệ tim mạch là sinh lý và thường gặp trong giai đoạn hậu sản sớm?
- A. Nhịp tim nhanh kéo dài trên 100 lần/phút
- B. Nhịp tim chậm hơn bình thường trong vài ngày đầu
- C. Huyết áp tăng cao liên tục
- D. Xuất hiện tiếng thổi tâm thu mới
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thúc đẩy quá trình co hồi tử cung sau sinh?
- A. Cho con bú mẹ
- B. Vận động sớm sau sinh
- C. Bàng quang căng đầy
- D. Massage đáy tử cung
Câu 7: Tư vấn về dinh dưỡng cho sản phụ hậu sản thường cần nhấn mạnh điều gì?
- A. Chế độ ăn cân bằng, đa dạng, đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng thiết yếu.
- B. Kiêng khem tối đa các loại thực phẩm tanh, lạnh để tránh hậu sản.
- C. Ăn nhiều móng giò để tăng tiết sữa.
- D. Uống thật nhiều nước để lợi sữa, kể cả khi không khát.
Câu 8: Một sản phụ sau sinh thường 2 ngày, than phiền khó đi tiểu. Y tá đánh giá thấy bàng quang căng trên xương vệ, sản phụ rặn tiểu không được. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bí tiểu hậu sản trong trường hợp này là:
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Mất trương lực cơ bàng quang do quá trình chuyển dạ
- C. Tổn thương thần kinh bàng quang
- D. Tác dụng phụ của thuốc giảm đau ngoài màng cứng
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tránh thai phù hợp cho phụ nữ đang cho con bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu sau sinh?
- A. Vô kinh cho con bú (LAM - Lactational Amenorrhea Method)
- B. Dụng cụ tử cung chứa đồng
- C. Thuốc tránh thai kết hợp estrogen và progestin
- D. Bao cao su
Câu 10: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về vị trí đáy tử cung vào ngày thứ 10 sau sinh thường?
- A. Ngang rốn
- B. Trên khớp vệ 2 cm
- C. Dưới rốn 5 cm
- D. Không còn sờ thấy trên xương vệ
Câu 11: Trong quá trình đánh giá sản dịch, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng nhiễm trùng tử cung hậu sản?
- A. Sản dịch màu nâu loãng
- B. Sản dịch hôi, lẫn mủ
- C. Sản dịch đỏ sẫm trong 3 ngày đầu
- D. Sản dịch giảm dần về lượng sau 1 tuần
Câu 12: Sản phụ sau sinh thường 5 ngày, vết khâu tầng sinh môn có dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau. Chẩn đoán ban đầu nghĩ đến là:
- A. Nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn
- B. Áp xe tầng sinh môn
- C. Hematoma tầng sinh môn
- D. Sẹo lồi vết khâu tầng sinh môn
Câu 13: Hoạt động nào sau đây cần hạn chế trong thời kỳ hậu sản sớm (6 tuần đầu sau sinh) để đảm bảo sức khỏe và phục hồi tốt?
- A. Đi bộ nhẹ nhàng
- B. Tập Kegel
- C. Nghỉ ngơi đầy đủ
- D. Nâng vật nặng trên 5kg
Câu 14: Mục tiêu chính của việc khám hậu sản 6 tuần là gì?
- A. Đánh giá sự phát triển của em bé
- B. Tiêm phòng uốn ván cho mẹ
- C. Đánh giá sự hồi phục của mẹ và tư vấn kế hoạch hóa gia đình
- D. Kê đơn thuốc bổ cho mẹ
Câu 15: Thay đổi tâm lý nào sau đây được xem là bình thường và thường gặp ở sản phụ trong những ngày đầu hậu sản (baby blues)?
- A. Trầm cảm nặng sau sinh
- B. Buồn bã, dễ khóc, cáu gắt thoáng qua
- C. Rối loạn lo âu lan tỏa
- D. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Câu 16: Cơ chế chính giúp cầm máu sinh lý sau sổ nhau trong hậu sản thường là:
- A. Co cơ tử cung
- B. Hình thành cục máu đông tại vị trí nhau bám
- C. Co mạch máu tử cung
- D. Tăng sinh tiểu cầu
Câu 17: Tư thế cho con bú được khuyến khích trong giai đoạn hậu sản sớm, đặc biệt cho sản phụ sinh mổ hoặc có vết khâu tầng sinh môn là:
- A. Tư thế bế đứng
- B. Tư thế bế bóng đá
- C. Tư thế nằm nghiêng
- D. Tư thế ngồi tựa lưng
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm trùng hậu sản muộn (sau 24 giờ đến 6 tuần sau sinh) là:
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm tắc tĩnh mạch
- C. Nhiễm trùng vết mổ (nếu sinh mổ)
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 19: Sản phụ sau sinh thường 4 ngày, kêu đau bụng dưới từng cơn, đặc biệt khi cho con bú. Đây là hiện tượng:
- A. Đau bụng kinh non lại
- B. Đau co hồi tử cung
- C. Viêm ruột thừa
- D. Táo bón sau sinh
Câu 20: Nguyên tắc quan trọng nhất trong quản lý hậu sản thường tại nhà là:
- A. Uống thuốc bổ đầy đủ theo đơn
- B. Tái khám đúng hẹn
- C. Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và đến cơ sở y tế kịp thời
- D. Kiêng tắm gội trong tháng đầu
Câu 21: So sánh thời gian phục hồi về kích thước và vị trí của tử cung sau sinh thường và sinh mổ, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tử cung sau sinh mổ có thể co hồi chậm hơn một chút so với sinh thường trong những ngày đầu.
- B. Tử cung sau sinh mổ luôn co hồi nhanh hơn sinh thường.
- C. Thời gian co hồi tử cung không khác biệt giữa sinh thường và sinh mổ.
- D. Sinh mổ không ảnh hưởng đến quá trình co hồi tử cung.
Câu 22: Điều dưỡng cần hướng dẫn sản phụ theo dõi dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm nguy cơ băng huyết thứ phát (chảy máu sau 24 giờ đến 6 tuần sau sinh) tại nhà?
- A. Đau bụng âm ỉ kéo dài
- B. Ra máu âm đạo đỏ tươi trở lại và lượng nhiều hơn bình thường
- C. Sốt cao đột ngột
- D. Tiểu buốt, tiểu rắt
Câu 23: Phục hồi chức năng sàn chậu sau sinh thường đóng vai trò quan trọng trong việc:
- A. Giảm đau lưng sau sinh
- B. Cải thiện chất lượng giấc ngủ
- C. Tăng cường sức khỏe tim mạch
- D. Phòng ngừa và cải thiện tình trạng són tiểu, sa tạng chậu
Câu 24: Một sản phụ có tiền sử trầm cảm, cần được theo dõi sát sao về sức khỏe tâm thần trong giai đoạn hậu sản. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ làm tăng nặng tình trạng trầm cảm sau sinh?
- A. Thiếu ngủ kéo dài
- B. Thiếu sự hỗ trợ từ gia đình và xã hội
- C. Cho con bú mẹ hoàn toàn
- D. Sang chấn tâm lý trong quá trình sinh nở
Câu 25: Trong thời kỳ hậu sản, sự tái lập chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ không cho con bú thường xảy ra vào khoảng thời gian nào?
- A. Ngay sau khi hết sản dịch
- B. 6-8 tuần sau sinh
- C. 3-4 tháng sau sinh
- D. Sau 1 năm
Câu 26: Xét nghiệm thường quy nào sau đây không cần thực hiện cho sản phụ trong giai đoạn hậu sản thường, nếu không có chỉ định đặc biệt?
- A. Tổng phân tích tế bào máu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Đường máu mao mạch
- D. Điện tâm đồ
Câu 27: So sánh lợi ích của việc cho con bú mẹ hoàn toàn so với bú sữa công thức trong giai đoạn hậu sản, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Sữa mẹ cung cấp kháng thể giúp bảo vệ trẻ khỏi nhiễm trùng.
- B. Cho con bú mẹ giúp tử cung co hồi tốt hơn.
- C. Sữa công thức dễ tiêu hóa hơn sữa mẹ.
- D. Cho con bú mẹ tăng cường gắn kết tình cảm mẹ con.
Câu 28: Một sản phụ sau sinh thường 1 tuần, đến khám vì đau đầu dữ dội, mờ mắt, huyết áp 160/100 mmHg, protein niệu (+). Chẩn đoán nghĩ đến đầu tiên là:
- A. Đau đầu Migraine
- B. Tiền sản giật sau sinh
- C. Viêm màng não
- D. Cơn tăng huyết áp
Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng sữa mẹ sản xuất?
- A. Tần suất và hiệu quả bú mút của bé
- B. Chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi của mẹ
- C. Tình trạng tâm lý của mẹ
- D. Chiều cao của mẹ
Câu 30: Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình sau sinh thường nên được thực hiện khi nào?
- A. Ngay trong thời kỳ hậu sản sớm, tốt nhất là trước khi xuất viện
- B. Tại thời điểm khám hậu sản 6 tuần
- C. Khi sản phụ có kinh nguyệt trở lại
- D. Sau khi bé được 6 tháng tuổi