Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Khó - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ nhập viện ở tuần thai thứ 40, chuyển dạ tự nhiên. Sau 8 giờ chuyển dạ giai đoạn hoạt động, cổ tử cung vẫn mở 3cm, tần số cơn co tử cung là 2 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 30 giây và cường độ trung bình. Ngôi thai chỏm, đã lọt. Nguyên nhân gây kéo dài giai đoạn hoạt động tiềm tàng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Bất tương xứng đầu chậu
- B. Cơn co tử cung không đủ
- C. Ngôi thai không thuận
- D. Sản phụ lo lắng, căng thẳng
Câu 2: Trong một ca chuyển dạ kéo dài do cơn co tử cung thưa yếu, bác sĩ quyết định sử dụng oxytocin để tăng cường cơn co. Yếu tố nào sau đây CẦN ĐƯỢC THEO DÕI SÁT NHẤT trong quá trình truyền oxytocin để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai?
- A. Huyết áp của sản phụ
- B. Màu sắc nước ối
- C. Tần số và cường độ cơn co tử cung, nhịp tim thai
- D. Mức độ đau của sản phụ
Câu 3: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang khi chuyển dạ. Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi nếu không được xử trí kịp thời trong trường hợp ngôi ngang là gì?
- A. Chuyển dạ kéo dài
- B. Sa dây rốn
- C. Vỡ ối sớm
- D. Nhiễm trùng ối
Câu 4: Sản phụ đến bệnh viện với dấu hiệu chuyển dạ. Khám trong phát hiện ngôi mặt, cằm sau. Phương pháp nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP để xử trí ngôi mặt cằm sau cố định?
- A. Mổ lấy thai
- B. Theo dõi sát chuyển dạ chờ tự xoay
- C. Forceps hoặc giác hút
- D. Chuyển sản phụ đến tuyến trên có kinh nghiệm
Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về "yếu tố mẹ" có thể gây đẻ khó do bất thường về khung chậu?
- A. Khung chậu hẹp
- B. Thai to
- C. Ngôi thai ngược
- D. Cơn co tử cung cường tính
Câu 6: Trong trường hợp nghi ngờ bất tương xứng đầu chậu, nghiệm pháp lọt ngôi chỏm được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Đánh giá sức khỏe thai nhi
- B. Kích thích chuyển dạ tiến triển nhanh hơn
- C. Xác định chính xác kích thước khung chậu
- D. Đánh giá khả năng sinh đường âm đạo khi nghi ngờ bất tương xứng đầu chậu
Câu 7: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần trước đó nhập viện chuyển dạ. Yếu tố nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI cho việc khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin ở sản phụ này?
- A. Sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung 2 lần
- B. Sẹo mổ lấy thai dọc thân tử cung 2 lần
- C. Thai ngôi mông
- D. Ối vỡ non
Câu 8: Trong chuyển dạ, dấu hiệu "đầu chờm vệ" gợi ý tình trạng đẻ khó do nguyên nhân nào?
- A. Ngôi thai bất thường
- B. Cơn co tử cung cường tính
- C. Bất tương xứng đầu chậu (khung chậu hẹp eo trên)
- D. U tiền đạo
Câu 9: Sản phụ đa ối có nguy cơ cao gặp phải rối loạn cơn co tử cung nào trong chuyển dạ?
- A. Cơn co tử cung giảm (thưa, yếu)
- B. Cơn co tử cung tăng (cường tính)
- C. Cơn co tử cung không phối hợp
- D. Cơn co tử cung bình thường
Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG NÊN thực hiện khi xử trí sa dây rốn ngoài âm đạo mà tim thai còn đập trong lúc chờ mổ lấy thai cấp cứu?
- A. Cho sản phụ nằm đầu thấp
- B. Nâng cao phần mông sản phụ
- C. Dùng tay đẩy ngôi thai lên cao để giảm chèn ép dây rốn
- D. Cố gắng đẩy dây rốn trở lại buồng ối
Câu 11: Trong trường hợp chuyển dạ đình trệ do cơn co tử cung thứ phát (sau giai đoạn hoạt động tốt), nguyên nhân thường gặp nhất KHÔNG bao gồm:
- A. Bất tương xứng đầu chậu
- B. Ngôi thai bất thường (ví dụ: ngôi chỏm kiểu thế sau)
- C. Cơn co tử cung cường tính
- D. Khung chậu hẹp
Câu 12: Sản phụ có chiều cao 1m45, tiền sử còi xương. Loại khung chậu hẹp nào sau đây thường gặp nhất ở sản phụ này?
- A. Khung chậu hẹp toàn diện
- B. Khung chậu hẹp dẹt
- C. Khung chậu hẹp méo
- D. Khung chậu hẹp eo dưới
Câu 13: Một sản phụ được chẩn đoán thai to (ước tính > 4000g). Phương pháp nào sau đây được khuyến cáo là đường sinh an toàn nhất trong hầu hết các trường hợp thai to?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Thử chuyển dạ đường âm đạo
- C. Giục sinh bằng oxytocin
- D. Forceps hoặc giác hút chủ động
Câu 14: Trong chuyển dạ, cổ tử cung phù nề có thể gây ra tình trạng đẻ khó do cơ chế nào?
- A. Gây cơn co tử cung cường tính
- B. Làm ngôi thai không lọt
- C. Cản trở sự mở cổ tử cung
- D. Gây vỡ ối sớm
Câu 15: Sản phụ có tiền sử đóng dò bàng quang âm đạo. Đường sinh nào được ưu tiên lựa chọn để hạn chế tổn thương thêm cho vùng sàn chậu và vết mổ cũ?
- A. Mổ lấy thai
- B. Đẻ đường âm đạo với cắt tầng sinh môn rộng
- C. Đẻ Forceps
- D. Đẻ giác hút
Câu 16: Trong trường hợp ngôi trán cố định khi chuyển dạ, kiểu thế nào của ngôi trán thường không thể đẻ đường âm đạo?
- A. Cằm vệ
- B. Cằm sau
- C. Cằm trái
- D. Cằm phải
Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây ngôi ngang?
- A. Rau tiền đạo
- B. Đa ối
- C. Đa thai
- D. Thai già tháng
Câu 18: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của cơn co tử cung cường tính?
- A. Vỡ tử cung
- B. Chuyển dạ kéo dài
- C. Suy thai
- D. Rách tầng sinh môn
Câu 19: Trong quản lý chuyển dạ ngôi mông, phương pháp đỡ đẻ ngôi mông chủ động (kiểu Bracht) có ưu điểm gì so với phương pháp đỡ đẻ ngôi mông tự nhiên?
- A. Đơn giản, dễ thực hiện hơn
- B. Ít gây đau đớn cho sản phụ hơn
- C. Kiểm soát tốt hơn quá trình sổ đầu, giảm nguy cơ sang chấn cho thai
- D. Thời gian đỡ đẻ nhanh hơn
Câu 20: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu gợi ý khung chậu hẹp khi khám lâm sàng bên ngoài?
- A. Chiều cao sản phụ < 150cm
- B. Dáng đi thọt, khập khiễng
- C. Gù, vẹo cột sống
- D. Đoạn dưới tử cung hình trứng
Câu 21: Trong trường hợp khung chậu giới hạn, yếu tố nào sau đây CÓ Ý NGHĨA QUYẾT ĐỊNH nhất cho việc lựa chọn đường sinh?
- A. Tiền sử sản khoa
- B. Ước tính trọng lượng thai
- C. Tuổi thai
- D. Tình trạng cơn co tử cung
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng phù nề cổ tử cung trong chuyển dạ?
- A. Hạn chế khám trong âm đạo không cần thiết
- B. Truyền dịch sớm và đủ
- C. Sử dụng thuốc giảm đau sớm
- D. Khuyến khích sản phụ đi lại vận động
Câu 23: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài do cơn co tử cung giảm trương lực, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tăng cường cơn co?
- A. Truyền oxytocin
- B. Bấm ối
- C. Khuyến khích sản phụ vận động
- D. Sử dụng prostaglandin
Câu 24: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ vì khung chậu hẹp tuyệt đối. Trong lần mang thai này, khung chậu được đánh giá là giới hạn. Hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất khi sản phụ chuyển dạ?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
- C. Theo dõi chuyển dạ tự nhiên
- D. Giục sinh bằng oxytocin
Câu 25: Trong chuyển dạ ngôi chỏm, kiểu thế lọt nào sau đây có đường kính lọt nhỏ nhất và thuận lợi nhất?
- A. Chỏm - chậu trái trước (CTT)
- B. Chỏm - chậu trái sau (CTS)
- C. Chỏm - chậu phải sau (CPS)
- D. Chỏm - vệ (CV)
Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG trực tiếp gây rối loạn cơn co tử cung trong chuyển dạ?
- A. Khung chậu hẹp
- B. Ngôi thai bất thường
- C. Đa ối
- D. Thiếu máu nhẹ
Câu 27: Trong trường hợp sản phụ có khung chậu méo do di chứng bại liệt, đường kính nào của khung chậu bị ảnh hưởng nhiều nhất?
- A. Đường kính trước sau eo trên
- B. Đường kính ngang eo giữa
- C. Đường kính chéo
- D. Đường kính lưỡng ụ ngồi
Câu 28: Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở khi nghi ngờ thai to và có dấu hiệu chuyển dạ là gì?
- A. Thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
- B. Giục sinh bằng oxytocin
- C. Đỡ đẻ thường tại cơ sở
- D. Chuyển tuyến trên (tuyến chuyên khoa sản)
Câu 29: Trong chuyển dạ, dấu hiệu "nhát rìu" khi sờ qua bụng mẹ thường gặp trong ngôi thai nào?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngang
- D. Ngôi mặt
Câu 30: Trong trường hợp ngôi ngược, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ đẻ khó và thường cân nhắc chỉ định mổ lấy thai?
- A. Ngôi ngược kiểu mông
- B. Ngôi ngược kiểu chân hoàn toàn
- C. Ngôi ngược kiểu mông không hoàn toàn
- D. Ngôi ngược kiểu đầu gối