Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sổ Rau Thường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sau khi thai sổ, bác sĩ thực hiện nghiệm pháp Brandt-Andrews để kiểm tra dấu hiệu bong rau. Nghiệm pháp này dương tính khi quan sát thấy dấu hiệu nào sau đây?
- A. Dây rốn tụt sâu vào âm đạo khi ấn đáy tử cung.
- B. Dây rốn không di chuyển lên trên khi kéo và tử cung hạ thấp.
- C. Có máu tươi chảy ra ồ ạt từ âm đạo.
- D. Sản phụ cảm thấy đau bụng dữ dội.
Câu 2: Cơ chế chính giúp cầm máu sau sổ rau là gì?
- A. Sự hình thành cục máu đông tại vị trí rau bám.
- B. Tăng sinh các yếu tố đông máu trong tuần hoàn máu mẹ.
- C. Co cơ tử cung mạnh mẽ làm tắc nghẽn mạch máu.
- D. Sự co mạch máu tại chỗ do giải phóng thromboxane.
Câu 3: Rau bong kiểu Baudelocque và rau bong kiểu Duncan khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
- A. Vị trí bong rau và mặt nào của rau sổ ra trước.
- B. Thời gian từ khi thai sổ đến khi rau bong.
- C. Lượng máu mất trong quá trình sổ rau.
- D. Sự co hồi tử cung sau sổ rau.
Câu 4: Xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ bao gồm các bước nào sau đây?
- A. Tiêm oxytocin trước sổ thai, bóc rau nhân tạo, kiểm soát tử cung.
- B. Tiêm oxytocin sau sổ thai, kéo dây rốn có kiểm soát, xoa đáy tử cung.
- C. Truyền dịch oxytocin, bấm dây rốn sớm, hướng dẫn rặn sổ rau.
- D. Chờ rau tự bong, xoa đáy tử cung nhẹ nhàng, theo dõi mạch huyết áp.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần của xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ?
- A. Tiêm oxytocin dự phòng chảy máu sau sinh.
- B. Kéo dây rốn có kiểm soát để sổ rau.
- C. Xoa đáy tử cung sau khi rau đã sổ.
- D. Xoa đáy tử cung ngay sau khi thai sổ và trước khi rau bong.
Câu 6: Trong trường hợp băng huyết sau sinh do đờ tử cung, biện pháp đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Xoa bóp tử cung qua thành bụng.
- B. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch oxytocin.
- C. Kiểm soát tử cung bằng tay.
- D. Truyền dịch và máu.
Câu 7: Khi kiểm tra rau sau sổ, nhận thấy bánh rau bị khuyết một múi. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi sản phụ sát và chờ đợi rau tự ra.
- B. Cho sản phụ dùng thuốc kháng sinh dự phòng nhiễm trùng.
- C. Kiểm soát tử cung bằng tay để lấy phần rau sót.
- D. Chỉ cần xoa bóp tử cung và dùng thuốc co hồi tử cung.
Câu 8: Dấu hiệu nào sau đây không gợi ý rau chưa bong?
- A. Tử cung mềm nhão khi sờ nắn.
- B. Máu tươi chảy ra nhiều từ âm đạo.
- C. Dây rốn không di động khi nghiệm pháp Brandt-Andrews.
- D. Tử cung gồ cao trên rốn và lệch sang phải.
Câu 9: Trong sổ rau kiểu Duncan, mặt nào của bánh rau sẽ trình diện ra ngoài âm hộ trước?
- A. Mặt mẹ (mặt đáy) của bánh rau.
- B. Mặt con (mặt ối) của bánh rau.
- C. Cả hai mặt cùng lúc.
- D. Màng rau trước bánh rau.
Câu 10: Loại thuốc nào sau đây được sử dụng thường quy để dự phòng băng huyết sau sinh trong xử trí tích cực giai đoạn 3?
- A. Ergometrine.
- B. Misoprostol.
- C. Oxytocin.
- D. Prostaglandin F2 alpha.
Câu 11: Thời điểm lý tưởng để tiêm oxytocin dự phòng băng huyết sau sinh trong xử trí tích cực giai đoạn 3 là khi nào?
- A. Ngay sau khi thai vừa sổ ra hoàn toàn.
- B. Trước khi thai sổ, khi cổ tử cung mở trọn.
- C. Sau khi rau đã sổ hoàn toàn.
- D. Khi có dấu hiệu chảy máu âm đạo.
Câu 12: Kéo dây rốn có kiểm soát trong xử trí tích cực giai đoạn 3 nhằm mục đích gì?
- A. Rút ngắn thời gian sổ rau một cách tối đa.
- B. Hỗ trợ sổ rau nhẹ nhàng và giảm nguy cơ lộn ngược tử cung.
- C. Kiểm tra độ dài dây rốn và phát hiện bất thường.
- D. Gây đau đớn để kích thích sản phụ rặn sổ rau.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế tối đa nguy cơ sót rau màng?
- A. Tiêm oxytocin dự phòng.
- B. Kéo dây rốn có kiểm soát đúng kỹ thuật.
- C. Kiểm tra màng rau sau sổ và xử trí kịp thời nếu rách.
- D. Xoa đáy tử cung liên tục sau sổ rau.
Câu 14: Sản phụ sau sinh thường được khuyến khích cho con bú sớm trong vòng bao lâu sau sinh để tăng cường co hồi tử cung?
- A. Trong vòng 1 giờ đầu sau sinh.
- B. Trong vòng 6 giờ sau sinh.
- C. Trong vòng 24 giờ sau sinh.
- D. Khi sữa về nhiều.
Câu 15: Vị trí ranh giới bong rau trong giai đoạn sổ rau là ở lớp nào của màng rụng?
- A. Lớp đáy (decidua basalis).
- B. Lớp xốp (decidua spongiosa).
- C. Lớp đặc (decidua compacta).
- D. Lớp cơ tử cung (myometrium).
Câu 16: Điều gì xảy ra với diện tích vị trí rau bám sau khi rau bong?
- A. Diện tích vị trí rau bám giảm đáng kể.
- B. Diện tích vị trí rau bám không thay đổi.
- C. Diện tích vị trí rau bám tăng lên.
- D. Diện tích vị trí rau bám trở nên xơ hóa.
Câu 17: “Cầu an toàn” của tử cung được hình thành sau sổ rau có vai trò gì?
- A. Giúp đẩy sản dịch ra ngoài.
- B. Tăng cường lưu thông máu đến tử cung.
- C. Ngăn chặn chảy máu từ vị trí rau bám.
- D. Tái tạo niêm mạc tử cung.
Câu 18: Một sản phụ sau sinh thường có mạch nhanh (trên 90 lần/phút) và tử cung mềm nhão. Dấu hiệu này gợi ý điều gì?
- A. Tình trạng nhiễm trùng hậu sản.
- B. Nguy cơ băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
- C. Sự phục hồi bình thường của cơ thể sau sinh.
- D. Tắc mạch ối.
Câu 19: Trong trường hợp sổ rau khó khăn do rau cài răng lược, biện pháp xử trí nào sau đây thường được cân nhắc?
- A. Bóc rau nhân tạo bằng tay.
- B. Sử dụng thuốc co hồi tử cung liều cao.
- C. Thuyên tắc động mạch tử cung.
- D. Phẫu thuật cắt tử cung.
Câu 20: Mục tiêu chính của việc theo dõi sản phụ trong giai đoạn sổ rau là gì?
- A. Đảm bảo rau sổ ra hoàn toàn tự nhiên.
- B. Giảm đau cho sản phụ trong quá trình sổ rau.
- C. Phát hiện sớm và xử trí các biến chứng nguy hiểm.
- D. Rút ngắn thời gian sổ rau.
Câu 21: Nếu sau khi sổ rau, tử cung vẫn mềm nhão và chảy máu âm đạo không ngừng, bước xử trí tiếp theo ngay lập tức là gì?
- A. Xoa bóp tử cung mạnh mẽ và dùng thuốc co tử cung.
- B. Kiểm soát tử cung bằng tay.
- C. Truyền dịch và máu khẩn cấp.
- D. Chuyển sản phụ đến phòng mổ.
Câu 22: Trong trường hợp lộn ngược tử cung sau sổ rau, biện pháp đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Tiêm thuốc giảm đau và an thần.
- B. Cố gắng nắn chỉnh tử cung bằng tay.
- C. Truyền dịch và thuốc vận mạch.
- D. Phẫu thuật cắt tử cung.
Câu 23: Tỷ lệ bong rau kiểu Baudelocque thường gặp hơn hay kiểu Duncan thường gặp hơn?
- A. Kiểu Baudelocque thường gặp hơn.
- B. Kiểu Duncan thường gặp hơn.
- C. Hai kiểu gặp với tỷ lệ tương đương.
- D. Tỷ lệ thay đổi tùy thuộc vào số lần sinh.
Câu 24: Diện tích bề mặt trao đổi chất giữa mẹ và thai nhi qua bánh rau trung bình khoảng bao nhiêu?
- A. 12-14 m2.
- B. 8-10 m2.
- C. 5-7 m2.
- D. 2-3 m2.
Câu 25: Trong sổ rau kiểu Baudelocque, mặt nào của bánh rau trình diện ra ngoài trước?
- A. Mặt mẹ (mặt đáy).
- B. Mặt con (mặt ối).
- C. Cả hai mặt cùng lúc.
- D. Màng rau trước bánh rau.
Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu màng rau bị sót lại trong buồng tử cung sau sổ rau?
- A. Tăng cường co hồi tử cung.
- B. Gây chảy máu kéo dài và nhiễm trùng hậu sản.
- C. Không gây ra biến chứng gì đáng kể.
- D. Giúp sản dịch thoát ra dễ dàng hơn.
Câu 27: Sau khi sổ rau, cần kiểm tra bánh rau và màng rau để đánh giá điều gì?
- A. Kích thước và trọng lượng của bánh rau.
- B. Hình dạng và màu sắc của bánh rau.
- C. Tính toàn vẹn của bánh rau và màng rau.
- D. Vị trí bám của dây rốn vào bánh rau.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ băng huyết sau sinh do đờ tử cung?
- A. Đa thai.
- B. Đa ối.
- C. Chuyển dạ kéo dài.
- D. Tiền sử sinh mổ.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tích cực băng huyết sau sinh ngoài các biện pháp xử trí tích cực giai đoạn 3?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng.
- B. Truyền dịch sớm sau sinh.
- C. Theo dõi sát toàn trạng sản phụ sau sinh.
- D. Cho sản phụ ăn uống sớm sau sinh.
Câu 30: Một sản phụ được chẩn đoán sót rau sau sinh 2 tuần. Biện pháp xử trí ban đầu thường được lựa chọn là gì?
- A. Sử dụng thuốc co hồi tử cung liều cao.
- B. Hút buồng tử cung.
- C. Nạo buồng tử cung.
- D. Theo dõi và chờ đợi rau tự tiêu.