Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bạch Cầu Cấp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé trai 5 tuổi đến khám với biểu hiện xanh xao, mệt mỏi kéo dài 2 tuần. Khám lâm sàng phát hiện gan lách to, hạch nách và bẹn sưng nhẹ. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hb 70 g/L, bạch cầu 120 G/L (trong đó blast lympho chiếm 80%), tiểu cầu 20 G/L. Kết quả tủy đồ phù hợp nhất với chẩn đoán nào sau đây?
- A. Suy tủy xương
- B. Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
- C. Bạch cầu cấp dòng tủy (AML)
- D. Thiếu máu bất sản
Câu 2: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em, yếu tố tiên lượng nào sau đây được coi là thuận lợi nhất?
- A. Tuổi < 1 tuổi
- B. Số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán > 100 G/L
- C. Tuổi từ 3-7 tuổi
- D. Phân nhóm tế bào L3 theo FAB
Câu 3: Một bệnh nhi 8 tuổi được chẩn đoán bạch cầu cấp dòng tủy (AML) thể M3 (bạch cầu cấp tiền tủy bào). Xét nghiệm đột biến gen cho thấy có chuyển đoạn t(15;17). Phương pháp điều trị đặc hiệu nào sau đây có hiệu quả cao nhất trong trường hợp này?
- A. Hóa trị liệu đa tác nhân liều cao
- B. Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
- C. Xạ trị toàn thân
- D. Acid all-trans retinoic (ATRA) kết hợp Arsenic trioxide
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây thường gặp trong giai đoạn điều trị tấn công của bệnh bạch cầu cấp, đặc biệt khi số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán rất cao?
- A. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome)
- B. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii
- C. Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML)
- D. Suy tim do Anthracycline
Câu 5: Mục tiêu chính của điều trị giai đoạn củng cố trong phác đồ hóa trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) là gì?
- A. Đưa bệnh nhân vào giai đoạn lui bệnh hoàn toàn
- B. Củng cố lui bệnh hoàn toàn và ngăn ngừa tái phát
- C. Giảm thiểu tác dụng phụ của hóa trị liệu
- D. Chuẩn bị cho ghép tế bào gốc tạo máu
Câu 6: Xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào (flow cytometry) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và phân loại bạch cầu cấp. Dấu ấn nào sau đây thường dương tính trong bạch cầu cấp dòng tủy (AML) và âm tính trong bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. CD10
- B. CD19
- C. CD33
- D. TdT
Câu 7: Một trẻ 6 tuổi đang điều trị bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) giai đoạn duy trì. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn duy trì để kiểm soát bệnh và ngăn ngừa tái phát?
- A. Methotrexate
- B. Doxorubicin
- C. Cyclophosphamide
- D. Vincristine
Câu 8: Thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (TKTW) là một biến chứng nghiêm trọng của bệnh bạch cầu cấp. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để dự phòng thâm nhiễm TKTW trong phác đồ điều trị ALL?
- A. Xạ trị dự phòng não
- B. Hóa trị liệu vào dịch não tủy (Intrathecal chemotherapy)
- C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- D. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch
Câu 9: Hội chứng Down là một yếu tố nguy cơ đã được biết đến của bệnh bạch cầu cấp. Trẻ em mắc hội chứng Down có nguy cơ cao mắc loại bạch cầu cấp nào sau đây?
- A. Bạch cầu cấp dòng lympho T (T-ALL)
- B. Bạch cầu cấp dòng lympho B (B-ALL)
- C. Bạch cầu cấp dòng tủy (AML)
- D. Bạch cầu kinh dòng tủy (CML)
Câu 10: Một bệnh nhân bạch cầu cấp bị sốt cao, rét run và có dấu hiệu nhiễm trùng nặng. Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu hạt trung tính tuyệt đối (ANC) < 0.5 G/L. Biện pháp xử trí ưu tiên hàng đầu trong tình huống này là gì?
- A. Truyền khối tiểu cầu
- B. Truyền khối hồng cầu
- C. Sử dụng thuốc hạ sốt
- D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng đường tĩnh mạch
Câu 11: Trong phân loại FAB của bạch cầu cấp dòng tủy (AML), thể M3 còn được gọi là gì?
- A. Thể nguyên bào tủy
- B. Thể tiền tủy bào
- C. Thể tủy bào đơn nhân
- D. Thể hồng bạch cầu
Câu 12: Một bệnh nhi 4 tuổi được chẩn đoán bạch cầu cấp dòng lympho B (B-ALL). Xét nghiệm di truyền tế bào cho thấy có chuyển đoạn t(9;22) (Philadelphia chromosome). Chuyển đoạn này có ý nghĩa tiên lượng như thế nào?
- A. Tiên lượng tốt
- B. Tiên lượng trung bình
- C. Không ảnh hưởng đến tiên lượng
- D. Tiên lượng xấu
Câu 13: Thuốc hóa trị nào sau đây thuộc nhóm Anthracycline và thường được sử dụng trong điều trị bạch cầu cấp, đặc biệt là trong giai đoạn củng cố của phác đồ?
- A. Vincristine
- B. Methotrexate
- C. Doxorubicin
- D. L-Asparaginase
Câu 14: Xét nghiệm tủy đồ là một thủ thuật xâm lấn cần thiết để chẩn đoán xác định bạch cầu cấp. Vị trí chọc hút tủy xương thường được lựa chọn ở trẻ em là?
- A. Xương ức
- B. Mào chậu sau
- C. Xương chày
- D. Đốt sống thắt lưng
Câu 15: Một bệnh nhân bạch cầu cấp xuất hiện triệu chứng đau đầu dữ dội, nôn vọt và nhìn đôi. Triệu chứng này gợi ý biến chứng thâm nhiễm nào?
- A. Thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (TKTW)
- B. Thâm nhiễm gan
- C. Thâm nhiễm lách
- D. Thâm nhiễm tinh hoàn
Câu 16: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), phân nhóm L3 theo phân loại FAB tương ứng với loại tế bào nào theo phân loại WHO?
- A. ALL tiền B
- B. ALL tế bào T
- C. ALL tiền T
- D. Lymphoma Burkitt/Leukemia tế bào Burkitt
Câu 17: Một bệnh nhi 7 tuổi được chẩn đoán bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) nguy cơ cao. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được cân nhắc cho nhóm bệnh nhân này ngoài hóa trị liệu tiêu chuẩn?
- A. Hóa trị liệu liều thấp
- B. Liệu pháp miễn dịch đơn thuần
- C. Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài (Allogeneic HSCT)
- D. Xạ trị toàn thân
Câu 18: Thuốc nào sau đây là một enzyme L-asparaginase và được sử dụng trong điều trị bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) để phá vỡ asparagine, một amino acid cần thiết cho tế bào leukemia?
- A. Cyclophosphamide
- B. PEG-Asparaginase
- C. Cytarabine
- D. Mercaptopurine
Câu 19: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của sự thâm nhiễm tủy xương trong bệnh bạch cầu cấp?
- A. Thiếu máu gây xanh xao, mệt mỏi
- B. Xuất huyết do giảm tiểu cầu
- C. Lách to
- D. Nhiễm trùng do giảm bạch cầu hạt
Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán phân biệt bạch cầu cấp với các tình trạng suy tủy xương khác?
- A. Công thức máu ngoại vi
- B. Tủy đồ
- C. Sinh thiết hạch
- D. Xét nghiệm đông máu
Câu 21: Trong điều trị bạch cầu cấp, giai đoạn nào sau đây nhằm mục đích duy trì tình trạng lui bệnh hoàn toàn và phòng ngừa tái phát bệnh?
- A. Giai đoạn chẩn đoán
- B. Giai đoạn tấn công
- C. Giai đoạn củng cố
- D. Giai đoạn duy trì
Câu 22: Virus nào sau đây được biết đến có liên quan đến tăng nguy cơ mắc một số loại bệnh bạch cầu cấp, đặc biệt là ở người lớn?
- A. HTLV-1
- B. HPV
- C. HSV
- D. CMV
Câu 23: Một bệnh nhi bạch cầu cấp đang điều trị hóa chất bị đau bụng dữ dội, nôn mửa và tiêu chảy. Triệu chứng này có thể gợi ý tác dụng phụ nào của hóa trị liệu?
- A. Viêm phổi
- B. Viêm niêm mạc đường tiêu hóa
- C. Suy tim
- D. Rối loạn đông máu
Câu 24: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML), thể nào sau đây có tiên lượng xấu nhất trong phân loại FAB?
Câu 25: Mục tiêu điều trị lui bệnh hoàn toàn trong bạch cầu cấp được xác định khi tỷ lệ tế bào blast trong tủy xương giảm xuống dưới mức nào?
Câu 26: Bệnh nhân bạch cầu cấp sau hóa trị có nguy cơ cao nhiễm trùng do giảm bạch cầu hạt. Loại vi sinh vật nào sau đây thường gây nhiễm trùng cơ hội nghiêm trọng ở bệnh nhân này?
- A. Vi khuẩn Gram dương
- B. Nấm và Pneumocystis jirovecii
- C. Virus Herpes simplex
- D. Ký sinh trùng Toxoplasma gondii
Câu 27: Trong giai đoạn điều trị tấn công của bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), thuốc nào sau đây thường được sử dụng để ức chế tế bào lympho ác tính và đạt lui bệnh nhanh chóng?
- A. Mercaptopurine
- B. Cytarabine
- C. Methotrexate
- D. Vincristine
Câu 28: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để đánh giá bệnh lý tối thiểu còn sót lại (Minimal Residual Disease - MRD) sau điều trị bạch cầu cấp, giúp tiên lượng nguy cơ tái phát?
- A. Flow cytometry và PCR
- B. Công thức máu ngoại vi
- C. Chụp X-quang ngực
- D. Siêu âm ổ bụng
Câu 29: Một bệnh nhân bạch cầu cấp có bạch cầu tăng rất cao (tăng bạch cầu cấp cứu - leukostasis). Biện pháp xử trí cấp cứu nào sau đây được ưu tiên để giảm nhanh số lượng bạch cầu và ngăn ngừa biến chứng tắc mạch máu nhỏ?
- A. Truyền dịch tốc độ nhanh
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Lọc bạch cầu (Leukapheresis)
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu
Câu 30: Bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy (AML) sau khi lui bệnh hoàn toàn được chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu tự thân (Autologous HSCT). Nguồn tế bào gốc thường được sử dụng trong ghép tự thân là gì?
- A. Tủy xương của người hiến tặng phù hợp
- B. Tế bào gốc máu ngoại vi của chính bệnh nhân
- C. Tế bào gốc dây rốn
- D. Tủy xương của người thân trong gia đình