Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình khám thai ở tuần thứ 38, bác sĩ nhận thấy phần đáy tử cung mềm, không đều và cực đầu thai nhi ở dưới khung chậu. Phần nào của thai nhi có khả năng cao nhất đang trình diện?
- A. Đầu
- B. Mông
- C. Vai
- D. Lưng
Câu 2: Khi thăm khám âm đạo trong chuyển dạ, bác sĩ sờ thấy thóp sau ở vị trí 3 giờ bên phải khung chậu người mẹ. Kiểu thế ngôi chỏm này được mô tả chính xác nhất là:
- A. Chẩm chậu trái trước
- B. Chẩm chậu phải trước
- C. Chẩm chậu trái sau
- D. Chẩm chậu phải sau
Câu 3: Đường kính nào sau đây là đường kính lọt của ngôi chỏm khi đầu thai nhi cúi tốt nhất?
- A. Hạ chẩm - thóp trước
- B. Chẩm - trán
- C. Thượng chẩm - cằm
- D. Lưỡng đỉnh
Câu 4: Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định kiểu thế là:
- A. Thóp sau
- B. Gốc mũi
- C. Cằm
- D. Trán
Câu 5: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất về "ngôi thai"?
- A. Là tư thế của thai nhi trong tử cung mẹ
- B. Là phần thai nhi trình diện trước eo trên của khung chậu người mẹ khi chuyển dạ
- C. Là mối tương quan giữa trục dọc của thai nhi và trục dọc của tử cung
- D. Là vị trí của thai nhi trong ổ bụng mẹ khi mang thai
Câu 6: Ngôi ngược hoàn toàn khác với ngôi ngược không hoàn toàn ở điểm nào?
- A. Vị trí của lưng thai nhi
- B. Độ gập của đầu thai nhi
- C. Đường kính lọt của ngôi
- D. Sự trình diện của chân thai nhi cùng với mông
Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng về kiểu thế ngôi thai?
- A. Kiểu thế của ngôi thai chỉ xác định được chính xác khi khám âm đạo trong chuyển dạ
- B. Kiểu thế có thể xác định chính xác bằng siêu âm ở bất kỳ thời điểm nào của thai kỳ
- C. Kiểu thế không quan trọng bằng ngôi thai trong tiên lượng cuộc đẻ
- D. Kiểu thế luôn cố định từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi sổ thai
Câu 8: Trong trường hợp ngôi mặt cằm sau, điều gì có thể xảy ra nếu không được xử trí kịp thời?
- A. Chuyển dạ tiến triển nhanh hơn bình thường
- B. Thai nhi tự xoay về ngôi chỏm
- C. Nguy cơ đẻ khó, kẹt vai và phải can thiệp phẫu thuật lấy thai
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cuộc chuyển dạ
Câu 9: Điền vào chỗ trống: "Ngôi là ______ của thai nhi trình diện trước ______ của khung chậu người mẹ".
- A. Phần, eo trên
- B. Điểm mốc, gai hông
- C. Trục, eo dưới
- D. Đường kính, mặt phẳng vô danh
Câu 10: "Ngôi dọc" được định nghĩa là mối tương quan giữa trục của thai nhi và trục của tử cung như thế nào?
- A. Trùng nhau
- B. Vuông góc
- C. Xiên
- D. Song song nhưng không trùng
Câu 11: Trong ngôi ngang, điểm mốc để xác định thế là phần nào của thai nhi?
- A. Gai chậu
- B. Mỏm vai
- C. Xương bả vai
- D. Hông
Câu 12: Ngôi chỏm có mấy kiểu thế sổ chính trong điều kiện thuận lợi?
- A. Một
- B. Ba
- C. Năm
- D. Hai
Câu 13: "Thế" của ngôi thai được xác định dựa trên tương quan giữa điểm mốc của ngôi và:
- A. Vị trí trước hay sau của khung chậu
- B. Bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
- C. Độ lọt của ngôi so với eo trên
- D. Độ xoay của đầu thai nhi
Câu 14: Khám âm đạo, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai hông trái, hướng trước. Cách đọc kiểu thế nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Trán chậu trái sau
- B. Mũi chậu trái trước
- C. Cằm chậu trái trước
- D. Mũi chậu phải sau
Câu 15: Đường kính lọt lớn nhất của ngôi mặt là:
- A. Hạ chẩm - thóp trước
- B. Chẩm - trán
- C. Thượng chẩm - trán
- D. Hạ cằm - thóp trước
Câu 16: Trong các kiểu thế ngôi sau, kiểu thế nào thường không thể đẻ được đường dưới nếu không có can thiệp?
- A. Ngôi chỏm chẩm vệ
- B. Ngôi mông hoàn toàn
- C. Ngôi mặt cằm trước
- D. Ngôi mặt cằm sau
Câu 17: Ngôi thai nào sau đây thường là chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối trong chuyển dạ?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngược
- D. Ngôi ngang
Câu 18: "Kiểu thế" trong sản khoa mô tả mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với:
- A. Mào chậu và gai hông của khung chậu
- B. Vị trí trước-sau và phải-trái của khung chậu người mẹ
- C. Độ lọt và độ xoay của ngôi thai
- D. Gờ vô danh và đường kính eo trên khung chậu
Câu 19: Khi khám trong chuyển dạ ngôi chỏm, sờ thấy thóp sau ở vị trí 9 giờ. Kiểu thế ngôi chỏm này là:
- A. Chẩm chậu phải trước
- B. Chẩm chậu trái sau
- C. Chẩm chậu phải sau
- D. Chẩm chậu trái trước
Câu 20: Phương pháp nào cho phép xác định ngôi thai chính xác nhất trên lâm sàng trong chuyển dạ?
- A. Nắn bụng ngoài (thủ thuật Leopold)
- B. Nghe tim thai
- C. Siêu âm
- D. Khám âm đạo khi cổ tử cung đã mở
Câu 21: Hình dáng tử cung hình trứng dài thường gợi ý ngôi thai nào?
- A. Ngôi ngang
- B. Ngôi dọc
- C. Ngôi chéo
- D. Ngôi bất kỳ
Câu 22: Khi nắn bụng ngoài, dấu hiệu nào sau đây gợi ý ngôi đầu?
- A. Cực dưới mềm, không đều, ít di động
- B. Cực dưới là một khối tròn, rắn, có dấu hiệu lúc lắc
- C. Tiểu khung đầy
- D. Cực trên mềm, không tròn, liên tục với thân
Câu 23: Khái niệm "độ cúi" của ngôi thai áp dụng đặc trưng nhất cho ngôi nào?
- A. Ngôi mặt
- B. Ngôi chỏm
- C. Ngôi mông
- D. Ngôi ngang
Câu 24: Trong ngôi đầu, đầu cúi tối đa sẽ tạo thành ngôi nào?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi trán
- C. Ngôi đỉnh
- D. Ngôi mặt
Câu 25: Số lượng kiểu thế lọt của ngôi chỏm là bao nhiêu?
Câu 26: Kiểu sổ "chẩm vệ" của ngôi chỏm mô tả vị trí của điểm mốc nào khi sổ?
- A. Thóp sau quay về phía khớp vệ
- B. Thóp trước quay về phía xương cùng
- C. Trán quay về phía khớp vệ
- D. Cằm quay về phía xương cùng
Câu 27: Để chẩn đoán "thế" của ngôi thai, bác sĩ chủ yếu dựa vào việc xác định:
- A. Điểm mốc của ngôi nằm ở phía bên nào (phải hay trái) của khung chậu
- B. Độ mở của cổ tử cung
- C. Vị trí của ngôi thai so với eo trên
- D. Vị trí của tim thai so với đường giữa bụng mẹ
Câu 28: Trong trường hợp ngôi mông, đường kính lọt qua eo trên thường là đường kính nào?
- A. Hạ chẩm - thóp trước
- B. Lưỡng đỉnh
- C. Lưỡng mấu chuyển
- D. Chẩm - cằm
Câu 29: Một sản phụ nhập viện chuyển dạ, khám bụng thấy chiều dài tử cung < chiều rộng, cực đầu thai nhi ở hố chậu trái và cực mông ở hố chậu phải. Ngôi thai có khả năng cao nhất là:
- A. Ngôi đầu
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngang
- D. Ngôi ngược
Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính để xác định kiểu thế của ngôi thai?
- A. Điểm mốc của ngôi thai
- B. Vị trí của điểm mốc so với khung chậu
- C. Hướng của điểm mốc (trước, sau, ngang)
- D. Độ mở của cổ tử cung