Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé gái 18 tháng tuổi được đưa đến phòng khám vì xanh xao và mệt mỏi. Khám lâm sàng cho thấy da và niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhi này?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu sideroblast
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 2: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì mệt mỏi và khó thở khi gắng sức. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 105 g/L, MCV 95 fL, RDW bình thường. Tiền sử bệnh nhân có viêm khớp dạng thấp 10 năm. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu máu thiếu Vitamin B12
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu do suy tủy xương
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 3: Một phụ nữ mang thai 28 tuần đến khám thai định kỳ. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin 100 g/L. Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng Hemoglobin này được phân loại là gì?
- A. Bình thường
- B. Thiếu máu
- C. Thiếu máu nặng
- D. Không thể xác định nếu không có MCV
Câu 4: Trong bệnh Thalassemia thể nặng, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến thiếu máu là gì?
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin
- B. Mất máu mạn tính
- C. Tan máu và giảm sản xuất hồng cầu không hiệu quả
- D. Ức chế tủy xương do nhiễm trùng
Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì mệt mỏi, da xanh, lưỡi nhẵn bóng. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 85 g/L, MCV 115 fL. Nguyên nhân thiếu máu nào phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu máu do thiếu Folate
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt?
- A. Sắt huyết thanh
- B. Độ bão hòa Transferrin
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)
Câu 7: Trong thiếu máu do suy thận mạn tính, cơ chế chính gây thiếu máu là gì?
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin
- B. Tăng phá hủy hồng cầu
- C. Mất máu qua đường tiêu hóa
- D. Ức chế tủy xương do độc tố Ure
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều, than phiền mệt mỏi kéo dài. Công thức máu: Hemoglobin 95 g/L, MCV 65 fL. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán và điều trị là gì?
- A. Truyền khối hồng cầu
- B. Bổ sung sắt và tìm nguyên nhân gây mất máu
- C. Sinh thiết tủy xương
- D. Xét nghiệm Coombs trực tiếp
Câu 9: Thiếu máu tan máu tự miễn xảy ra do cơ chế nào?
- A. Thiếu hụt enzyme G6PD
- B. Bất thường cấu trúc màng hồng cầu
- C. Rối loạn tổng hợp Hemoglobin
- D. Kháng thể tự thân phá hủy hồng cầu
Câu 10: Xét nghiệm Coombs trực tiếp được sử dụng để chẩn đoán loại thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu máu bất sản
Câu 11: Hồng cầu hình liềm trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm dễ bị phá hủy sớm, dẫn đến thiếu máu tan máu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào cơ chế tan máu trong bệnh này?
- A. Tăng độ nhớt máu
- B. Kẹt hồng cầu trong vi tuần hoàn
- C. Thực bào hồng cầu tại lách
- D. Thiếu hụt enzyme G6PD
Câu 12: Một bệnh nhân có tiền sử cắt dạ dày toàn phần có nguy cơ cao bị thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu thiếu Vitamin B12
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 13: Trong thiếu máu bất sản, tủy xương bị suy giảm chức năng dẫn đến giảm sản xuất tất cả các dòng tế bào máu. Xét nghiệm tủy đồ trong thiếu máu bất sản sẽ cho thấy đặc điểm gì?
- A. Tăng sinh dòng hồng cầu
- B. Tăng sinh dòng bạch cầu
- C. Tủy nghèo tế bào (giảm sinh tủy)
- D. Tăng sinh nguyên bào sợi
Câu 14: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi ăn đậu tằm. Xét nghiệm G6PD cho thấy hoạt độ enzyme giảm. Loại thiếu máu tan máu nào phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu tan máu do thiếu G6PD
- B. Thiếu máu tan máu tự miễn
- C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- D. Thiếu máu do bệnh lý màng hồng cầu
Câu 15: Chỉ số RDW (Red Cell Distribution Width) tăng có ý nghĩa gì trong phân loại thiếu máu?
- A. Hồng cầu có kích thước đồng đều
- B. Hồng cầu có kích thước không đồng đều
- C. Thiếu máu hồng cầu nhỏ
- D. Thiếu máu hồng cầu to
Câu 16: Điều trị thiếu máu thiếu sắt bằng đường uống nên được uống vào thời điểm nào để tăng hấp thu?
- A. Trong bữa ăn
- B. Sau bữa ăn
- C. Khi đói và kèm Vitamin C
- D. Trước khi đi ngủ
Câu 17: Biến chứng nguy hiểm nhất của thiếu máu hồng cầu hình liềm là gì?
- A. Cơn đau tắc mạch (Vaso-occlusive crisis)
- B. Suy tim
- C. Nhiễm trùng
- D. Xuất huyết tiêu hóa
Câu 18: Truyền khối hồng cầu nên được chỉ định thận trọng ở bệnh nhân suy tim vì nguy cơ nào?
- A. Phản ứng truyền máu
- B. Tăng kali máu
- C. Hạ canxi máu
- D. Quá tải tuần hoàn
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử ung thư đại tràng, phát hiện thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân thiếu máu nào cần được ưu tiên nghĩ đến?
- A. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- B. Thalassemia thể nhẹ
- C. Mất máu mạn tính do ung thư
- D. Thiếu máu nguyên hồng cầu sideroblast
Câu 20: Mục tiêu điều trị thiếu máu trong bệnh thận mạn tính là duy trì Hemoglobin ở mức nào để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm biến chứng tim mạch?
- A. Trên 130 g/L
- B. 100 - 110 g/L
- C. 80 - 90 g/L
- D. Dưới 80 g/L
Câu 21: Trong thiếu máu do thiếu Vitamin B12, xét nghiệm phết máu ngoại biên có thể thấy loại hồng cầu nào đặc trưng?
- A. Hồng cầu hình liềm
- B. Hồng cầu hình bia bắn
- C. Hồng cầu nhỏ nhược sắc
- D. Hồng cầu to (Macrocytes/Megaloblasts)
Câu 22: Phương pháp điều trị đặc hiệu cho bệnh Thalassemia thể nặng là gì?
- A. Bổ sung sắt
- B. Truyền máu định kỳ
- C. Ghép tế bào gốc tạo máu
- D. Sử dụng Erythropoietin
Câu 23: Một bệnh nhân nhập viện vì thiếu máu nặng, xuất huyết dưới da và niêm mạc, sốt cao. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 60 g/L, Bạch cầu 2.0 G/L, Tiểu cầu 20 G/L. Tình trạng này gợi ý bệnh lý nào?
- A. Thiếu máu tan máu cấp
- B. Suy tủy xương hoặc bệnh lý ác tính về máu
- C. Thiếu máu thiếu sắt nặng
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính nặng
Câu 24: Thuốc ức chế calcineurin (ví dụ Cyclosporine) được sử dụng trong điều trị thiếu máu bất sản có cơ chế tác dụng chính là gì?
- A. Kích thích sản xuất Erythropoietin
- B. Bổ sung yếu tố tăng trưởng tạo máu
- C. Tăng cường hấp thu sắt
- D. Ức chế hệ miễn dịch, giảm phá hủy tế bào gốc tạo máu
Câu 25: Trong trường hợp thiếu máu tan máu cấp do truyền nhầm nhóm máu ABO, biện pháp xử trí ưu tiên hàng đầu là gì?
- A. Ngừng truyền máu ngay lập tức
- B. Truyền dịch và lợi tiểu
- C. Sử dụng Corticosteroid
- D. Gây kiềm hóa nước tiểu
Câu 26: Một trẻ sơ sinh vàng da, thiếu máu, gan lách to. Xét nghiệm Bilirubin tăng cao chủ yếu là Bilirubin gián tiếp. Nghi ngờ nguyên nhân tan máu nào?
- B. Tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con (Rh hoặc ABO)
- C. Thiếu máu do bệnh màng hồng cầu di truyền
- D. Xuất huyết dưới da đầu
Câu 27: Hội chứng Diamond-Blackfan là một dạng thiếu máu giảm sinh hồng cầu đơn thuần bẩm sinh. Cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến bất thường chức năng của tế bào nào?
- A. Tế bào gốc dòng hồng cầu
- B. Tế bào gốc đa năng
- C. Tế bào lympho T
- D. Tế bào nội mô mạch máu
Câu 28: Trong thiếu máu nguyên hồng cầu sideroblast, sắt bị tích tụ bất thường ở đâu trong tế bào hồng cầu?
- A. Nhân tế bào
- B. Lưới nội chất
- C. Ty thể
- D. Màng tế bào
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện thiếu máu. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Loại thiếu máu nào phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu bất sản
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn thứ phát
Câu 30: Trong thiếu máu do chảy máu cấp, cơ thể có cơ chế bù trừ nào diễn ra sớm nhất để duy trì thể tích tuần hoàn?
- A. Tăng sản xuất hồng cầu ở tủy xương
- B. Co mạch ngoại vi và tăng nhịp tim
- C. Tăng tái hấp thu muối và nước ở thận
- D. Tăng sản xuất Erythropoietin