Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn U Bụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị kéo dài 3 tháng, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám lâm sàng phát hiện khối u vùng thượng vị, mật độ chắc, ít di động. Xét nghiệm máu thấy thiếu máu nhược sắc. Nội soi dạ dày tá tràng có sinh thiết cho kết quả adenocarcinoma. Vị trí khối u dạ dày thường gặp nhất trong trường hợp này là:
- A. Hang vị
- B. Thân vị
- C. Tâm vị
- D. Bờ cong lớn
Câu 2: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì bụng to dần trong 6 tháng gần đây. Khám bụng thấy khối u lớn chiếm gần hết ổ bụng, mật độ chắc, di động hạn chế. Siêu âm bụng cho thấy khối u nang hỗn hợp kích thước lớn xuất phát từ buồng trứng. Xét nghiệm CA-125 tăng cao. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị nhất để đánh giá giai đoạn và di căn của bệnh?
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng chậu có tiêm thuốc cản quang
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng
Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nghiện rượu nhiều năm, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị và hạ sườn trái sau bữa ăn thịnh soạn. Khám bụng thấy phản ứng thành bụng vùng thượng vị và hạ sườn trái. Xét nghiệm amylase máu tăng cao. Siêu âm bụng phát hiện tụ dịch quanh tụy và hình ảnh nang giả tụy. Nguyên nhân gây nang giả tụy thường gặp nhất trong trường hợp này là:
- A. Sỏi mật
- B. Nghiện rượu
- C. Tăng triglyceride máu
- D. Chấn thương bụng
Câu 4: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử táo bón mạn tính, đến khám vì đau bụng quặn từng cơn, bụng chướng, bí trung đại tiện. Khám bụng thấy quai ruột nổi, tăng nhu động. X-quang bụng không chuẩn bị có mức nước hơi. Nghi ngờ tắc ruột cơ học. Vị trí tắc ruột thường gặp nhất gây triệu chứng trên là:
- A. Ruột non
- B. Đại tràng phải
- C. Đại tràng sigma
- D. Trực tràng
Câu 5: Bệnh nhân nam 65 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì vàng da tắc mật, ngứa ngáy, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Siêu âm bụng thấy giãn đường mật trong gan và ngoài gan, khối u vùng đầu tụy. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và phosphatase kiềm tăng cao. Khối u đầu tụy gây vàng da tắc mật chủ yếu do cơ chế nào?
- A. Tăng sản xuất bilirubin tại gan
- B. Tán huyết do khối u
- C. Viêm gan do virus đồng nhiễm
- D. Chèn ép và tắc nghẽn ống mật chủ
Câu 6: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, phát hiện khối u hạ sườn phải khi khám sức khỏe định kỳ. Không có triệu chứng lâm sàng. Siêu âm bụng thấy khối u gan echo dày, ranh giới rõ, tăng sinh mạch máu. Xét nghiệm AFP bình thường. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu trong trường hợp này là:
- A. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
- B. U máu gan (Hemangioma)
- C. U tuyến tế bào gan (HCA)
- D. Di căn gan
Câu 7: Bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử viêm loét đại tràng mạn tính 15 năm, đến khám vì đi ngoài ra máu tươi lẫn nhầy, đau bụng âm ỉ. Nội soi đại tràng có sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến đại tràng. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến ung thư đại tràng ở bệnh nhân này là:
- A. Tuổi cao
- B. Chế độ ăn ít chất xơ
- C. Viêm loét đại tràng mạn tính
- D. Tiền sử gia đình có người ung thư đại tràng
Câu 8: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu trái, thay đổi thói quen đại tiện (táo bón xen kẽ tiêu chảy), sụt cân. Nội soi đại tràng sigma phát hiện khối sùi loét, sinh thiết là adenocarcinoma. Xét nghiệm CEA tăng cao. Giai đoạn TNM nào thường gặp nhất khi ung thư đại tràng sigma được phát hiện có CEA tăng cao?
- A. Giai đoạn 0
- B. Giai đoạn III
- C. Giai đoạn I
- D. Giai đoạn II
Câu 9: Bệnh nhân nam 75 tuổi, tiểu khó, tiểu rắt, tiểu nhiều lần về đêm, khám trực tràng phát hiện tuyến tiền liệt to, mật độ chắc, giới hạn rõ. PSA huyết thanh tăng nhẹ. Siêu âm tuyến tiền liệt có hình ảnh nghi ngờ ung thư. Phương pháp chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt là:
- A. Xét nghiệm PSA
- B. Siêu âm tuyến tiền liệt qua ngã trực tràng
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) tuyến tiền liệt
- D. Sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn siêu âm
Câu 10: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị, rong kinh, rong huyết. Khám phụ khoa phát hiện tử cung to, mật độ chắc, bề mặt không đều. Siêu âm tử cung thấy nhiều khối u xơ tử cung. Biến chứng nào ít gặp nhất của u xơ tử cung?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Đau bụng kinh
- C. Vô sinh nguyên phát
- D. Chèn ép các tạng lân cận
Câu 11: Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đau bụng vùng hông lưng phải, lan xuống hố chậu phải, tiểu máu đại thể. Siêu âm hệ tiết niệu thấy khối u thận phải. Chụp CT bụng có tiêm thuốc cản quang xác định ung thư tế bào thận. Phương pháp điều trị triệt căn ung thư tế bào thận giai đoạn sớm là:
- A. Phẫu thuật cắt thận triệt căn
- B. Xạ trị ngoài
- C. Hóa trị toàn thân
- D. Điều trị đích
Câu 12: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị, kinh nguyệt không đều, ra khí hư âm đạo. Khám phụ khoa phát hiện khối u vùng hố chậu phải, di động, đau khi ấn. Siêu âm phụ khoa thấy khối u nang buồng trứng phải. Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của u nang buồng trứng là:
- A. Vỡ nang
- B. Xoắn nang
- C. Xuất huyết trong nang
- D. Nhiễm trùng nang
Câu 13: Bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì đau bụng dữ dội vùng quanh rốn, lan ra sau lưng, mạch nhanh, huyết áp tụt. Khám bụng thấy khối đập theo nhịp mạch ở thượng vị. Nghi ngờ phình động mạch chủ bụng vỡ. Chẩn đoán xác định nhanh nhất trong tình huống cấp cứu này là:
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng
- C. Siêu âm Doppler mạch máu
- D. Siêu âm bụng tại giường
Câu 14: Bệnh nhân nữ 58 tuổi, béo phì, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, khó tiêu, chậm tiêu, buồn nôn. Siêu âm bụng thấy gan nhiễm mỡ, túi mật có nhiều sỏi nhỏ. Chức năng gan bình thường. Nguyên nhân gây đau bụng trong trường hợp này có thể liên quan đến:
- A. Sỏi mật
- B. Viêm gan virus
- C. Ung thư gan
- D. Viêm tụy mạn tính
Câu 15: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhiễm HIV, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ỉa chảy kéo dài, sụt cân. Nội soi dạ dày tá tràng có sinh thiết cho kết quả lymphoma không Hodgkin. Vị trí lymphoma không Hodgkin hay gặp nhất ở đường tiêu hóa là:
- A. Dạ dày
- B. Ruột non
- C. Đại tràng
- D. Thực quản
Câu 16: Bệnh nhân nữ 20 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, sốt nhẹ, buồn nôn, ấn điểm McBurney (+) tính. Xét nghiệm máu bạch cầu tăng cao. Nghi ngờ viêm ruột thừa cấp. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường quy để xác định viêm ruột thừa cấp là:
- A. X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng
- C. Siêu âm bụng
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng
Câu 17: Bệnh nhân nam 62 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, ho ra máu, sụt cân, đau ngực. Chụp X-quang phổi phát hiện khối u phổi trung tâm. Chụp CT bụng phát hiện nốt giảm tỷ trọng ở gan. Xét nghiệm AFP bình thường, CEA tăng cao. Khả năng di căn gan trong trường hợp này nhiều khả năng từ:
- A. Ung thư phổi
- B. Ung thư đại tràng
- C. Ung thư dạ dày
- D. Ung thư tuyến tụy
Câu 18: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, khó tiêu. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm dạ dày mạn tính, không có loét. Test urease (+) tính. Tác nhân vi sinh thường gặp nhất gây viêm dạ dày mạn tính và loét dạ dày tá tràng là:
- A. Escherichia coli
- B. Salmonella typhi
- C. Clostridium difficile
- D. Helicobacter pylori
Câu 19: Bệnh nhân nam 55 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị, bí tiểu hoàn toàn. Khám bụng thấy cầu bàng quang căng to. Tiền sử phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Nguyên nhân bí tiểu cấp tính thường gặp nhất trong trường hợp này là do:
- A. Sỏi niệu đạo
- B. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt
- C. Ung thư bàng quang
- D. Viêm tuyến tiền liệt cấp
Câu 20: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn trái, lách to độ II, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Xét nghiệm tủy đồ thấy tăng sinh dòng lympho. Nghi ngờ bệnh lý ác tính dòng lympho. Phương pháp chẩn đoán xác định bệnh lý ác tính dòng lympho là:
- A. Siêu âm lách
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng
- C. Sinh thiết hạch hoặc lách
- D. Xét nghiệm công thức máu
Câu 21: Bệnh nhân nam 38 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, ợ chua, buồn nôn. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện loét hành tá tràng. Điều trị nội khoa bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có hiệu quả. Cơ chế tác dụng chính của thuốc PPI trong điều trị loét hành tá tràng là:
- A. Trung hòa acid dịch vị
- B. Ức chế bơm H+/K+ ATPase tế bào thành dạ dày, giảm tiết acid
- C. Bao phủ ổ loét, bảo vệ niêm mạc
- D. Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori
Câu 22: Bệnh nhân nữ 42 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, sốt cao, môi khô, lưỡi bẩn. Khám bụng thấy phản ứng thành bụng hố chậu phải, ấn đau McBurney. Xét nghiệm máu bạch cầu tăng cao, CRP tăng. Viêm ruột thừa cấp có biến chứng nghi ngờ:
- A. Viêm phúc mạc khu trú
- B. Áp xe ruột thừa
- C. Viêm phúc mạc toàn thể
- D. Tắc ruột do viêm dính
Câu 23: Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám vì đại tiện ra máu tươi, phân dẹt, đau rát hậu môn. Nội soi trực tràng sigma phát hiện khối sùi loét ở trực tràng thấp, cách rìa hậu môn 5cm. Ung thư trực tràng thấp có đặc điểm lâm sàng nổi bật nào sau đây?
- A. Vàng da tắc mật
- B. Đau bụng quặn từng cơn
- C. Sụt cân nhanh chóng
- D. Đại tiện ra máu tươi, phân dẹt, đau rát hậu môn
Câu 24: Bệnh nhân nữ 52 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, nôn ra máu, thiếu máu. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển. Phương pháp điều trị chính cho ung thư dạ dày giai đoạn còn khu trú là:
- A. Phẫu thuật cắt dạ dày
- B. Hóa trị tân bổ trợ
- C. Xạ trị
- D. Hóa trị bổ trợ
Câu 25: Bệnh nhân nam 40 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, sốt cao, bí trung đại tiện. Khám bụng thấy khối căng đau vùng hố chậu phải. Chụp CT bụng phát hiện áp xe ruột thừa. Phương pháp điều trị áp xe ruột thừa chưa vỡ là:
- A. Phẫu thuật cắt ruột thừa cấp cứu
- B. Dẫn lưu ổ áp xe dưới hướng dẫn siêu âm hoặc CT, kháng sinh
- C. Kháng sinh đường tĩnh mạch đơn thuần
- D. Theo dõi sát và dùng kháng sinh khi cần
Câu 26: Bệnh nhân nữ 32 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị, kinh nguyệt không đều, khó có thai. Siêu âm phụ khoa phát hiện lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng (u lạc nội mạc tử cung buồng trứng). Cơ chế gây đau bụng trong lạc nội mạc tử cung buồng trứng chủ yếu là do:
- A. Chèn ép các dây thần kinh vùng chậu
- B. Co thắt cơ tử cung
- C. Viêm nhiễm vùng chậu
- D. Xuất huyết và phản ứng viêm tại ổ lạc nội mạc tử cung theo chu kỳ kinh nguyệt
Câu 27: Bệnh nhân nam 58 tuổi, đến khám vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Siêu âm bụng thấy giãn đường mật, không thấy sỏi mật. Chụp MRCP nghi ngờ ung thư đường mật. Xét nghiệm CA 19-9 tăng cao. Kháng nguyên CA 19-9 thường được sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị và tái phát của loại ung thư nào?
- A. Ung thư đường mật và ung thư tụy
- B. Ung thư gan nguyên phát
- C. Ung thư đại tràng
- D. Ung thư dạ dày
Câu 28: Bệnh nhân nữ 65 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu trái, đi ngoài ra máu lẫn nhầy, sụt cân. Nội soi đại tràng sigma phát hiện khối u sùi loét. Sinh thiết cho kết quả adenocarcinoma. Phương pháp điều trị ung thư đại tràng sigma giai đoạn khu trú thường bao gồm:
- A. Hóa trị đơn thuần
- B. Xạ trị đơn thuần
- C. Điều trị đích
- D. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng và vét hạch
Câu 29: Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, khó tiêu, ợ hơi. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện khối u sùi loét ở hang vị, sinh thiết adenocarcinoma. Xét nghiệm CLO test (+) tính. Việc điều trị Helicobacter pylori có vai trò gì trong quản lý bệnh nhân ung thư dạ dày?
- A. Giảm đau bụng nhanh chóng
- B. Cải thiện chức năng tiêu hóa
- C. Giảm nguy cơ tái phát ung thư sau phẫu thuật và hóa trị
- D. Tăng cường hiệu quả của hóa trị
Câu 30: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị, đau khi quan hệ tình dục, khó có thai. Khám phụ khoa phát hiện khối u vùng Douglas đau khi ấn. Nghi ngờ lạc nội mạc tử cung vùng Douglas. Phương pháp chẩn đoán xác định lạc nội mạc tử cung là:
- A. Siêu âm phụ khoa
- B. Nội soi ổ bụng và sinh thiết
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
- D. Xét nghiệm CA-125