Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tràn Khí Màng Phổi 1 – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1 - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau ngực phải kiểu màng phổi và khó thở nhẹ sau khi tập thể dục cường độ cao. Tiền sử không có bệnh lý phổi mạn tính. Khám thực thể: rì rào phế nang phổi phải giảm, gõ vang. Nguyên nhân gây tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát ở bệnh nhân này có khả năng nhất là gì?

  • A. Vỡ kén khí do lao phổi
  • B. Chấn thương ngực kín
  • C. Vỡ bóng khí (bleb) ở đỉnh phổi
  • D. Áp xe phổi vỡ vào khoang màng phổi

Câu 2: Trên phim X-quang ngực thẳng của bệnh nhân ở câu 1, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tràn khí màng phổi?

  • A. Trung thất bị đẩy lệch sang bên đối diện
  • B. Đường màng phổi tạng (pleural line)
  • C. Vòm hoành bên tràn khí bị hạ thấp
  • D. Tăng sáng toàn bộ một bên phổi

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, có tiền sử COPD nặng, nhập viện vì khó thở tăng lên và đau ngực phải. Khám phổi: gõ vang phổi phải, rì rào phế nang giảm. X-quang ngực xác nhận tràn khí màng phổi phải. Cơ chế bệnh sinh chính gây tràn khí màng phổi thứ phát ở bệnh nhân COPD là gì?

  • A. Vỡ bóng khí lớn (bulla) hoặc phế nang do khí phế thũng
  • B. Nhiễm trùng phổi gây hoại tử nhu mô
  • C. Tăng áp lực đường thở do ho nhiều
  • D. Xơ hóa phổi tiến triển làm rách màng phổi

Câu 4: Trong trường hợp tràn khí màng phổi áp lực (tension pneumothorax), cơ chế nào sau đây gây ra tình trạng đe dọa tính mạng nhanh chóng?

  • A. Phản xạ thần kinh phế vị gây ngừng tim
  • B. Giảm đột ngột áp lực oxy trong máu
  • C. Co thắt phế quản lan tỏa gây suy hô hấp
  • D. Chèn ép trung thất và giảm hồi lưu tĩnh mạch về tim

Câu 5: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực đang được cấp cứu. Biện pháp xử trí ban đầuquan trọng nhất cần thực hiện ngay tại chỗ là gì?

  • A. Đặt ống nội khí quản và thở máy
  • B. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
  • C. Chọc kim giải áp khoang màng phổi
  • D. Thực hiện dẫn lưu màng phổi kín ngay lập tức

Câu 6: Sau khi chọc kim giải áp thành công tràn khí màng phổi áp lực ở câu 5, bước tiếp theo bắt buộc trong điều trị là gì?

  • A. Theo dõi sát và chụp X-quang ngực kiểm tra
  • B. Đặt ống dẫn lưu màng phổi kín
  • C. Tiếp tục chọc hút khí định kỳ bằng kim
  • D. Cho bệnh nhân thở oxy liều cao và kháng sinh

Câu 7: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát tái phát lần thứ hai. Lựa chọn điều trị nào sau đây được xem xét để giảm nguy cơ tái phát trong tương lai?

  • A. Sử dụng corticosteroid đường uống kéo dài
  • B. Thay đổi lối sống và ngừng hút thuốc lá
  • C. Liệu pháp oxy tại nhà
  • D. Gây dính màng phổi (pleurodesis) hoặc phẫu thuật

Câu 8: Phương pháp gây dính màng phổi (pleurodesis) nhằm mục đích gì trong điều trị tràn khí màng phổi tái phát?

  • A. Tăng cường chức năng hô hấp của phổi
  • B. Loại bỏ hoàn toàn bóng khí ở phổi
  • C. Làm xơ hóa khoang màng phổi để ngăn khí tràn vào
  • D. Giảm đau ngực do tràn khí màng phổi

Câu 9: Trong trường hợp tràn khí màng phổi do chấn thương ngực hở (vết thương ngực hở), biện pháp xử trí ban đầu tại hiện trường là gì?

  • A. Đặt garo cầm máu vết thương ngực
  • B. Băng kín vết thương ngực bằng băng kín một chiều (van Flutter)
  • C. Ép tim ngoài lồng ngực
  • D. Hà hơi thổi ngạt

Câu 10: Một bệnh nhân sau phẫu thuật đặt catheter tĩnh mạch trung tâm dưới đòn xuất hiện đau ngực và khó thở. X-quang ngực cho thấy tràn khí màng phổi cùng bên vị trí đặt catheter. Đây là loại tràn khí màng phổi gì?

  • A. Tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát
  • B. Tràn khí màng phổi thứ phát
  • C. Tràn khí màng phổi do thầy thuốc (iatrogenic)
  • D. Tràn khí màng phổi áp lực

Câu 11: Triệu chứng thực thể điển hình nhất của tràn khí màng phổi lượng nhiều khi khám phổi là gì?

  • A. Rales nổ khu trú ở đáy phổi
  • B. Ran ngáy lan tỏa hai phổi
  • C. Tiếng cọ màng phổi
  • D. Rì rào phế nang giảm hoặc mất

Câu 12: Giá trị của siêu âm màng phổi (POCUS - Point-of-Care Ultrasound) trong chẩn đoán tràn khí màng phổi là gì?

  • A. Chẩn đoán nhanh, tại giường, độ nhạy và đặc hiệu cao
  • B. Đánh giá chính xác thể tích tràn khí màng phổi
  • C. Phân biệt tràn khí và tràn dịch màng phổi
  • D. Thay thế hoàn toàn X-quang ngực trong chẩn đoán

Câu 13: Trong trường hợp tràn khí màng phổi lượng ít (<15-20% thể tích khoang màng phổi) ở bệnh nhân ổn định, không có bệnh nền phổi, thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Dẫn lưu màng phổi kín ngay lập tức
  • B. Theo dõi sát và chụp X-quang ngực kiểm tra sau 24-48 giờ
  • C. Chọc hút khí màng phổi bằng kim
  • D. Phẫu thuật nội soi lồng ngực

Câu 14: Biến chứng nguy hiểm nhất của tràn khí màng phổi là gì nếu không được xử trí kịp thời?

  • A. Tràn máu màng phổi
  • B. Nhiễm trùng màng phổi (empyema)
  • C. Tràn khí màng phổi áp lực (tension pneumothorax)
  • D. Xẹp phổi mạn tính

Câu 15: Một bệnh nhân sau dẫn lưu màng phổi vì tràn khí màng phổi, khí vẫn tiếp tục ra ống dẫn lưu kéo dài hơn 5-7 ngày. Tình trạng này được gọi là gì và hướng xử trí tiếp theo là gì?

  • A. Tràn khí màng phổi tái phát sớm - Rút ống dẫn lưu và theo dõi
  • B. Nhiễm trùng ống dẫn lưu - Thay ống dẫn lưu và dùng kháng sinh
  • C. Tắc ống dẫn lưu - Bơm rửa ống dẫn lưu bằng nước muối sinh lý
  • D. Rò khí kéo dài - Xem xét hút áp lực âm hoặc can thiệp phẫu thuật

Câu 16: Trong chẩn đoán phân biệt tràn khí màng phổi, bệnh lý nào sau đây có thể có triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng tương tự nhất?

  • A. Viêm phổi thùy
  • B. Nhồi máu phổi
  • C. Hen phế quản
  • D. Viêm màng ngoài tim cấp

Câu 17: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể phòng ngừa được liên quan đến tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát là gì?

  • A. Tiền sử gia đình có người bị tràn khí màng phổi
  • B. Tuổi trẻ và giới tính nam
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Gắng sức thể lực quá mức

Câu 18: Xét nghiệm khí máu động mạch ở bệnh nhân tràn khí màng phổi nặng thường cho thấy tình trạng gì?

  • A. Tăng PaO2 và giảm PaCO2
  • B. PaO2 và PaCO2 bình thường
  • C. Giảm PaO2 và PaCO2
  • D. Giảm PaO2 và có thể tăng PaCO2

Câu 19: Trong trường hợp tràn khí màng phổi khu trú (localized pneumothorax), nguyên nhân thường gặp nhất là gì?

  • A. Dày dính màng phổi trước đó
  • B. Vỡ bóng khí ở đáy phổi
  • C. Chấn thương ngực kín
  • D. Ung thư phổi di căn màng phổi

Câu 20: Tiêu chí quan trọng nhất để quyết định dẫn lưu màng phổi ở bệnh nhân tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát là gì?

  • A. Tuổi của bệnh nhân
  • B. Mức độ khó thở và kích thước tràn khí
  • C. Tiền sử hút thuốc lá
  • D. Kết quả xét nghiệm máu

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, không hút thuốc, không bệnh phổi mạn tính, bị tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát. Khám lâm sàng ổn định, tràn khí lượng ít trên X-quang. Sau 3 ngày theo dõi, X-quang ngực kiểm tra cho thấy tràn khí không thay đổi. Bước xử trí tiếp theo nào là phù hợp?

  • A. Tiếp tục theo dõi thêm
  • B. Dẫn lưu màng phổi kín
  • C. Chọc hút khí màng phổi bằng kim
  • D. Phẫu thuật nội soi lồng ngực

Câu 22: Trong quá trình dẫn lưu màng phổi, vị trí đặt ống dẫn lưu tối ưu trong tràn khí màng phổi là ở đâu?

  • A. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn hoặc đường nách trước
  • B. Khoang liên sườn 5 đường nách giữa
  • C. Khoang liên sườn 8 đường nách sau
  • D. Vị trí nào cũng được, tùy thuộc vào bác sĩ

Câu 23: Trước khi tiến hành chọc hút khí màng phổi bằng kim hoặc dẫn lưu màng phổi, cần đảm bảo điều gì để tránh biến chứng?

  • A. Bệnh nhân đã nhịn ăn ít nhất 6 giờ
  • B. Đã có kết quả xét nghiệm đông máu bình thường
  • C. Bệnh nhân đã được dùng kháng sinh dự phòng
  • D. Xác định chính xác vị trí tràn khí bằng lâm sàng và X-quang

Câu 24: Sau khi rút ống dẫn lưu màng phổi, cần theo dõi bệnh nhân trong bao lâu và bằng phương tiện gì để phát hiện tái phát sớm?

  • A. 1 tuần bằng điện tim đồ
  • B. 24-48 giờ bằng lâm sàng và X-quang ngực
  • C. 1 tháng bằng siêu âm màng phổi
  • D. Không cần theo dõi nếu bệnh nhân ổn định

Câu 25: Trong trường hợp tràn khí màng phổi hai bên (bilateral pneumothorax), nguyên nhân thường gặp nhất là gì?

  • A. Tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát
  • B. Bệnh COPD giai đoạn cuối
  • C. Chấn thương ngực kín nặng hoặc bệnh lý phổi lan tỏa
  • D. Hen phế quản ác tính

Câu 26: Một bệnh nhân có tràn khí màng phổi lượng ít, không triệu chứng, được theo dõi tại nhà. Hướng dẫn nào sau đây là quan trọng nhất cần dặn dò bệnh nhân?

  • A. Uống nhiều nước và nghỉ ngơi tại giường
  • B. Tập thở sâu và ho khạc thường xuyên
  • C. Tự đo SpO2 hàng ngày và ghi lại
  • D. Dấu hiệu cần đến bệnh viện ngay lập tức (khó thở tăng, đau ngực, tím tái)

Câu 27: Trong trường hợp tràn khí màng phổi thứ phát do vỡ kén khí lao phổi, điều trị chính cần tập trung vào vấn đề gì?

  • A. Điều trị bệnh lao phổi bằng thuốc kháng lao
  • B. Dẫn lưu màng phổi kéo dài
  • C. Gây dính màng phổi bằng hóa chất
  • D. Phẫu thuật cắt bỏ kén khí lao

Câu 28: Phương pháp phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) có vai trò gì trong điều trị tràn khí màng phổi?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho dẫn lưu màng phổi trong mọi trường hợp
  • B. Chỉ dùng trong tràn khí màng phổi áp lực
  • C. Điều trị tràn khí tái phát, dai dẳng hoặc hai bên
  • D. Chẩn đoán xác định tràn khí màng phổi

Câu 29: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi sau chấn thương ngực kín, đồng thời có tràn máu màng phổi. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Tràn dịch màng phổi hỗn hợp
  • B. Tràn khí - máu màng phổi (hemopneumothorax)
  • C. Tràn mủ màng phổi
  • D. Viêm màng phổi

Câu 30: Trong theo dõi bệnh nhân sau điều trị tràn khí màng phổi, mục tiêu quan trọng nhất là phát hiện sớm dấu hiệu gì?

  • A. Nhiễm trùng màng phổi
  • B. Xẹp phổi dai dẳng
  • C. Tái phát tràn khí màng phổi
  • D. Dày dính màng phổi

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau ngực phải kiểu màng phổi và khó thở nhẹ sau khi tập thể dục cường độ cao. Tiền sử không có bệnh lý phổi mạn tính. Khám thực thể: rì rào phế nang phổi phải giảm, gõ vang. Nguyên nhân gây tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát ở bệnh nhân này có khả năng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trên phim X-quang ngực thẳng của bệnh nhân ở câu 1, dấu hiệu nào sau đây là *quan trọng nhất* để xác định tràn khí màng phổi?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, có tiền sử COPD nặng, nhập viện vì khó thở tăng lên và đau ngực phải. Khám phổi: gõ vang phổi phải, rì rào phế nang giảm. X-quang ngực xác nhận tràn khí màng phổi phải. Cơ chế bệnh sinh *chính* gây tràn khí màng phổi thứ phát ở bệnh nhân COPD là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong trường hợp tràn khí màng phổi áp lực (tension pneumothorax), cơ chế nào sau đây gây ra tình trạng *đe dọa tính mạng* nhanh chóng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực đang được cấp cứu. Biện pháp xử trí *ban đầu* và *quan trọng nhất* cần thực hiện ngay tại chỗ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sau khi chọc kim giải áp thành công tràn khí màng phổi áp lực ở câu 5, bước tiếp theo *bắt buộc* trong điều trị là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát tái phát lần thứ hai. Lựa chọn điều trị nào sau đây được xem xét để *giảm nguy cơ tái phát* trong tương lai?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phương pháp gây dính màng phổi (pleurodesis) nhằm mục đích gì trong điều trị tràn khí màng phổi tái phát?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong trường hợp tràn khí màng phổi do chấn thương ngực hở (vết thương ngực hở), biện pháp xử trí *ban đầu* tại hiện trường là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một bệnh nhân sau phẫu thuật đặt catheter tĩnh mạch trung tâm dưới đòn xuất hiện đau ngực và khó thở. X-quang ngực cho thấy tràn khí màng phổi cùng bên vị trí đặt catheter. Đây là loại tràn khí màng phổi gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Triệu chứng thực thể *điển hình* nhất của tràn khí màng phổi lượng nhiều khi khám phổi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giá trị của siêu âm màng phổi (POCUS - Point-of-Care Ultrasound) trong chẩn đoán tràn khí màng phổi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong trường hợp tràn khí màng phổi lượng ít (<15-20% thể tích khoang màng phổi) ở bệnh nhân ổn định, không có bệnh nền phổi, thái độ xử trí *ban đầu* phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biến chứng *nguy hiểm nhất* của tràn khí màng phổi là gì nếu không được xử trí kịp thời?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một bệnh nhân sau dẫn lưu màng phổi vì tràn khí màng phổi, khí vẫn tiếp tục ra ống dẫn lưu kéo dài hơn 5-7 ngày. Tình trạng này được gọi là gì và hướng xử trí tiếp theo là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong chẩn đoán phân biệt tràn khí màng phổi, bệnh lý nào sau đây có thể có triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng *tương tự* nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* có thể phòng ngừa được liên quan đến tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Xét nghiệm khí máu động mạch ở bệnh nhân tràn khí màng phổi *nặng* thường cho thấy tình trạng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong trường hợp tràn khí màng phổi khu trú (localized pneumothorax), nguyên nhân *thường gặp* nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tiêu chí *quan trọng nhất* để quyết định dẫn lưu màng phổi ở bệnh nhân tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, không hút thuốc, không bệnh phổi mạn tính, bị tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát. Khám lâm sàng ổn định, tràn khí lượng ít trên X-quang. Sau 3 ngày theo dõi, X-quang ngực kiểm tra cho thấy tràn khí *không thay đổi*. Bước xử trí tiếp theo nào là phù hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình dẫn lưu màng phổi, vị trí đặt ống dẫn lưu *tối ưu* trong tràn khí màng phổi là ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trước khi tiến hành chọc hút khí màng phổi bằng kim hoặc dẫn lưu màng phổi, cần *đảm bảo* điều gì để tránh biến chứng?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Sau khi rút ống dẫn lưu màng phổi, cần theo dõi bệnh nhân trong bao lâu và bằng phương tiện gì để phát hiện tái phát sớm?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong trường hợp tràn khí màng phổi hai bên (bilateral pneumothorax), nguyên nhân *thường gặp* nhất là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một bệnh nhân có tràn khí màng phổi lượng ít, không triệu chứng, được theo dõi tại nhà. Hướng dẫn nào sau đây là *quan trọng nhất* cần dặn dò bệnh nhân?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong trường hợp tràn khí màng phổi thứ phát do vỡ kén khí lao phổi, điều trị *chính* cần tập trung vào vấn đề gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phương pháp phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) có vai trò gì trong điều trị tràn khí màng phổi?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi sau chấn thương ngực kín, đồng thời có tràn máu màng phổi. Tình trạng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong theo dõi bệnh nhân sau điều trị tràn khí màng phổi, mục tiêu *quan trọng nhất* là phát hiện sớm dấu hiệu gì?

Xem kết quả