Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một sản phụ mang thai 32 tuần đến khám vì đau đầu và nhìn mờ. Huyết áp đo được 160/110 mmHg, protein niệu 3+. Triệu chứng nào sau đây không phải là một dấu hiệu cảnh báo tiền sản giật nặng cần theo dõi sát?

  • A. Đau đầu dữ dội không giảm khi dùng thuốc giảm đau thông thường.
  • B. Rối loạn thị giác như nhìn mờ, hoa mắt, hoặc chấm đen trước mắt.
  • C. Đau thượng vị hoặc hạ sườn phải.
  • D. Phù nhẹ ở mắt cá chân vào cuối ngày.

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương đa cơ quan trong tiền sản giật được cho là do:

  • A. Tăng thể tích tuần hoàn gây quá tải cho tim và thận.
  • B. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu và co mạch toàn thân.
  • C. Phản ứng viêm hệ thống do thai nhi gây ra.
  • D. Sự mất cân bằng giữa prostaglandin và thromboxane.

Câu 3: Sản phụ 36 tuần, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì sản giật. Sau khi kiểm soát cơn giật, xét nghiệm cho thấy tiểu cầu 90.000/mm3, AST 150 U/L, LDH 600 U/L. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Tiền sản giật nhẹ.
  • B. Tiền sản giật nặng.
  • C. Hội chứng HELLP.
  • D. Cao huyết áp thai kỳ.

Câu 4: Mục tiêu chính của việc sử dụng Magnesium Sulfate (MgSO4) trong điều trị sản giật là:

  • A. Ngăn ngừa và kiểm soát cơn co giật.
  • B. Hạ huyết áp cấp cứu.
  • C. Giảm phù và protein niệu.
  • D. Cải thiện chức năng thận.

Câu 5: Trong trường hợp ngộ độc Magnesium Sulfate (MgSO4), thuốc đối kháng đặc hiệu là:

  • A. Natri Bicarbonate.
  • B. Calcium Gluconate.
  • C. Furosemide.
  • D. Naloxone.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ phát triển tiền sản giật?

  • A. Đa thai (song thai, thai ba...).
  • B. Béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2 trước mang thai).
  • C. Tiền sử sinh non ở lần mang thai trước.
  • D. Tiền sử gia đình (mẹ hoặc chị em gái) bị tiền sản giật.

Câu 7: Một sản phụ 38 tuần, tiền sản giật nhẹ, các chỉ số ổn định. Thời điểm và phương pháp chấm dứt thai kỳ tối ưu nhất trong trường hợp này là:

  • A. Theo dõi thai kỳ đến 40 tuần nếu tình trạng không xấu đi.
  • B. Chấm dứt thai kỳ chủ động bằng khởi phát chuyển dạ.
  • C. Mổ lấy thai chủ động ngay lập tức.
  • D. Chỉ định mổ lấy thai nếu có dấu hiệu suy thai.

Câu 8: Thuốc hạ áp nào sau đây chống chỉ định sử dụng trong thai kỳ vì nguy cơ gây dị tật thai nhi?

  • A. Methyldopa.
  • B. Hydralazine.
  • C. Nifedipine.
  • D. Enalapril (ức chế men chuyển).

Câu 9: Trong cơn sản giật điển hình, giai đoạn nào nguy hiểm nhất và cần can thiệp hỗ trợ hô hấp?

  • A. Giai đoạn xâm nhiễm (aura).
  • B. Giai đoạn co cứng.
  • C. Giai đoạn co giật.
  • D. Giai đoạn hôn mê.

Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc đánh giá chức năng thận ở sản phụ bị tiền sản giật?

  • A. Protein niệu 24 giờ.
  • B. Điện giải đồ máu.
  • C. Công thức máu.
  • D. Chức năng gan (AST, ALT).

Câu 11: Một sản phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu 24 tuần, huyết áp 140/90 mmHg, không có protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Tiền sản giật.
  • B. Tăng huyết áp thai kỳ.
  • C. Tăng huyết áp mạn tính.
  • D. Sản giật.

Câu 12: Biến chứng nào sau đây của tiền sản giật có thể gây tử vong mẹ nhanh chóng nếu không được xử trí kịp thời?

  • A. Phù phổi cấp.
  • B. Suy thận cấp.
  • C. Vỡ gan.
  • D. Rau bong non.

Câu 13: Theo dõi nào sau đây không cần thiết thực hiện thường xuyên ở sản phụ nhập viện vì tiền sản giật nặng?

  • A. Huyết áp mỗi 4 giờ.
  • B. Lượng nước tiểu hàng giờ.
  • C. Đo chiều cao tử cung và vòng bụng hàng ngày.
  • D. Phản xạ gân xương bánh chè mỗi 2-4 giờ.

Câu 14: Trong tiền sản giật, tổn thương thận đặc trưng nhất là:

  • A. Bệnh cầu thận nội mạc (glomerular endotheliosis).
  • B. Viêm ống thận cấp.
  • C. Hoại tử vỏ thận.
  • D. Viêm cầu thận màng tăng sinh.

Câu 15: Một sản phụ 30 tuần, tiền sản giật nặng, điều trị MgSO4 và hạ áp. Xuất hiện cơn đau bụng dữ dội và ra máu âm đạo đỏ tươi. Biến chứng nào cần nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Vỡ tử cung.
  • B. Chuyển dạ sinh non.
  • C. Nhau tiền đạo.
  • D. Rau bong non.

Câu 16: Để chẩn đoán phân biệt tiền sản giật với tăng huyết áp mạn tính trên nền thai kỳ, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là:

  • A. Mức độ protein niệu.
  • B. Thời điểm khởi phát tăng huyết áp so với tuổi thai.
  • C. Triệu chứng phù.
  • D. Đáp ứng với thuốc hạ áp.

Câu 17: Sản phụ 35 tuần, tiền sản giật nặng, có dấu hiệu suy thai trên monitoring tim thai. Xử trí sản khoa tối ưu nhất là:

  • A. Khởi phát chuyển dạ và theo dõi sát tim thai.
  • B. Giác hút hoặc forceps nếu đủ điều kiện.
  • C. Mổ lấy thai cấp cứu.
  • D. Truyền dịch và theo dõi tiếp tục.

Câu 18: Triệu chứng đau thượng vị hoặc hạ sườn phải trong tiền sản giật nặng thường gợi ý tổn thương cơ quan nào?

  • A. Thận.
  • B. Gan.
  • C. Tụy.
  • D. Lách.

Câu 19: Biện pháp dự phòng tiền sản giật hiệu quả nhất ở nhóm phụ nữ có yếu tố nguy cơ cao là:

  • A. Aspirin liều thấp (81mg/ngày) từ sau 12 tuần thai.
  • B. Bổ sung Canxi liều cao trong thai kỳ.
  • C. Chế độ ăn giảm muối.
  • D. Nghỉ ngơi tuyệt đối trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Câu 20: Trong chẩn đoán tiền sản giật, protein niệu được định nghĩa là:

  • A. ≥ 1+ protein trên dipstick nước tiểu ngẫu nhiên.
  • B. ≥ 100mg protein trong mẫu nước tiểu 24 giờ.
  • C. ≥ 300mg protein trong mẫu nước tiểu 24 giờ.
  • D. Bất kỳ lượng protein nào phát hiện được trong nước tiểu.

Câu 21: Sản phụ 26 tuần, tiền sản giật nhẹ, huyết áp ổn định 145/95 mmHg, protein niệu 1+. Theo dõi tại nhà, sản phụ cần được hướng dẫn tự theo dõi dấu hiệu nào hàng ngày để phát hiện sớm tiền sản giật nặng?

  • A. Cân nặng hàng ngày.
  • B. Đau đầu, rối loạn thị giác, đau thượng vị.
  • C. Đo huyết áp 2 lần/ngày.
  • D. Đếm cử động thai 3 lần/ngày.

Câu 22: Trong trường hợp tiền sản giật nặng, mục tiêu huyết áp cần đạt được khi sử dụng thuốc hạ áp là:

  • A. < 120/80 mmHg.
  • B. 120-130/80-85 mmHg.
  • C. 140-155/90-105 mmHg.
  • D. > 160/110 mmHg.

Câu 23: Một sản phụ 39 tuổi, mang thai lần 4, có tiền sử tăng huyết áp mạn tính, đến khám thai 28 tuần. Huyết áp 150/100 mmHg, protein niệu 2+. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Tăng huyết áp thai kỳ.
  • B. Tiền sản giật.
  • C. Tăng huyết áp mạn tính đơn thuần.
  • D. Tăng huyết áp mạn tính có chồng lấp tiền sản giật.

Câu 24: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá tình trạng đông máu ở sản phụ nghi ngờ hội chứng HELLP?

  • A. Thời gian prothrombin (PT).
  • B. Số lượng tiểu cầu.
  • C. Thời gian thromboplastin từng phần (aPTT).
  • D. Fibrinogen.

Câu 25: Trong quản lý thai kỳ cho sản phụ tiền sản giật nhẹ theo dõi ngoại trú, tần suất khám thai tối thiểu là:

  • A. 1 lần/tháng.
  • B. 1 lần/tuần.
  • C. 2 lần/tuần.
  • D. Hàng ngày.

Câu 26: Biện pháp điều trị bảo tồn (chưa chấm dứt thai kỳ) có thể được xem xét ở sản phụ tiền sản giật nặng ổn định và tuổi thai còn non tháng (ví dụ < 34 tuần) với mục tiêu chính là:

  • A. Ổn định huyết áp mẹ.
  • B. Giảm protein niệu.
  • C. Cải thiện chức năng thận mẹ.
  • D. Kéo dài thai kỳ để trưởng thành phổi thai nhi.

Câu 27: Trong tiền sản giật, sự thay đổi lưu lượng máu tử cung-rau thai thường dẫn đến biến chứng nào cho thai nhi?

  • A. Đa ối.
  • B. Thai to vượt tuổi thai.
  • C. Thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR).
  • D. Sinh non.

Câu 28: Để đánh giá sức khỏe thai nhi ở sản phụ tiền sản giật, phương pháp theo dõi nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Non-stress test (NST) và Doppler động mạch rốn.
  • B. Sinh thiết gai rau.
  • C. Chọc ối.
  • D. Đo điện não đồ thai nhi.

Câu 29: Sản phụ sau sinh 2 ngày, tiền sử tiền sản giật nặng, huyết áp vẫn cao 150/100 mmHg. Thời gian theo dõi và điều trị tăng huyết áp sau sinh ở nhóm sản phụ này thường kéo dài ít nhất là:

  • A. 24 giờ.
  • B. 3 ngày.
  • C. 6 tuần.
  • D. 3 tháng.

Câu 30: Trong cơn sản giật, biện pháp sơ cứu ban đầu quan trọng nhất ngay tại nhà trước khi đưa đến bệnh viện là:

  • A. Cho uống thuốc hạ áp ngay lập tức.
  • B. Đặt sản phụ nằm nghiêng trái, nơi an toàn, tránh va đập.
  • C. Cố gắng gây nôn để loại bỏ chất độc.
  • D. Chườm lạnh để hạ sốt.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một sản phụ mang thai 32 tuần đến khám vì đau đầu và nhìn mờ. Huyết áp đo được 160/110 mmHg, protein niệu 3+. Triệu chứng nào sau đây *không phải* là một dấu hiệu cảnh báo tiền sản giật nặng cần theo dõi sát?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương đa cơ quan trong tiền sản giật được cho là do:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sản phụ 36 tuần, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì sản giật. Sau khi kiểm soát cơn giật, xét nghiệm cho thấy tiểu cầu 90.000/mm3, AST 150 U/L, LDH 600 U/L. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Mục tiêu chính của việc sử dụng Magnesium Sulfate (MgSO4) trong điều trị sản giật là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong trường hợp ngộ độc Magnesium Sulfate (MgSO4), thuốc đối kháng đặc hiệu là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng nguy cơ phát triển tiền sản giật?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một sản phụ 38 tuần, tiền sản giật nhẹ, các chỉ số ổn định. Thời điểm và phương pháp chấm dứt thai kỳ tối ưu nhất trong trường hợp này là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thuốc hạ áp nào sau đây *chống chỉ định* sử dụng trong thai kỳ vì nguy cơ gây dị tật thai nhi?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cơn sản giật điển hình, giai đoạn nào nguy hiểm nhất và cần can thiệp hỗ trợ hô hấp?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc đánh giá chức năng thận ở sản phụ bị tiền sản giật?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một sản phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu 24 tuần, huyết áp 140/90 mmHg, không có protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biến chứng nào sau đây của tiền sản giật có thể gây tử vong mẹ nhanh chóng nếu không được xử trí kịp thời?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Theo dõi nào sau đây *không* cần thiết thực hiện thường xuyên ở sản phụ nhập viện vì tiền sản giật nặng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong tiền sản giật, tổn thương thận đặc trưng nhất là:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một sản phụ 30 tuần, tiền sản giật nặng, điều trị MgSO4 và hạ áp. Xuất hiện cơn đau bụng dữ dội và ra máu âm đạo đỏ tươi. Biến chứng nào cần nghĩ đến đầu tiên?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để chẩn đoán phân biệt tiền sản giật với tăng huyết áp mạn tính trên nền thai kỳ, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sản phụ 35 tuần, tiền sản giật nặng, có dấu hiệu suy thai trên monitoring tim thai. Xử trí sản khoa tối ưu nhất là:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Triệu chứng đau thượng vị hoặc hạ sườn phải trong tiền sản giật nặng thường gợi ý tổn thương cơ quan nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp dự phòng tiền sản giật hiệu quả nhất ở nhóm phụ nữ có yếu tố nguy cơ cao là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong chẩn đoán tiền sản giật, protein niệu được định nghĩa là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sản phụ 26 tuần, tiền sản giật nhẹ, huyết áp ổn định 145/95 mmHg, protein niệu 1+. Theo dõi tại nhà, sản phụ cần được hướng dẫn tự theo dõi dấu hiệu nào *hàng ngày* để phát hiện sớm tiền sản giật nặng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong trường hợp tiền sản giật nặng, mục tiêu huyết áp cần đạt được khi sử dụng thuốc hạ áp là:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một sản phụ 39 tuổi, mang thai lần 4, có tiền sử tăng huyết áp mạn tính, đến khám thai 28 tuần. Huyết áp 150/100 mmHg, protein niệu 2+. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá tình trạng đông máu ở sản phụ nghi ngờ hội chứng HELLP?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quản lý thai kỳ cho sản phụ tiền sản giật nhẹ theo dõi ngoại trú, tần suất khám thai tối thiểu là:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Biện pháp điều trị bảo tồn (chưa chấm dứt thai kỳ) có thể được xem xét ở sản phụ tiền sản giật nặng *ổn định* và tuổi thai còn non tháng (ví dụ < 34 tuần) với mục tiêu chính là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong tiền sản giật, sự thay đổi lưu lượng máu tử cung-rau thai thường dẫn đến biến chứng nào cho thai nhi?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đánh giá sức khỏe thai nhi ở sản phụ tiền sản giật, phương pháp theo dõi nào sau đây thường được sử dụng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Sản phụ sau sinh 2 ngày, tiền sử tiền sản giật nặng, huyết áp vẫn cao 150/100 mmHg. Thời gian theo dõi và điều trị tăng huyết áp sau sinh ở nhóm sản phụ này thường kéo dài ít nhất là:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cơn sản giật, biện pháp sơ cứu ban đầu quan trọng nhất *ngay tại nhà* trước khi đưa đến bệnh viện là:

Xem kết quả