Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Giải Phẫu Bụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sinh viên y khoa đang học về phúc mạc. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa phúc mạc tạng và phúc mạc thành, sinh viên này nên tập trung vào tiêu chí phân biệt chính nào?
- A. Số lượng lớp tế bào cấu tạo nên mỗi loại phúc mạc.
- B. Khả năng hấp thụ và bài tiết dịch của mỗi loại phúc mạc.
- C. Sự khác biệt về nguồn gốc phôi thai học của chúng.
- D. Vị trí và mối liên quan của chúng: phúc mạc thành lót thành bụng, phúc mạc tạng bao phủ tạng.
Câu 2: Trong một ca phẫu thuật bụng cấp cứu, bác sĩ cần tiếp cận túi mạc nối để xử lý một ổ áp xe. Đường vào túi mạc nối tự nhiên và an toàn nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Rạch trực tiếp qua mạc nối lớn để vào túi mạc nối.
- B. Qua lỗ mạc nối (lỗ Winslow) nằm sau bờ tự do mạc nối nhỏ.
- C. Rạch qua dây chằng vị - hoành để tiếp cận túi mạc nối từ phía trên.
- D. Mở rộng khoang sau phúc mạc để tiếp cận túi mạc nối từ phía sau.
Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán thoát vị bẹn gián tiếp. Đặc điểm giải phẫu nào sau đây giúp phân biệt thoát vị bẹn gián tiếp với thoát vị bẹn trực tiếp?
- A. Thoát vị gián tiếp luôn đi qua lỗ bẹn nông, còn thoát vị trực tiếp thì không.
- B. Thoát vị gián tiếp chỉ xảy ra ở người lớn tuổi, còn thoát vị trực tiếp xảy ra ở trẻ em.
- C. Thoát vị gián tiếp đi qua lỗ bẹn sâu và nằm ngoài động mạch thượng vị dưới.
- D. Thoát vị gián tiếp có nguy cơ nghẹt cao hơn thoát vị bẹn trực tiếp.
Câu 4: Trong phẫu thuật cắt dạ dày, bác sĩ cần bảo tồn vòng mạch bờ cong nhỏ dạ dày để đảm bảo tưới máu cho phần dạ dày còn lại. Vòng mạch này được tạo nên bởi sự nối tiếp của các động mạch nào?
- A. Động mạch vị trái và động mạch vị phải.
- B. Động mạch vị mạc nối trái và động mạch vị mạc nối phải.
- C. Động mạch vị ngắn và động mạch vị sau.
- D. Động mạch thân tạng và động mạch lách.
Câu 5: Một bệnh nhân bị chấn thương bụng kín vùng hạ sườn phải. Để đánh giá tổn thương gan, bác sĩ cần nắm vững mối liên quan của gan với các tạng lân cận. Tạng nào sau đây nằm ở phía sau dưới gan phải?
- A. Dạ dày.
- B. Lách.
- C. Tụy.
- D. Thận phải và tuyến thượng thận phải.
Câu 6: Cửa gan (Porta Hepatis) là một cấu trúc quan trọng trên mặt tạng của gan. Thành phần nào sau đây KHÔNG đi qua cửa gan?
- A. Ống gan chung.
- B. Động mạch gan riêng.
- C. Dây chằng liềm gan.
- D. Tĩnh mạch cửa gan.
Câu 7: Túi mật có vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất béo. Vị trí của túi mật trên gan thường tương ứng với phân thùy gan nào theo phân loại Couinaud?
- A. Phân thùy I (thùy đuôi).
- B. Phân thùy V.
- C. Phân thùy VII.
- D. Phân thùy VIII.
Câu 8: Tĩnh mạch cửa gan là một mạch máu lớn, đảm nhận việc dẫn lưu máu từ các tạng tiêu hóa về gan. Tĩnh mạch nào sau đây KHÔNG đổ trực tiếp vào tĩnh mạch cửa gan?
- A. Tĩnh mạch lách.
- B. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên.
- C. Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới.
- D. Tĩnh mạch chủ dưới.
Câu 9: Thận là cơ quan bài tiết quan trọng, nằm ở vùng sau phúc mạc. So sánh vị trí giữa thận phải và thận trái, đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Thận phải nằm cao hơn thận trái do liên quan với cơ hoành.
- B. Thận trái nằm cao hơn thận phải, cực trên ngang mức xương sườn XI.
- C. Hai thận nằm ngang nhau trên mặt phẳng cột sống thắt lưng.
- D. Thận phải nằm thấp hơn thận trái do liên quan với dạ dày.
Câu 10: Niệu quản là ống dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Niệu quản có bao nhiêu chỗ hẹp sinh lý trên đường đi của nó, và chỗ hẹp nào là vị trí sỏi niệu quản thường mắc kẹt nhất?
- A. 1 chỗ hẹp, tại vị trí niệu quản đổ vào bàng quang.
- B. 2 chỗ hẹp, tại chỗ bắt chéo động mạch chậu và đổ vào bàng quang.
- C. 3 chỗ hẹp, vị trí sỏi thường kẹt nhất là chỗ nối bể thận - niệu quản.
- D. 4 chỗ hẹp, đều có nguy cơ mắc kẹt sỏi như nhau.
Câu 11: Tử cung là cơ quan sinh sản quan trọng ở nữ giới. Dây chằng rộng tử cung có vai trò treo giữ tử cung trong ổ bụng. Dây chằng rộng KHÔNG chứa cấu trúc nào sau đây?
- A. Động mạch tử cung.
- B. Dây chằng treo buồng trứng.
- C. Vòi tử cung (ống dẫn trứng).
- D. Các đám rối tĩnh mạch tử cung.
Câu 12: Vòi tử cung (ống dẫn trứng) là nơi xảy ra quá trình thụ tinh. Đoạn nào của vòi tử cung có hình dạng phễu, mở vào ổ phúc mạc và có các tua vòi hứng trứng?
- A. Phễu vòi.
- B. Bóng vòi.
- C. Eo vòi.
- D. Đoạn thành tử cung.
Câu 13: Đại tràng lên là một phần của ruột già, nằm ở bên phải ổ bụng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đại tràng lên?
- A. Dài khoảng 15-20 cm.
- B. Đi từ van hồi manh tràng đến góc đại tràng phải dưới gan.
- C. Luôn có mạc treo đại tràng lên giúp nó di động.
- D. Góc đại tràng phải nằm dưới gan và trước thận phải.
Câu 14: Đại tràng ngang là đoạn dài nhất và di động nhất của đại tràng. Mạc treo đại tràng ngang bám vào thành bụng sau và chia ổ phúc mạc thành tầng trên và tầng dưới mạc treo tràng ngang. Mốc giải phẫu nào sau đây KHÔNG liên quan đến mạc treo đại tràng ngang?
- A. Đầu tụy.
- B. Thận trái.
- C. Lách.
- D. Góc tá hỗng tràng.
Câu 15: Ruột thừa là một phần của manh tràng, có thể bị viêm gây viêm ruột thừa. Vị trí gốc ruột thừa trên thành bụng trước thường được xác định bằng điểm nào?
- A. Điểm giữa đường nối giữa hai gai chậu trước trên.
- B. Điểm McBurney: 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối gai chậu trước trên và rốn.
- C. Điểm giữa đường nối gai chậu trước trên và củ mu.
- D. Điểm giao nhau giữa bờ sườn phải và đường trung đòn phải.
Câu 16: Tá tràng là đoạn đầu của ruột non, có hình chữ C ôm quanh đầu tụy. Phần nào của tá tràng chứa nhú tá tràng lớn, nơi đổ chung của ống mật chủ và ống tụy chính?
- A. Phần trên tá tràng (D1).
- B. Phần xuống tá tràng (D2).
- C. Phần ngang tá tràng (D3).
- D. Phần lên tá tràng (D4).
Câu 17: Hỗng tràng và hồi tràng là các đoạn tiếp theo của ruột non sau tá tràng. So sánh giữa hỗng tràng và hồi tràng, đặc điểm nào sau đây thường gặp ở hỗng tràng hơn?
- A. Nếp van niêm mạc (van Kerckring) phát triển hơn.
- B. Nhiều nang bạch huyết đơn độc (mảng Peyer) hơn.
- C. Vị trí chủ yếu ở vùng hố chậu phải.
- D. Đường kính lòng ruột nhỏ hơn.
Câu 18: Trong trường hợp tắc nghẽn tĩnh mạch mạc treo tràng trên, các tĩnh mạch nào sau đây sẽ bị giãn do tăng áp lực tĩnh mạch cửa, NGOẠI TRỪ:
- A. Tĩnh mạch đại tràng giữa.
- B. Tĩnh mạch hồi tràng.
- C. Tĩnh mạch tá tụy dưới.
- D. Tĩnh mạch thận trái.
Câu 19: Cơ chéo bụng trong đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc thành bụng trước và ống bẹn. Cấu trúc nào sau đây được hình thành hoặc là một phần của cơ chéo bụng trong?
- A. Dây chằng bẹn.
- B. Mạc ngang.
- C. Cơ bìu.
- D. Dây chằng khuyết.
Câu 20: Thành sau ống bẹn được tạo nên bởi nhiều lớp, trong đó mạc ngang là một thành phần quan trọng. Cấu trúc nào sau đây KHÔNG nằm ở thành sau ống bẹn?
- A. Dây chằng phản chiếu.
- B. Động mạch thượng vị dưới.
- C. Mạc ngang.
- D. Phúc mạc thành bụng.
Câu 21: Trong các loại thoát vị bẹn, thoát vị bẹn trực tiếp có đặc điểm là khối thoát vị đi qua tam giác Hesselbach. Tam giác Hesselbach được giới hạn bởi các cấu trúc nào?
- A. Dây chằng bẹn, động mạch chậu ngoài, bờ ngoài cơ thẳng bụng.
- B. Dây chằng bẹn, thừng tinh, động mạch thượng vị dưới.
- C. Bờ ngoài cơ thẳng bụng, động mạch thượng vị dưới, dây chằng bẹn.
- D. Bờ trong cơ thẳng bụng, động mạch thượng vị dưới, nếp rốn trong.
Câu 22: Các dây chằng của gan giữ vai trò quan trọng trong việc cố định gan vào cơ hoành và thành bụng. Dây chằng nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào việc treo giữ gan?
- A. Dây chằng liềm.
- B. Dây chằng vành.
- C. Dây chằng tam giác.
- D. Dây chằng tĩnh mạch.
Câu 23: Ống mật chủ được hình thành bởi sự hợp lưu của ống gan chung và ống túi mật. Ống mật chủ thường đổ vào tá tràng tại cấu trúc nào?
- A. Nhú tá tràng lớn.
- B. Nhú tá tràng bé.
- C. Hành tá tràng.
- D. Góc tá hỗng tràng.
Câu 24: Phúc mạc bao phủ hầu hết các tạng trong ổ bụng, tạo thành các nếp phúc mạc như mạc treo và mạc nối. Mạc nối nhỏ là một nếp phúc mạc đi từ gan đến các tạng nào?
- A. Dạ dày và đại tràng ngang.
- B. Dạ dày và phần trên tá tràng.
- C. Tá tràng và đại tràng lên.
- D. Đại tràng ngang và đại tràng xuống.
Câu 25: Túi mạc nối (omentum bursa) là một khoang ảo trong ổ phúc mạc. Thành trước của tiền đình túi mạc nối được tạo nên bởi cấu trúc nào?
- A. Mạc nối nhỏ.
- B. Mạc nối lớn.
- C. Dây chằng vị - hoành.
- D. Thân tụy.
Câu 26: Để tiếp cận thận trong phẫu thuật vùng thắt lưng, bác sĩ có thể đi theo đường vào sau phúc mạc. Lớp mô nào nằm ngay sát bao xơ của thận khi đi từ phía sau vào?
- A. Mỡ cạnh thận.
- B. Mỡ quanh thận.
- C. Mạc thận (mạc Gerota).
- D. Cân cơ ngang bụng.
Câu 27: Ống bẹn là một đường hầm đi qua thành bụng trước dưới. Thành trên của ống bẹn được tạo nên bởi cấu trúc nào?
- A. Dây chằng bẹn.
- B. Cân cơ chéo bụng ngoài.
- C. Liềm bẹn (gân kết hợp).
- D. Mạc ngang.
Câu 28: Dây chằng bẹn là một cấu trúc quan trọng ở vùng bẹn, tạo nên sàn của ống bẹn. Dây chằng bẹn được tạo thành từ cấu trúc nào?
- A. Cân cơ chéo bụng trong.
- B. Cân cơ ngang bụng.
- C. Mạc ngang.
- D. Bờ dưới cân cơ chéo bụng ngoài.
Câu 29: Dạ dày có nhiều vùng khác nhau, mỗi vùng có chức năng và liên quan riêng. Phần nào của dạ dày tiếp giáp với thực quản và chứa cơ thắt tâm vị?
- A. Tâm vị.
- B. Đáy vị.
- C. Thân vị.
- D. Môn vị.
Câu 30: Trong các xét nghiệm chức năng gan, men gan ALT (Alanine aminotransferase) và AST (Aspartate aminotransferase) thường được sử dụng để đánh giá tổn thương tế bào gan. Tuy nhiên, men gan nào có độ đặc hiệu cao hơn cho tổn thương gan?
- A. AST (Aspartate aminotransferase).
- B. ALT (Alanine aminotransferase).
- C. GGT (Gamma-glutamyl transferase).
- D. ALP (Alkaline phosphatase).