Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với khó thở cấp tính. Khám lâm sàng cho thấy ran nổ hai đáy phổi, SpO2 88% khi thở khí phòng. Khí máu động mạch cho thấy PaO2 55 mmHg, PaCO2 38 mmHg, pH 7.42. Phân loại suy hô hấp nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?
- A. Suy hô hấp tăng CO2 mạn tính
- B. Suy hô hấp giảm oxy máu cấp tính (Type 1)
- C. Suy hô hấp hỗn hợp cấp và mạn
- D. Không đủ dữ liệu để phân loại
Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1) trong viêm phổi là gì?
- A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ
- B. Tăng khoảng chết giải phẫu
- C. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch) và shunt
- D. Rối loạn khuếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch đơn thuần
Câu 3: Một bệnh nhân bị phù phổi cấp do suy tim trái. Biện pháp can thiệp nào sau đây không trực tiếp cải thiện tình trạng giảm oxy máu do shunt máu trong trường hợp này?
- A. Thở oxy lưu lượng cao
- B. Sử dụng CPAP (thở áp lực dương liên tục)
- C. Thuốc lợi tiểu
- D. Kháng sinh phổ rộng
Câu 4: Xét nghiệm khí máu động mạch của một bệnh nhân cho thấy PaO2 60 mmHg, PaCO2 35 mmHg, pH 7.30, HCO3- 20 mEq/L. Bệnh nhân này có tình trạng rối loạn thăng bằng acid-base nào?
- A. Toan hô hấp
- B. Toan chuyển hóa có giảm oxy máu
- C. Kiềm hô hấp
- D. Hỗn hợp toan hô hấp và kiềm chuyển hóa
Câu 5: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi tự phát gây xẹp phổi phải hoàn toàn. Ảnh hưởng chính của tình trạng này lên phân suất shunt (Qs/Qt) là gì?
- A. Tăng phân suất shunt (Qs/Qt)
- B. Giảm phân suất shunt (Qs/Qt)
- C. Không thay đổi phân suất shunt (Qs/Qt)
- D. Phân suất shunt (Qs/Qt) trở nên không xác định
Câu 6: Trong hội chứng nguy kịch hô hấp cấp tiến triển (ARDS), PEEP (Positive End-Expiratory Pressure) được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Giảm kháng lực đường thở
- B. Tăng cường trao đổi khí bằng cách giảm xẹp phổi và mở phế nang
- C. Giảm công thở của bệnh nhân
- D. Cải thiện đào thải CO2
Câu 7: Một bệnh nhân đang thở oxy qua mask với FiO2 60% nhưng SpO2 vẫn chỉ đạt 85%. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong xử trí ban đầu là gì?
- A. Tăng FiO2 lên 100% và đánh giá lại
- B. Đặt nội khí quản và thở máy
- C. Chuyển sang thở oxy dòng cao (HFNC)
- D. Chọc hút dịch màng phổi (nếu nghi ngờ tràn dịch)
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1)?
- A. Viêm phổi
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Phù phổi cấp do tim
- D. Suy nhược thần kinh cơ (ví dụ: nhược cơ, Guillain-Barré)
Câu 9: Một bệnh nhân bị hen phế quản cấp nhập viện trong tình trạng nặng. Khí máu động mạch cho thấy PaO2 58 mmHg, PaCO2 50 mmHg, pH 7.25. Loại suy hô hấp và rối loạn acid-base nào bệnh nhân đang gặp phải?
- A. Suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1) và kiềm hô hấp
- B. Suy hô hấp tăng CO2 (Type 2) và toan chuyển hóa
- C. Suy hô hấp hỗn hợp (Type 1 và 2) và toan hô hấp
- D. Suy hô hấp không rõ loại và rối loạn acid-base hỗn hợp
Câu 10: Theo dõi SpO2 liên tục là quan trọng trong quản lý suy hô hấp giảm oxy máu. Tuy nhiên, SpO2 có thể không chính xác trong trường hợp nào sau đây?
- A. Bệnh nhân đang thở oxy
- B. Bệnh nhân bị sốc giảm thể tích
- C. Bệnh nhân có tăng CO2 máu
- D. Bệnh nhân đang dùng thuốc giảm đau
Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì viêm phổi thùy dưới phổi trái. Khám lâm sàng có hội chứng đông đặc phổi trái. Cơ chế chính gây giảm oxy máu ở bệnh nhân này là gì?
- A. Giảm khuếch tán khí
- B. Giảm thông khí phế nang toàn bộ
- C. Shunt máu qua vùng phổi không thông khí
- D. Tăng khoảng chết sinh lý
Câu 12: Tư thế nằm sấp (prone position) được chứng minh là có lợi trong cải thiện oxy hóa máu ở bệnh nhân ARDS nặng. Cơ chế chính nào giải thích hiệu quả này?
- A. Tăng cường sức mạnh cơ hô hấp
- B. Giảm tiết dịch đường thở
- C. Cải thiện thanh thải CO2
- D. Cải thiện phân bố thông khí và tưới máu phổi, giảm shunt
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột khó thở dữ dội, đau ngực kiểu màng phổi, ho ra máu. Nghi ngờ thuyên tắc động mạch phổi. Xét nghiệm khí máu động mạch ban đầu có thể cho thấy điều gì?
- A. PaO2 và PaCO2 đều tăng
- B. PaO2 giảm và PaCO2 giảm
- C. PaO2 bình thường và PaCO2 tăng
- D. PaO2 giảm và PaCO2 bình thường
Câu 14: Trong suy hô hấp giảm oxy máu nặng, tình trạng thiếu oxy mô kéo dài có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Tăng huyết áp hệ thống
- B. Cường giáp
- C. Tổn thương não thiếu oxy
- D. Hạ đường huyết
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong điều trị suy hô hấp giảm oxy máu do phù phổi cấp do tim?
- A. Thở oxy
- B. Thuốc lợi tiểu
- C. CPAP (thở áp lực dương liên tục)
- D. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh
Câu 16: Mục tiêu SpO2 lý tưởng ở hầu hết bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu (không COPD) thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. 80-85%
- B. 85-88%
- C. 92-96%
- D. 97-100%
Câu 17: Một bệnh nhân bị suy hô hấp giảm oxy máu do ARDS đang thở máy với PEEP 10 cmH2O. Huyết áp tụt và có dấu hiệu giảm tưới máu mô. PEEP có thể góp phần gây ra tình trạng này bằng cơ chế nào?
- A. Gây co mạch phổi
- B. Giảm tiền gánh và cung lượng tim
- C. Tăng hậu gánh thất trái
- D. Ức chế trung tâm vận mạch
Câu 18: Đâu là phương pháp hỗ trợ hô hấp không xâm lấn thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu cho bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu mức độ trung bình do viêm phổi?
- A. Thở máy xâm lấn
- B. Thông khí nhân tạo áp lực dương không xâm lấn (NIV) qua mặt nạ
- C. Oxy dòng cao qua cannula mũi (HFNC)
- D. Thở oxy qua mask đơn giản
Câu 19: Một bệnh nhân bị suy hô hấp giảm oxy máu nặng do ARDS, đang thở máy. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2/FiO2 ratio < 100 mmHg. Mức độ ARDS này được phân loại là gì?
- A. ARDS nhẹ
- B. ARDS trung bình
- C. ARDS vừa
- D. ARDS nặng
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện oxy hóa máu bằng cách giảm thiểu sự xẹp phổi cuối thì thở ra, đặc biệt trong ARDS?
- A. Tăng tần số thở
- B. PEEP (Positive End-Expiratory Pressure)
- C. Giảm thể tích khí lưu thông
- D. Sử dụng thuốc giãn phế quản
Câu 21: Một bệnh nhân sau phẫu thuật bụng lớn xuất hiện khó thở, SpO2 giảm. Nghi ngờ xẹp phổi sau mổ. Biện pháp vật lý trị liệu hô hấp nào có thể giúp cải thiện tình trạng này?
- A. Thở chúm môi
- B. Thở cơ hoành
- C. Tập thở sâu và ho có kiểm soát
- D. Dẫn lưu tư thế
Câu 22: Trong suy hô hấp giảm oxy máu, tình trạng thiếu oxy có thể kích hoạt phản ứng bù trừ nào từ hệ tim mạch?
- A. Tăng nhịp tim và tăng cung lượng tim
- B. Giảm nhịp tim và giảm cung lượng tim
- C. Co mạch hệ thống
- D. Giãn mạch vành
Câu 23: Một bệnh nhân bị phù phổi cấp do suy tim trái. Thuốc nào sau đây giúp giảm tiền gánh và hậu gánh, từ đó cải thiện tình trạng suy hô hấp?
- A. Dobutamine
- B. Amiodarone
- C. Metoprolol
- D. Nitroglycerin
Câu 24: Xét nghiệm khí máu động mạch nào sau đây cho thấy tình trạng suy hô hấp giảm oxy máu nặng?
- A. PaO2 70 mmHg
- B. PaO2 65 mmHg
- C. PaO2 55 mmHg
- D. PaO2 80 mmHg
Câu 25: Trong trường hợp suy hô hấp giảm oxy máu do shunt máu lớn, việc tăng FiO2 lên 100% có thể không cải thiện đáng kể PaO2. Tại sao?
- A. Do giảm khuếch tán khí
- B. Do máu tĩnh mạch phổi không đi qua vùng phế nang thông khí
- C. Do tăng khoảng chết sinh lý
- D. Do giảm thông khí phế nang
Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán ARDS do viêm phổi. Tiêu chí chính để chẩn đoán ARDS theo Berlin definition là gì?
- A. Khởi phát cấp tính, tổn thương phổi lan tỏa hai bên, phù phổi không do tim, PaO2/FiO2 < 300 mmHg
- B. Khởi phát từ từ, tổn thương phổi khu trú, phù phổi do tim, PaO2/FiO2 < 200 mmHg
- C. Khởi phát cấp tính, tổn thương phổi một bên, phù phổi do tim, PaO2/FiO2 < 300 mmHg
- D. Khởi phát từ từ, tổn thương phổi lan tỏa hai bên, phù phổi không do tim, PaO2/FiO2 < 200 mmHg
Câu 27: Trong quản lý bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu, mục tiêu chính của việc điều chỉnh thông số máy thở (nếu có) là gì?
- A. Đảm bảo PaCO2 ở mức bình thường
- B. Cải thiện oxy hóa máu và duy trì thông khí phút phù hợp, giảm tổn thương phổi
- C. Tăng cường thải CO2
- D. Giảm áp lực đường thở tối đa
Câu 28: Một bệnh nhân có SpO2 90% khi thở khí phòng. Sau khi thở oxy qua cannula mũi 3 lít/phút, SpO2 tăng lên 95%. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất về đáp ứng với oxy liệu pháp?
- A. Không đáp ứng với oxy liệu pháp
- B. Đáp ứng kém với oxy liệu pháp
- C. Đáp ứng tốt ban đầu với oxy liệu pháp, cần theo dõi tiếp
- D. Đáp ứng hoàn toàn với oxy liệu pháp, có thể ngừng oxy
Câu 29: Nguyên tắc chung trong điều trị suy hô hấp giảm oxy máu là gì?
- A. Điều trị nguyên nhân, hỗ trợ hô hấp, phòng ngừa biến chứng
- B. Chỉ hỗ trợ hô hấp cho đến khi tự hồi phục
- C. Tập trung vào kiểm soát triệu chứng khó thở
- D. Chỉ điều trị khi PaO2 < 60 mmHg
Câu 30: Một bệnh nhân lớn tuổi bị suy hô hấp giảm oxy máu mạn tính do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) giai đoạn cuối. Mục tiêu SpO2 phù hợp nhất cho bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. 92-96%
- B. 88-92%
- C. 95-100%
- D. Trên 90%