Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hormone insulin đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chuyển hóa carbohydrate. Cơ chế chính xác của insulin trong việc giảm đường huyết là gì?

  • A. Kích thích gan sản xuất glucose từ glycogen.
  • B. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào, đặc biệt là tế bào cơ và mỡ.
  • C. Ức chế quá trình phân giải glycogen ở gan.
  • D. Tăng cường tân tạo glucose ở gan từ các nguồn không carbohydrate.

Câu 2: Xét nghiệm hô hấp ký cho thấy một người có tỷ lệ trao đổi hô hấp (RQ) là 0.85. Điều này cho thấy nguồn năng lượng chính mà cơ thể người này đang sử dụng là gì?

  • A. Chủ yếu là carbohydrate.
  • B. Chủ yếu là protein.
  • C. Hỗn hợp carbohydrate và lipid, ưu tiên lipid.
  • D. Hỗn hợp carbohydrate và lipid, ưu tiên carbohydrate.

Câu 3: Trong điều kiện tập luyện cường độ cao và kéo dài, cơ thể sẽ trải qua những thay đổi nào về nguồn cung cấp năng lượng chính?

  • A. Chỉ sử dụng carbohydrate từ đầu đến cuối buổi tập.
  • B. Chỉ sử dụng lipid từ đầu đến cuối buổi tập.
  • C. Sử dụng protein làm nguồn năng lượng chính ngay từ đầu.
  • D. Ban đầu sử dụng glycogen dự trữ, sau đó chuyển dần sang sử dụng lipid khi glycogen cạn kiệt.

Câu 4: Gan đóng vai trò trung tâm trong chuyển hóa lipid. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng chính của gan trong chuyển hóa lipid?

  • A. Tổng hợp acid béo từ acetyl-CoA.
  • B. Tổng hợp cholesterol và phospholipid.
  • C. Sản xuất lipoprotein để vận chuyển lipid trong máu.
  • D. Phân giải protein thành acid amin.

Câu 5: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) là một giai đoạn quan trọng trong hô hấp tế bào. Sản phẩm nào của chu trình Krebs trực tiếp cung cấp electron cho chuỗi vận chuyển electron?

  • A. NADH và FADH2.
  • B. ATP và GTP.
  • C. Pyruvate và acetyl-CoA.
  • D. Oxy và CO2.

Câu 6: Một người bị suy dinh dưỡng protein-năng lượng nghiêm trọng có thể phát triển phù (edema). Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng phù trong tình trạng này?

  • A. Tăng áp suất thủy tĩnh trong mao mạch.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch máu.
  • C. Giảm áp suất keo của huyết tương do thiếu albumin.
  • D. Rối loạn chức năng bơm của tim.

Câu 7: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin đóng vai trò quan trọng ở dạ dày. Pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

  • A. pH acid mạnh (khoảng 1.5-2.0).
  • B. pH trung tính (khoảng 7.0).
  • C. pH kiềm yếu (khoảng 8.0-9.0).
  • D. pH kiềm mạnh (khoảng 12.0-13.0).

Câu 8: Hormone glucagon có tác dụng đối lập với insulin trong điều hòa đường huyết. Cơ chế chính của glucagon trong việc tăng đường huyết là gì?

  • A. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào.
  • B. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose và tăng tân tạo glucose.
  • C. Ức chế quá trình phân giải lipid.
  • D. Tăng cường tổng hợp glycogen ở gan.

Câu 9: Vitamin B12 (cobalamin) cần thiết cho nhiều quá trình chuyển hóa, đặc biệt là trong tổng hợp DNA và duy trì chức năng thần kinh. Vitamin B12 được hấp thụ chủ yếu ở đoạn nào của ống tiêu hóa?

  • A. Dạ dày.
  • B. Tá tràng.
  • C. Hỗng tràng.
  • D. Hồi tràng.

Câu 10: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ ketone bodies tăng cao. Tình trạng này có thể là dấu hiệu của rối loạn chuyển hóa nào sau đây?

  • A. Cường giáp.
  • B. Đái tháo đường không kiểm soát.
  • C. Suy gan.
  • D. Bệnh Gout.

Câu 11: Trong chuỗi vận chuyển electron, phức hệ enzyme nào trực tiếp chuyển electron từ FADH2 đến coenzyme Q (ubiquinone)?

  • A. Phức hệ I (NADH dehydrogenase).
  • B. Phức hệ II (Succinate dehydrogenase).
  • C. Phức hệ III (Cytochrome bc1 complex).
  • D. Phức hệ IV (Cytochrome c oxidase).

Câu 12: Cơ thể có thể tổng hợp glucose từ các nguồn không carbohydrate thông qua quá trình tân tạo glucose (gluconeogenesis). Cơ quan chính thực hiện quá trình này là:

  • A. Cơ vân.
  • B. Thận.
  • C. Gan.
  • D. Tụy tạng.

Câu 13: Một vận động viên marathon cần dự trữ glycogen cơ và gan tối đa trước cuộc đua. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến nghị để tối ưu hóa dự trữ glycogen?

  • A. Chế độ ăn giàu carbohydrate trong vài ngày trước cuộc đua.
  • B. Chế độ ăn giàu protein trong vài ngày trước cuộc đua.
  • C. Chế độ ăn giàu lipid trong vài ngày trước cuộc đua.
  • D. Nhịn ăn hoàn toàn trong 24 giờ trước cuộc đua.

Câu 14: Hormone cortisol, được sản xuất bởi tuyến vỏ thượng thận, có ảnh hưởng đến chuyển hóa năng lượng. Tác động chính của cortisol lên chuyển hóa glucose là gì?

  • A. Tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào cơ.
  • B. Ức chế tân tạo glucose ở gan.
  • C. Tăng tân tạo glucose ở gan và giảm sử dụng glucose ở mô ngoại biên.
  • D. Kích thích phân giải glycogen ở cơ.

Câu 15: Trong quá trình beta-oxidation, acid béo được phân giải để tạo ra năng lượng. Sản phẩm chính của beta-oxidation là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. Pyruvate.
  • D. Lactate.

Câu 16: Một người có chỉ số khối cơ thể (BMI) là 35 kg/m². Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này được xếp vào nhóm:

  • A. Thiếu cân.
  • B. Thừa cân.
  • C. Béo phì độ II.
  • D. Béo phì độ I.

Câu 17: Enzyme lipase đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa lipid. Lipase tụy có chức năng chính là thủy phân chất nào sau đây?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Phospholipid.
  • D. Triglyceride.

Câu 18: Năng lượng được giải phóng từ quá trình oxy hóa các chất dinh dưỡng cuối cùng được dự trữ ở dạng phân tử nào trong tế bào?

  • A. Glycogen.
  • B. ATP (Adenosine Triphosphate).
  • C. Triglyceride.
  • D. Protein.

Câu 19: Một người nhịn ăn kéo dài có thể sử dụng protein cơ thể làm nguồn năng lượng. Quá trình chuyển hóa protein thành glucose được gọi là:

  • A. Glycogenesis.
  • B. Glycogenolysis.
  • C. Tân tạo glucose (Gluconeogenesis).
  • D. Lipogenesis.

Câu 20: Hormone tuyến giáp (T3 và T4) có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa cơ bản (BMR). Tác động chính của hormone tuyến giáp lên BMR là gì?

  • A. Tăng chuyển hóa cơ bản (BMR).
  • B. Giảm chuyển hóa cơ bản (BMR).
  • C. Không ảnh hưởng đến chuyển hóa cơ bản (BMR).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến BMR trong điều kiện lạnh.

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxy (ví dụ, khi tập luyện cường độ cao), cơ bắp có thể tạo ra ATP thông qua con đường yếm khí. Sản phẩm cuối cùng của con đường yếm khí này là:

  • A. Pyruvate.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Lactate (Acid lactic).

Câu 22: Một người bị bệnh phenylketonuria (PKU) không thể chuyển hóa được acid amin phenylalanine. Rối loạn này xảy ra do thiếu enzyme nào?

  • A. Alanine transaminase.
  • B. Phenylalanine hydroxylase.
  • C. Tyrosine kinase.
  • D. Aspartate aminotransferase.

Câu 23: Cholesterol được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein. Loại lipoprotein nào được coi là "cholesterol tốt" và có vai trò vận chuyển cholesterol từ mô ngoại biên về gan?

  • A. VLDL (Lipoprotein mật độ rất thấp).
  • B. LDL (Lipoprotein mật độ thấp).
  • C. HDL (Lipoprotein mật độ cao).
  • D. Chylomicron.

Câu 24: Quá trình phosphoryl hóa oxy hóa xảy ra ở vị trí nào trong tế bào eukaryote?

  • A. Màng trong ty thể.
  • B. Màng ngoài ty thể.
  • C. Chất nền ty thể.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 25: Một người có chế độ ăn thiếu vitamin D có nguy cơ mắc bệnh còi xương (ở trẻ em) hoặc loãng xương (ở người lớn). Vai trò chính của vitamin D trong chuyển hóa khoáng chất là gì?

  • A. Tăng cường bài tiết calcium ở thận.
  • B. Tăng cường hấp thụ calcium ở ruột.
  • C. Ức chế hấp thụ calcium ở xương.
  • D. Kích thích tạo xương.

Câu 26: Để đo chuyển hóa cơ bản (BMR) một cách chính xác, cần thực hiện đo trong điều kiện cơ bản. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cơ bản để đo BMR?

  • A. Nằm nghỉ ngơi hoàn toàn.
  • B. Nhịn ăn ít nhất 12 giờ.
  • C. Vận động nhẹ nhàng trước khi đo.
  • D. Ở môi trường nhiệt độ trung tính.

Câu 27: Insulin resistance (kháng insulin) là một đặc điểm chính của bệnh đái tháo đường type 2. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng kháng insulin ở tế bào?

  • A. Tăng sản xuất insulin quá mức.
  • B. Tế bào beta tuyến tụy bị phá hủy.
  • C. Tăng nhạy cảm của thụ thể insulin.
  • D. Giảm đáp ứng của tế bào với tín hiệu insulin.

Câu 28: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme amylase có vai trò thủy phân liên kết glycosidic. Amylase nước bọt (ptyalin) có thể thủy phân loại liên kết glycosidic nào?

  • A. Liên kết alpha-1,4-glycosidic.
  • B. Liên kết beta-1,4-glycosidic.
  • C. Liên kết alpha-1,6-glycosidic.
  • D. Liên kết beta-1,6-glycosidic.

Câu 29: Một người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây ra sự thay đổi cấu trúc của hemoglobin. Bệnh này thuộc nhóm rối loạn chuyển hóa nào?

  • A. Rối loạn chuyển hóa carbohydrate.
  • B. Rối loạn chuyển hóa lipid.
  • C. Rối loạn chuyển hóa protein.
  • D. Rối loạn chuyển hóa khoáng chất.

Câu 30: Hormone leptin được sản xuất bởi tế bào mỡ và có vai trò trong điều hòa cảm giác thèm ăn và năng lượng. Tác động chính của leptin lên vùng dưới đồi là gì?

  • A. Kích thích cảm giác thèm ăn và giảm tiêu hao năng lượng.
  • B. Ức chế cảm giác thèm ăn và tăng tiêu hao năng lượng.
  • C. Không ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn và tiêu hao năng lượng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn carbohydrate.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hormone insulin đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chuyển hóa carbohydrate. Cơ chế chính xác của insulin trong việc giảm đường huyết là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét nghiệm hô hấp ký cho thấy một người có tỷ lệ trao đổi hô hấp (RQ) là 0.85. Điều này cho thấy nguồn năng lượng chính mà cơ thể người này đang sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong điều kiện tập luyện cường độ cao và kéo dài, cơ thể sẽ trải qua những thay đổi nào về nguồn cung cấp năng lượng chính?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Gan đóng vai trò trung tâm trong chuyển hóa lipid. Chức năng nào sau đây *không* phải là chức năng chính của gan trong chuyển hóa lipid?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) là một giai đoạn quan trọng trong hô hấp tế bào. Sản phẩm *nào* của chu trình Krebs trực tiếp cung cấp electron cho chuỗi vận chuyển electron?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một người bị suy dinh dưỡng protein-năng lượng nghiêm trọng có thể phát triển phù (edema). Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng phù trong tình trạng này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin đóng vai trò quan trọng ở dạ dày. Pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hormone glucagon có tác dụng đối lập với insulin trong điều hòa đường huyết. Cơ chế chính của glucagon trong việc tăng đường huyết là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vitamin B12 (cobalamin) cần thiết cho nhiều quá trình chuyển hóa, đặc biệt là trong tổng hợp DNA và duy trì chức năng thần kinh. Vitamin B12 được hấp thụ chủ yếu ở đoạn nào của ống tiêu hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ ketone bodies tăng cao. Tình trạng này có thể là dấu hiệu của rối loạn chuyển hóa nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong chuỗi vận chuyển electron, phức hệ enzyme nào trực tiếp chuyển electron từ FADH2 đến coenzyme Q (ubiquinone)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cơ thể có thể tổng hợp glucose từ các nguồn không carbohydrate thông qua quá trình tân tạo glucose (gluconeogenesis). Cơ quan chính thực hiện quá trình này là:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vận động viên marathon cần dự trữ glycogen cơ và gan tối đa trước cuộc đua. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến nghị để tối ưu hóa dự trữ glycogen?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hormone cortisol, được sản xuất bởi tuyến vỏ thượng thận, có ảnh hưởng đến chuyển hóa năng lượng. Tác động chính của cortisol lên chuyển hóa glucose là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình beta-oxidation, acid béo được phân giải để tạo ra năng lượng. Sản phẩm chính của beta-oxidation là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người có chỉ số khối cơ thể (BMI) là 35 kg/m². Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này được xếp vào nhóm:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Enzyme lipase đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa lipid. Lipase tụy có chức năng chính là thủy phân chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Năng lượng được giải phóng từ quá trình oxy hóa các chất dinh dưỡng cuối cùng được dự trữ ở dạng phân tử nào trong tế bào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một người nhịn ăn kéo dài có thể sử dụng protein cơ thể làm nguồn năng lượng. Quá trình chuyển hóa protein thành glucose được gọi là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hormone tuyến giáp (T3 và T4) có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa cơ bản (BMR). Tác động chính của hormone tuyến giáp lên BMR là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxy (ví dụ, khi tập luyện cường độ cao), cơ bắp có thể tạo ra ATP thông qua con đường yếm khí. Sản phẩm cuối cùng của con đường yếm khí này là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người bị bệnh phenylketonuria (PKU) không thể chuyển hóa được acid amin phenylalanine. Rối loạn này xảy ra do thiếu enzyme nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cholesterol được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein. Loại lipoprotein nào được coi là 'cholesterol tốt' và có vai trò vận chuyển cholesterol từ mô ngoại biên về gan?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Quá trình phosphoryl hóa oxy hóa xảy ra ở vị trí nào trong tế bào eukaryote?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một người có chế độ ăn thiếu vitamin D có nguy cơ mắc bệnh còi xương (ở trẻ em) hoặc loãng xương (ở người lớn). Vai trò chính của vitamin D trong chuyển hóa khoáng chất là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đo chuyển hóa cơ bản (BMR) một cách chính xác, cần thực hiện đo trong điều kiện cơ bản. Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện cơ bản để đo BMR?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Insulin resistance (kháng insulin) là một đặc điểm chính của bệnh đái tháo đường type 2. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng kháng insulin ở tế bào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme amylase có vai trò thủy phân liên kết glycosidic. Amylase nước bọt (ptyalin) có thể thủy phân loại liên kết glycosidic nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây ra sự thay đổi cấu trúc của hemoglobin. Bệnh này thuộc nhóm rối loạn chuyển hóa nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Hóa Chất Năng Lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hormone leptin được sản xuất bởi tế bào mỡ và có vai trò trong điều hòa cảm giác thèm ăn và năng lượng. Tác động chính của leptin lên vùng dưới đồi là gì?

Xem kết quả