Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là do:
- A. Sự thoái hóa của tế bào thần kinh vận động.
- B. Kháng thể tự miễn tấn công thụ thể acetylcholine ở màng sau synap.
- C. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu hụt dopamine.
- D. Sự tích tụ bất thường của protein amyloid trong cơ.
Câu 2: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không phải là đặc trưng của nhược cơ?
- A. Sụp mi.
- B. Song thị.
- C. Khó nuốt, khó nói.
- D. Co giật cơ.
Câu 3: Nghiệm pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhược cơ?
- A. Nghiệm pháp Tensilon (Edrophonium test).
- B. Điện cơ (Electromyography - EMG) đo tốc độ dẫn truyền thần kinh.
- C. Chụp MRI sọ não.
- D. Xét nghiệm dịch não tủy.
Câu 4: Thuốc ức chế men cholinesterase được sử dụng trong điều trị nhược cơ nhằm mục đích gì?
- A. Giảm sản xuất kháng thể tự miễn.
- B. Tăng độ nhạy cảm của thụ thể acetylcholine.
- C. Tăng lượng acetylcholine có sẵn tại khe synap thần kinh - cơ.
- D. Kích thích tái tạo thụ thể acetylcholine.
Câu 5: Trong cơn nhược cơ (myasthenic crisis), nguyên nhân chính gây suy hô hấp là:
- A. Phù phổi cấp.
- B. Yếu cơ hô hấp.
- C. Tắc nghẽn đường thở do tăng tiết đờm dãi.
- D. Rối loạn nhịp tim.
Câu 6: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng pyridostigmine xuất hiện các triệu chứng: tăng tiết nước bọt, tiêu chảy, co rút cơ. Đây có thể là dấu hiệu của:
- A. Cơn nhược cơ (myasthenic crisis).
- B. Hội chứng Guillain-Barré.
- C. Cơn cholinergic.
- D. Tác dụng phụ của corticosteroid.
Câu 7: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc cho bệnh nhân nhược cơ có kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab) dương tính và có bất thường tuyến ức?
- A. Liệu pháp immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG).
- B. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (Thymectomy).
- C. Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch azathioprine.
- D. Thay huyết tương (Plasmapheresis).
Câu 8: Yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng nhược cơ?
- A. Vitamin D.
- B. Tập thể dục nhẹ nhàng.
- C. Nghỉ ngơi đầy đủ.
- D. Một số loại thuốc kháng sinh (ví dụ: aminoglycoside).
Câu 9: Mục tiêu chính của điều trị nhược cơ bằng thuốc ức chế miễn dịch (như corticosteroid, azathioprine) là gì?
- A. Giảm sản xuất kháng thể tự miễn tấn công thụ thể acetylcholine.
- B. Tăng cường chức năng của thụ thể acetylcholine.
- C. Phục hồi hoàn toàn chức năng dẫn truyền thần kinh - cơ.
- D. Giảm đau và cải thiện chất lượng giấc ngủ.
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt cơn nhược cơ (myasthenic crisis) với cơn cholinergic?
- A. Xét nghiệm điện giải đồ.
- B. Xét nghiệm men tim.
- C. Nghiệm pháp Tensilon (Edrophonium test).
- D. Đo khí máu động mạch.
Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ bị sụp mi nặng, khó nuốt và yếu tứ chi. Mức độ nặng của bệnh nhân này theo phân độ Osserman có thể là:
- A. Độ I.
- B. Độ IIa.
- C. Độ IIb.
- D. Độ III hoặc IV.
Câu 12: Trong điều trị cơn nhược cơ, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Thở oxy kính mũi.
- B. Thông khí nhân tạo (thở máy).
- C. Dẫn lưu tư thế.
- D. Khí dung thuốc giãn phế quản.
Câu 13: Kháng thể kháng thụ thể tyrosine kinase đặc hiệu cơ (MuSK Ab) thường gặp trong nhược cơ thể:
- A. Nhược cơ mắt.
- B. Nhược cơ toàn thân.
- C. Nhược cơ bulbar (hầu họng).
- D. Nhược cơ chi.
Câu 14: Một phụ nữ trẻ bị nhược cơ có thai. Điều cần lưu ý đặc biệt trong quản lý thai kỳ và sinh nở cho bệnh nhân này là:
- A. Nguy cơ sảy thai cao hơn.
- B. Cần ngừng thuốc điều trị nhược cơ trong thai kỳ.
- C. Sinh mổ là bắt buộc.
- D. Nguy cơ cơn nhược cơ sau sinh và cần theo dõi sát.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong điều trị duy trì nhược cơ?
- A. Thuốc ức chế cholinesterase (như pyridostigmine).
- B. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) định kỳ hàng tháng.
- C. Thuốc ức chế miễn dịch (như azathioprine, mycophenolate).
- D. Corticosteroid liều thấp kéo dài.
Câu 16: Chức năng nào sau đây không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nhược cơ?
- A. Vận động cơ mắt.
- B. Nuốt và nói.
- C. Cảm giác.
- D. Vận động chi.
Câu 17: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong nhược cơ là:
- A. Thời gian từ khi khởi phát bệnh đến khi được chẩn đoán và điều trị.
- B. Tuổi khởi phát bệnh.
- C. Giới tính.
- D. Loại kháng thể (AChR Ab hay MuSK Ab).
Câu 18: Một bệnh nhân nhược cơ chuẩn bị phẫu thuật. Cần lưu ý đặc biệt về việc sử dụng thuốc ức chế cholinesterase trước và sau phẫu thuật như thế nào?
- A. Tăng liều thuốc trước phẫu thuật để đảm bảo sức cơ.
- B. Ngừng hoàn toàn thuốc trước phẫu thuật để tránh tương tác thuốc.
- C. Cần điều chỉnh liều lượng và thời điểm dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ gây mê và bác sĩ điều trị.
- D. Không cần điều chỉnh gì, dùng thuốc như bình thường.
Câu 19: Trong nhược cơ, yếu cơ thường có đặc điểm:
- A. Yếu cơ liên tục, không thay đổi trong ngày.
- B. Yếu cơ dao động, nặng hơn vào cuối ngày hoặc sau gắng sức.
- C. Yếu cơ tăng dần theo thời gian, không hồi phục.
- D. Yếu cơ khu trú ở một nhóm cơ nhất định, không lan rộng.
Câu 20: Mục đích của việc tập phục hồi chức năng cho bệnh nhân nhược cơ là:
- A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh nhược cơ.
- B. Thay thế hoàn toàn thuốc điều trị.
- C. Ngăn ngừa tái phát cơn nhược cơ.
- D. Duy trì và cải thiện chức năng cơ, giảm nguy cơ biến chứng do yếu cơ.
Câu 21: Một bệnh nhân nhược cơ than phiền về tình trạng khó thở tăng lên khi nằm. Tư thế nằm nào sau đây nên được khuyến cáo để cải thiện tình trạng này?
- A. Nằm sấp.
- B. Nằm đầu cao.
- C. Nằm nghiêng trái.
- D. Nằm chân cao.
Câu 22: Theo dõi chức năng hô hấp định kỳ cho bệnh nhân nhược cơ có ý nghĩa gì?
- A. Đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế cholinesterase.
- B. Phát hiện sớm các bệnh lý phổi mắc kèm.
- C. Phát hiện sớm suy hô hấp và nguy cơ cơn nhược cơ.
- D. Theo dõi tác dụng phụ của thuốc ức chế miễn dịch.
Câu 23: Khi nào thì cân nhắc sử dụng immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) hoặc thay huyết tương (plasmapheresis) trong điều trị nhược cơ?
- A. Trong cơn nhược cơ hoặc chuẩn bị phẫu thuật cắt tuyến ức.
- B. Điều trị duy trì nhược cơ mạn tính.
- C. Khi bệnh nhân không đáp ứng với thuốc ức chế cholinesterase.
- D. Thay thế cho corticosteroid trong điều trị.
Câu 24: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine có thể gặp tác dụng phụ nào liên quan đến tiêu hóa?
- A. Táo bón.
- B. Viêm loét dạ dày.
- C. Vàng da.
- D. Tiêu chảy, đau bụng.
Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ biến chứng loét giác mạc ở bệnh nhân nhược cơ bị sụp mi nặng?
- A. Sử dụng kính áp tròng.
- B. Nhỏ thuốc kháng sinh.
- C. Sử dụng thuốc nhỏ mắt giữ ẩm và băng mắt khi ngủ.
- D. Phẫu thuật nâng mi.
Câu 26: Xét nghiệm kháng thể nào sau đây không thường quy trong chẩn đoán nhược cơ?
- A. Kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab).
- B. Kháng thể kháng thụ thể tyrosine kinase đặc hiệu cơ (MuSK Ab).
- C. Kháng thể kháng LRP4.
- D. Kháng thể kháng myelin oligodendrocyte glycoprotein (MOG Ab).
Câu 27: Trong trường hợp nhược cơ kháng trị với các phương pháp điều trị thông thường, lựa chọn điều trị nào có thể được cân nhắc tiếp theo?
- A. Tăng liều corticosteroid lên tối đa.
- B. Liệu pháp sinh học (ví dụ: eculizumab).
- C. Xạ trị tuyến ức.
- D. Phẫu thuật thay khớp vai.
Câu 28: Một bệnh nhân nhược cơ bị khó thở, yếu cơ nặng hơn sau khi dùng một loại thuốc mới. Thuốc nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Thuốc chẹn beta giao cảm (propranolol).
- B. Thuốc kháng sinh aminoglycoside (gentamicin).
- C. Thuốc giảm đau paracetamol.
- D. Thuốc giãn cơ (succinylcholine).
Câu 29: Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân nhược cơ cần tập trung vào những nội dung chính nào?
- A. Chế độ ăn uống đặc biệt và luyện tập thể lực.
- B. Các bài tập thở và kỹ thuật thư giãn.
- C. Thông tin chi tiết về cơ chế bệnh sinh và các xét nghiệm chuyên sâu.
- D. Nhận biết triệu chứng bệnh, tuân thủ điều trị, các yếu tố làm nặng bệnh và biện pháp phòng ngừa cơn nhược cơ.
Câu 30: Nghiên cứu điện cơ (EMG) trong chẩn đoán nhược cơ thường ghi nhận bất thường nào?
- A. Giảm biên độ điện thế hoạt động cơ khi kích thích thần kinh lặp lại (decrement).
- B. Tăng tốc độ dẫn truyền thần kinh.
- C. Xuất hiện sóng F bất thường.
- D. Điện thế sợi cơ tự phát (fibrillation potentials) ở trạng thái nghỉ.