Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì ho khạc đàm mủ vàng, sốt cao 39°C, đau ngực kiểu màng phổi bên phải. Khám phổi phát hiện hội chứng đông đặc thì dưới phổi phải. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao. X-quang phổi cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng viêm phổi này?
- A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn)
- B. Mycoplasma pneumoniae
- C. Legionella pneumophila
- D. Virus cúm A
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ, đau đầu, mệt mỏi. Khám phổi không có ran bệnh lý. X-quang phổi có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa. Xét nghiệm bạch cầu máu bình thường. Tác nhân gây viêm phổi nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Haemophilus influenzae
- B. Mycoplasma pneumoniae
- C. Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng)
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, sốt cao, ho khạc đàm mủ xanh, khó thở. Tiền sử bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và phải thở máy tại nhà. Khám phổi có ran ẩm rải rác hai phổi. X-quang phổi có hình ảnh phế quản phế viêm lan tỏa. Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cao nhất gây viêm phổi ở bệnh nhân này?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Mycoplasma pneumoniae
- C. Legionella pneumophila
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 4: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì sốt cao, ho khạc đàm ‘màu gỉ sắt’, đau ngực phải. Khám phổi có hội chứng đông đặc thì trên phổi phải. X-quang phổi cho thấy hình ảnh đông đặc thùy trên phổi phải và có hang. Vi khuẩn nào sau đây có thể là nguyên nhân gây áp xe phổi thứ phát sau viêm phổi ở bệnh nhân này?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Mycoplasma pneumoniae
- C. Klebsiella pneumoniae
- D. Virus cúm A
Câu 5: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện sốt, ho khan, đau cơ, đau đầu sau khi đi du lịch và ở trong khách sạn 1 tuần trước đó. Xét nghiệm nước tiểu tìm kháng nguyên Legionella dương tính. Cơ chế lây truyền phổ biến nhất của Legionella pneumophila là gì?
- A. Lây truyền trực tiếp từ người sang người qua giọt bắn
- B. Hít phải các hạt nước bị ô nhiễm chứa vi khuẩn
- C. Ăn phải thức ăn hoặc nước uống bị nhiễm khuẩn
- D. Tiếp xúc với động vật bị nhiễm bệnh
Câu 6: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng nhiều, đau ngực dữ dội bên phải, khó thở. Tiền sử bệnh nhân có giãn phế quản. Khám phổi có ran ẩm khu trú bên phải. X-quang phổi có hình ảnh hang lớn thành dày ở thì trên phổi phải. Nguyên nhân ho ra máu lượng nhiều ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm phổi thùy
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Giãn phế quản bội nhiễm
- D. Ung thư phổi
Câu 7: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong việc phát hiện áp xe phổi giai đoạn sớm, trước khi có triệu chứng khạc mủ?
- A. X-quang phổi thẳng
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) lồng ngực
- C. Siêu âm phổi
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) lồng ngực
Câu 8: Bệnh nhân nam, 65 tuổi, được chẩn đoán áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí. Kháng sinh nào sau đây là lựa chọn ưu tiên hàng đầu trong điều trị áp xe phổi do kỵ khí?
- A. Metronidazole
- B. Ciprofloxacin
- C. Ceftriaxone
- D. Azithromycin
Câu 9: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đang điều trị viêm phổi cộng đồng bằng kháng sinh. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân vẫn sốt cao, khó thở tăng lên, X-quang phổi cho thấy tràn dịch màng phổi lượng nhiều bên phải. Biến chứng nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra ở bệnh nhân này?
- A. Xẹp phổi
- B. Viêm nội tâm mạc
- C. Suy thận cấp
- D. Tràn mủ màng phổi (Empiema)
Câu 10: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì ho khan, sốt, khó thở. Tiền sử khỏe mạnh. Khám phổi có ran nổ hai đáy phổi. X-quang phổi có hình ảnh ‘ kính mờ’ lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm Real-time PCR dịch tỵ hầu dương tính với SARS-CoV-2. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương phổi trong viêm phổi do COVID-19 là gì?
- A. Tăng tiết dịch nhầy phế quản gây tắc nghẽn đường thở
- B. Co thắt phế quản lan tỏa gây tắc nghẽn đường thở
- C. Tổn thương phế nang lan tỏa (DAD) và phản ứng viêm quá mức
- D. Hình thành các hang áp xe nhỏ rải rác trong nhu mô phổi
Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, không hút thuốc lá, không có bệnh nền, nhập viện vì ho ra máu, đau ngực trái, khó thở. Khám phổi có ran ẩm khu trú bên trái. X-quang phổi có hình ảnh đám mờ không đồng nhất ở thùy dưới phổi trái. Xét nghiệm đàm AFB âm tính. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ho ra máu ở bệnh nhân này?
- A. Viêm phổi
- B. Giãn phế quản
- C. Ung thư phổi
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 12: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khạc đàm mủ hôi thối, đau ngực. Tiền sử bệnh nhân có nuốt sặc dị vật cách đây 1 tuần. Khám phổi có hội chứng hang ở thùy dưới phổi phải. Nguyên nhân gây áp xe phổi ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hít sặc dị vật
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Viêm phổi do virus
- D. Lao phổi
Câu 13: Chỉ định nào sau đây là quan trọng nhất để nhập viện cho bệnh nhân viêm phổi cộng đồng?
- A. Sốt cao liên tục trên 38.5°C
- B. Ho khạc đàm mủ
- C. Suy hô hấp (SpO2 < 90% hoặc tần số thở > 30 lần/phút)
- D. Đau ngực kiểu màng phổi
Câu 14: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất trong phòng ngừa viêm phổi mắc phải bệnh viện?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng rộng rãi
- B. Vệ sinh tay thường quy và đúng cách
- C. Cách ly tất cả bệnh nhân nghi ngờ nhiễm trùng hô hấp
- D. Sử dụng khẩu trang N95 cho tất cả nhân viên y tế
Câu 15: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường và suy tim. Yếu tố tiên lượng nặng nào sau đây có giá trị nhất để đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân này?
- A. Tuổi cao trên 60 tuổi
- B. Tiền sử đái tháo đường
- C. Số lượng bạch cầu tăng cao
- D. Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
Câu 16: Bệnh nhân nam, 20 tuổi, khỏe mạnh, bị viêm phế quản cấp do virus. Triệu chứng nào sau đây ít phù hợp với viêm phế quản cấp do virus?
- A. Ho khan hoặc ho có đàm trong
- B. Đau rát họng
- C. Đàm mủ xanh hoặc vàng
- D. Khàn tiếng
Câu 17: Bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy phân nước nhiều lần, xét nghiệm phân tìm Clostridium difficile độc tố dương tính. Kháng sinh nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile ở bệnh nhân này?
- A. Azithromycin
- B. Clindamycin
- C. Ciprofloxacin
- D. Penicillin
Câu 18: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì ho khạc đàm lẫn máu, khó thở. X-quang phổi có hình ảnh xẹp phổi thùy trên phổi trái. Nội soi phế quản phát hiện khối u sùi lấp kín phế quản thùy trên phổi trái. Nguyên nhân xẹp phổi ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm phổi thùy
- B. Tràn dịch màng phổi
- C. Ung thư phế quản gây tắc nghẽn
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 19: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, mang thai 20 tuần, xuất hiện sốt, ho khan, khó thở. Xét nghiệm cúm mùa dương tính. Thuốc kháng virus nào sau đây được coi là an toàn và hiệu quả để điều trị cúm mùa ở phụ nữ có thai?
- A. Oseltamivir (Tamiflu)
- B. Amantadine
- C. Ribavirin
- D. Zanamivir
Câu 20: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Sau khi cấy máu và đàm, xác định nguyên nhân do Staphylococcus aureus kháng Methicillin (MRSA). Kháng sinh nào sau đây là lựa chọn điều trị thích hợp cho viêm phổi do MRSA?
- A. Ceftriaxone
- B. Vancomycin
- C. Ciprofloxacin
- D. Azithromycin
Câu 21: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hội chứng đông đặc phổi trong viêm phổi thùy là gì?
- A. Co thắt phế quản lan tỏa
- B. Tăng tiết dịch nhầy phế quản
- C. Phá hủy vách phế nang
- D. Phế nang chứa đầy dịch viêm, tế bào và fibrin
Câu 22: Bệnh nhân nữ, 32 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt nhẹ, đau ngực khi hít sâu. Khám phổi có ran nổ cuối thì hít vào ở đáy phổi. X-quang phổi có hình ảnh viêm phổi mô kẽ. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán Ornithosis (Bệnh vẹt) dương tính. Tác nhân gây bệnh Ornithosis là gì?
- A. Mycoplasma pneumoniae
- B. Legionella pneumophila
- C. Chlamydia psittaci
- D. Coxiella burnetii
Câu 23: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, hút thuốc lá 40 năm, nhập viện vì ho ra máu, khàn tiếng, nuốt nghẹn. X-quang phổi có hình ảnh khối mờ ở rốn phổi phải và xẹp phổi thùy trên phổi phải. Nội soi phế quản sinh thiết khối u, kết quả là ung thư biểu mô tế bào vảy. Triệu chứng khàn tiếng và nuốt nghẹn ở bệnh nhân này gợi ý điều gì?
- A. Viêm phổi lan tỏa
- B. Xâm lấn trung thất của ung thư
- C. Áp xe phổi bội nhiễm
- D. Bệnh lao phổi tiến triển
Câu 24: Phương pháp điều trị nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện tiên lượng và giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS) do viêm phổi nặng?
- A. Sử dụng kháng sinh liều cao phổ rộng
- B. Truyền dịch tích cực
- C. Thông khí nhân tạo bảo vệ phổi (protective mechanical ventilation)
- D. Sử dụng Corticosteroid liều cao kéo dài
Câu 25: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Bệnh nhân có tiền sử suy thận mạn giai đoạn cuối, đang lọc máu chu kỳ. Kháng sinh nào sau đây cần được điều chỉnh liều lượng dựa trên chức năng thận khi điều trị viêm phổi cho bệnh nhân này?
- A. Gentamicin (Aminoglycoside)
- B. Azithromycin (Macrolide)
- C. Ceftriaxone (Cephalosporin)
- D. Levofloxacin (Quinolone)
Câu 26: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, làm việc trong trang trại chăn nuôi gia cầm, nhập viện vì sốt cao, ho khan, khó thở. X-quang phổi có hình ảnh viêm phổi mô kẽ lan tỏa. Dịch tễ học và nghề nghiệp của bệnh nhân gợi ý tác nhân gây viêm phổi nào sau đây?
- A. Mycoplasma pneumoniae
- B. Legionella pneumophila
- C. Chlamydia pneumoniae
- D. Virus cúm gia cầm (Avian influenza virus)
Câu 27: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì áp xe phổi. Sau 2 tuần điều trị kháng sinh và dẫn lưu tư thế, bệnh nhân vẫn sốt cao, khạc mủ nhiều, X-quang phổi không cải thiện. Bước tiếp theo nào sau đây là phù hợp nhất trong điều trị áp xe phổi dai dẳng này?
- A. Thay đổi kháng sinh phổ rộng
- B. Nội soi phế quản can thiệp
- C. Phẫu thuật cắt thùy phổi
- D. Tăng cường vật lý trị liệu hô hấp
Câu 28: Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Bệnh nhân có tiền sử bệnh van tim và rung nhĩ. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện đột ngột khó thở, đau ngực kiểu màng phổi, SpO2 giảm. Biến chứng tim mạch nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên ở bệnh nhân này?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Cơn đau thắt ngực không ổn định
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Suy tim cấp
Câu 29: Bệnh nhân nam, 25 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt, đau đầu, đau cơ sau khi tiếp xúc với chim bồ câu. X-quang phổi có hình ảnh viêm phổi mô kẽ. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán Psittacosis dương tính. Kháng sinh nào sau đây được lựa chọn để điều trị Psittacosis?
- A. Penicillin
- B. Ciprofloxacin
- C. Erythromycin
- D. Doxycycline (Tetracycline)
Câu 30: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, không hút thuốc lá, không có bệnh nền, nhập viện vì ho ra máu, đau ngực trái, khó thở. CT scan ngực phát hiện khối u trung thất trước và tràn dịch màng phổi trái. Sinh thiết u trung thất cho kết quả là u tuyến ức. Ho ra máu ở bệnh nhân này có thể liên quan đến cơ chế nào sau đây?
- A. Viêm phổi bội nhiễm do vi khuẩn
- B. Giãn phế quản bẩm sinh
- C. Xâm lấn mạch máu trung thất của khối u
- D. Rối loạn đông máu thứ phát sau ung thư