Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Lơ Xê Mi 1 – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Lơ Xê Mi 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám với các triệu chứng mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân và dễ bầm tím. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao (50 x 10^9/L), chủ yếu là bạch cầu hạt trưởng thành và bạch cầu non rất ít (<1%). Lách to được phát hiện khi khám thực thể. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?

  • A. Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML)
  • B. Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)
  • C. Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML)
  • D. Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL)

Câu 2: Xét nghiệm tủy xương của bệnh nhân ở Câu 1 cho thấy tăng sinh dòng bạch cầu hạt, tỷ lệ blast <5% và có nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1). Nhiễm sắc thể Ph1 được hình thành do sự chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số mấy và số mấy?

  • A. Nhiễm sắc thể số 8 và 14
  • B. Nhiễm sắc thể số 9 và 22
  • C. Nhiễm sắc thể số 15 và 17
  • D. Nhiễm sắc thể số 11 và 23

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của nhiễm sắc thể Philadelphia trong Lơ xê mi kinh dòng tủy là gì?

  • A. Tạo ra một protein tyrosine kinase hoạt động liên tục, thúc đẩy tăng sinh tế bào
  • B. Ức chế các gen ức chế khối u, dẫn đến mất kiểm soát chu kỳ tế bào
  • C. Gây đột biến điểm trong gen p53, làm mất chức năng kiểm soát apoptosis
  • D. Tăng cường phiên mã các yếu tố tăng trưởng, kích thích tăng sinh mạch máu và di căn

Câu 4: Phương pháp điều trị nhắm trúng đích nào sau đây được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia?

  • A. Hóa trị liệu đa hóa chất theo phác đồ tấn công mạnh
  • B. Xạ trị toàn thân
  • C. Liệu pháp Corticosteroid liều cao
  • D. Thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI)

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, phát hiện tình cờ số lượng bạch cầu lympho tăng cao trong xét nghiệm máu định kỳ. Khám lâm sàng không ghi nhận hạch to, gan lách không to. Xét nghiệm tế bào dòng chảy cho thấy dòng tế bào lympho B đơn dòng CD5+, CD23+. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Lơ xê mi cấp tiền lympho bào T (T-ALL)
  • B. U lympho tế bào Mantel
  • C. Bệnh bạch cầu tế bào lông
  • D. Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL)

Câu 6: Trong giai đoạn sớm của Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) theo phân loại Binet hoặc Rai, khi bệnh nhân không có triệu chứng và số lượng bạch cầu lympho tăng nhẹ, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?

  • A. Hóa trị liệu đơn chất bằng Chlorambucil
  • B. Theo dõi sát (watch and wait)
  • C. Hóa trị liệu đa hóa chất phác đồ CHOP
  • D. Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài

Câu 7: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giúp đánh giá nguy cơ tiến triển và quyết định điều trị là gì?

  • A. Tuổi của bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán
  • B. Số lượng bạch cầu lympho tuyệt đối
  • C. Trạng thái đột biến gen IgVH
  • D. Kích thước hạch lớn nhất

Câu 8: Một bệnh nhân trẻ tuổi nhập viện với hội chứng xâm nhập tủy xương cấp tính: thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu hạt trung tính. Xét nghiệm máu ngoại vi có nhiều tế bào blast. Để phân biệt Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) và Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL), xét nghiệm hóa tế bào nào sau đây có giá trị?

  • A. Peroxydase và Sudan đen B
  • B. PAS (Periodic acid-Schiff)
  • C. Acid phosphatase
  • D. Esterase không đặc hiệu

Câu 9: Trong Lơ xê mi cấp tiền tủy bào (APL - AML thể M3), biến chứng đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) rất thường gặp và nguy hiểm. Cơ chế chính gây DIC trong APL là gì?

  • A. Giảm sản xuất các yếu tố đông máu do tế bào lơ xê mi xâm lấn gan
  • B. Giải phóng các chất tiền đông (procoagulant) từ tế bào tiền tủy bào ác tính
  • C. Tăng tiêu thụ tiểu cầu do lách to quá mức
  • D. Viêm mạch máu lan tỏa do nhiễm trùng cơ hội

Câu 10: Điều trị đặc hiệu và hiệu quả nhất cho Lơ xê mi cấp tiền tủy bào (APL) là gì?

  • A. Hóa trị liệu theo phác đồ 7+3 (Cytarabine + Daunorubicin)
  • B. Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân
  • C. Acid retinoic toàn phần (ATRA) và Arsenic trioxide (ATO)
  • D. Xạ trị toàn thân kết hợp hóa trị liệu

Câu 11: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) đang trong giai đoạn lui bệnh hoàn toàn sau hóa trị liệu tấn công. Để củng cố lui bệnh và kéo dài thời gian sống thêm, phương pháp điều trị tiếp theo nào thường được cân nhắc?

  • A. Theo dõi định kỳ mà không điều trị thêm
  • B. Hóa trị liệu củng cố hoặc ghép tế bào gốc tạo máu
  • C. Liệu pháp miễn dịch bằng interferon alpha
  • D. Điều trị duy trì bằng vitamin liều cao

Câu 12: Biến chứng thường gặp và nguy hiểm nhất trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ xê mi cấp là gì?

  • A. Rụng tóc và viêm niêm mạc miệng
  • B. Buồn nôn và nôn
  • C. Đau cơ và đau khớp
  • D. Nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch

Câu 13: Mục tiêu chính của điều trị hỗ trợ trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ xê mi cấp là gì?

  • A. Kiểm soát các biến chứng do suy tủy xương và hóa trị liệu
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch để chống lại tế bào lơ xê mi
  • C. Giảm đau và cải thiện chất lượng cuộc sống
  • D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho bệnh nhân

Câu 14: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) trẻ em đang điều trị tấn công. Điều trị dự phòng thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (CNS) là bắt buộc trong ALL trẻ em vì lý do gì?

  • A. Để giảm nguy cơ tái phát tủy xương
  • B. Để ngăn ngừa thâm nhiễm tế bào lơ xê mi vào não và màng não
  • C. Để giảm tác dụng phụ thần kinh của hóa trị liệu
  • D. Để cải thiện khả năng đáp ứng với hóa trị liệu toàn thân

Câu 15: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều trị dự phòng thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (CNS) trong Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)?

  • A. Truyền tĩnh mạch immunoglobulin liều cao
  • B. Sử dụng Corticosteroid liều cao đường uống
  • C. Hóa chất tiêm tủy sống (intrathecal chemotherapy) và/hoặc xạ trị sọ não
  • D. Liệu pháp tế bào CAR T

Câu 16: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) kháng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ thứ nhất (Imatinib). Lựa chọn điều trị tiếp theo nào phù hợp?

  • A. Tăng liều Imatinib
  • B. Chuyển sang thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ thứ hai
  • C. Hóa trị liệu đa hóa chất
  • D. Xạ trị lách

Câu 17: Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài (allogeneic hematopoietic stem cell transplantation) có thể mang lại khả năng chữa khỏi bệnh cho một số bệnh nhân Lơ xê mi. Cơ chế chính giúp chữa khỏi bệnh của ghép tế bào gốc đồng loài là gì?

  • A. Thay thế tủy xương bệnh bằng tủy xương khỏe mạnh
  • B. Loại bỏ hoàn toàn tế bào lơ xê mi bằng hóa xạ trị liều cao trước ghép
  • C. Tái tạo hệ thống miễn dịch khỏe mạnh cho bệnh nhân
  • D. Hiệu ứng ghép chống lơ xê mi (Graft-versus-leukemia effect)

Câu 18: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giai đoạn tiến triển, có đột biến TP53 và không đáp ứng với hóa trị liệu. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc?

  • A. Hóa trị liệu liều cao kết hợp ghép tế bào gốc tự thân
  • B. Xạ trị toàn thân
  • C. Thuốc ức chế BTK (Bruton"s tyrosine kinase) như Ibrutinib hoặc Venetoclax (ức chế BCL2)
  • D. Truyền máu và điều trị hỗ trợ

Câu 19: Xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi Lơ xê mi. Nguyên lý cơ bản của xét nghiệm tế bào dòng chảy là gì?

  • A. Sử dụng laser và kháng thể huỳnh quang để phân tích đặc điểm tế bào đơn lẻ khi chúng đi qua dòng chảy
  • B. Đếm số lượng tế bào máu dưới kính hiển vi sau khi nhuộm màu đặc biệt
  • C. Phân tích DNA và RNA của tế bào để phát hiện đột biến gen
  • D. Nuôi cấy tế bào tủy xương để đánh giá khả năng sinh sản và biệt hóa

Câu 20: Trong Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML), đột biến gen FLT3-ITD là một yếu tố tiên lượng xấu. Cơ chế tác động của đột biến FLT3-ITD là gì?

  • A. Ức chế quá trình biệt hóa tế bào tủy xương
  • B. Hoạt hóa liên tục thụ thể FLT3 tyrosine kinase, thúc đẩy tăng sinh tế bào
  • C. Gây mất ổn định bộ gen, tăng nguy cơ đột biến thứ phát
  • D. Giảm khả năng đáp ứng với hóa trị liệu

Câu 21: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) có kiểu hình tế bào B tiền thân (pre-B ALL). Kháng nguyên bề mặt tế bào nào thường dương tính trong pre-B ALL?

  • A. CD3, CD4, CD8
  • B. CD13, CD33, Myeloperoxidase
  • C. CD5, CD23
  • D. CD19, CD10, TdT

Câu 22: Phương pháp điều trị CAR T-cell therapy đang ngày càng được ứng dụng trong điều trị Lơ xê mi. CAR T-cell therapy hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Ức chế các điểm kiểm soát miễn dịch, tăng cường hoạt động miễn dịch tự nhiên
  • B. Sử dụng kháng thể đơn dòng gắn hóa chất độc để tiêu diệt tế bào ung thư
  • C. Biến đổi tế bào T của bệnh nhân để nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư
  • D. Truyền tế bào NK (Natural Killer) từ người hiến để tiêu diệt tế bào ung thư

Câu 23: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) thể M3 (APL) sau khi điều trị ATRA và hóa chất đã đạt lui bệnh hoàn toàn về mặt huyết học. Tuy nhiên, xét nghiệm PCR vẫn phát hiện gen PML-RARalpha dương tính. Thái độ xử trí tiếp theo là gì?

  • A. Ngừng điều trị và theo dõi định kỳ
  • B. Tiếp tục điều trị củng cố để đạt lui bệnh phân tử (molecular remission)
  • C. Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân
  • D. Chuyển sang điều trị duy trì bằng hóa chất uống

Câu 24: Hội chứng ly giải u (tumor lysis syndrome) là một biến chứng chuyển hóa nguy hiểm có thể xảy ra trong điều trị Lơ xê mi cấp, đặc biệt là ALL. Các rối loạn điện giải chính trong hội chứng ly giải u là gì?

  • A. Tăng kali máu, tăng phosphat máu, tăng acid uric máu, hạ canxi máu
  • B. Hạ natri máu, hạ kali máu, hạ glucose máu, tăng canxi máu
  • C. Tăng natri máu, tăng clo máu, tăng glucose máu, hạ phosphat máu
  • D. Hạ clo máu, tăng bicarbonate máu, hạ acid uric máu, tăng kali máu

Câu 25: Để dự phòng hội chứng ly giải u trong điều trị Lơ xê mi cấp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Truyền albumin
  • B. Bù dịch tích cực và sử dụng Allopurinol hoặc Rasburicase
  • C. Sử dụng lợi tiểu quai
  • D. Kiềm hóa nước tiểu bằng Natri bicarbonate

Câu 26: Bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) có hạch to gây chèn ép và triệu chứng toàn thân. Chỉ định điều trị trong trường hợp này là gì?

  • A. Theo dõi sát mà không điều trị
  • B. Điều trị hỗ trợ bằng truyền máu và kháng sinh
  • C. Điều trị hóa miễn dịch hoặc các thuốc nhắm trúng đích
  • D. Xạ trị hạch

Câu 27: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn tăng tốc (accelerated phase). Giai đoạn tăng tốc của CML được định nghĩa khi có bao nhiêu phần trăm blast trong máu hoặc tủy xương?

  • A. < 5%
  • B. 15-29%
  • C. 30-50%
  • D. > 50%

Câu 28: Trong Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) ở người lớn tuổi, tiên lượng thường kém hơn so với người trẻ tuổi. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào tiên lượng kém ở người lớn tuổi mắc AML?

  • A. Tỷ lệ AML thứ phát (ví dụ từ tiền sử rối loạn sinh tủy) cao hơn
  • B. Thường có nhiều bệnh lý nền kèm theo
  • C. Đáp ứng kém hơn với hóa trị liệu tấn công tiêu chuẩn
  • D. Tỷ lệ đột biến gen NPM1 cao hơn

Câu 29: Để đánh giá đáp ứng điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) sau hóa trị liệu tấn công, tiêu chuẩn lui bệnh hoàn toàn (Complete Remission - CR) về mặt huyết học bao gồm những gì?

  • A. Blast tủy < 20%, bạch cầu máu ngoại vi bình thường
  • B. Blast tủy < 10%, không có blast máu ngoại vi, tiểu cầu ≥ 50 x 10^9/L
  • C. Blast tủy < 5%, không có blast máu ngoại vi, ANC ≥ 1.0 x 10^9/L, tiểu cầu ≥ 100 x 10^9/L, không còn triệu chứng bệnh
  • D. Blast tủy < 5%, không có blast máu ngoại vi, công thức máu bình thường

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) Philadelphia âm tính (Ph-). Yếu tố tiên lượng nào sau đây thường liên quan đến tiên lượng tốt hơn trong ALL Ph- ở người lớn?

  • A. Tuổi trẻ (< 35 tuổi) và số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán thấp
  • B. Có lách to và hạch to nhiều vị trí
  • C. Đáp ứng chậm với điều trị tấn công
  • D. Thể trạng ECOG PS ≥ 2 tại thời điểm chẩn đoán

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám với các triệu chứng mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân và dễ bầm tím. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao (50 x 10^9/L), chủ yếu là bạch cầu hạt trưởng thành và bạch cầu non rất ít (<1%). Lách to được phát hiện khi khám thực thể. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét nghiệm tủy xương của bệnh nhân ở Câu 1 cho thấy tăng sinh dòng bạch cầu hạt, tỷ lệ blast <5% và có nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1). Nhiễm sắc thể Ph1 được hình thành do sự chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số mấy và số mấy?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của nhiễm sắc thể Philadelphia trong Lơ xê mi kinh dòng tủy là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phương pháp điều trị nhắm trúng đích nào sau đây được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, phát hiện tình cờ số lượng bạch cầu lympho tăng cao trong xét nghiệm máu định kỳ. Khám lâm sàng không ghi nhận hạch to, gan lách không to. Xét nghiệm tế bào dòng chảy cho thấy dòng tế bào lympho B đơn dòng CD5+, CD23+. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong giai đoạn sớm của Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) theo phân loại Binet hoặc Rai, khi bệnh nhân không có triệu chứng và số lượng bạch cầu lympho tăng nhẹ, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giúp đánh giá nguy cơ tiến triển và quyết định điều trị là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một bệnh nhân trẻ tuổi nhập viện với hội chứng xâm nhập tủy xương cấp tính: thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu hạt trung tính. Xét nghiệm máu ngoại vi có nhiều tế bào blast. Để phân biệt Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) và Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL), xét nghiệm hóa tế bào nào sau đây có giá trị?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong Lơ xê mi cấp tiền tủy bào (APL - AML thể M3), biến chứng đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) rất thường gặp và nguy hiểm. Cơ chế chính gây DIC trong APL là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điều trị đặc hiệu và hiệu quả nhất cho Lơ xê mi cấp tiền tủy bào (APL) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) đang trong giai đoạn lui bệnh hoàn toàn sau hóa trị liệu tấn công. Để củng cố lui bệnh và kéo dài thời gian sống thêm, phương pháp điều trị tiếp theo nào thường được cân nhắc?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biến chứng thường gặp và nguy hiểm nhất trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ xê mi cấp là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Mục tiêu chính của điều trị hỗ trợ trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ xê mi cấp là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) trẻ em đang điều trị tấn công. Điều trị dự phòng thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (CNS) là bắt buộc trong ALL trẻ em vì lý do gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều trị dự phòng thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (CNS) trong Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) kháng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ thứ nhất (Imatinib). Lựa chọn điều trị tiếp theo nào phù hợp?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài (allogeneic hematopoietic stem cell transplantation) có thể mang lại khả năng chữa khỏi bệnh cho một số bệnh nhân Lơ xê mi. Cơ chế chính giúp chữa khỏi bệnh của ghép tế bào gốc đồng loài là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giai đoạn tiến triển, có đột biến TP53 và không đáp ứng với hóa trị liệu. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi Lơ xê mi. Nguyên lý cơ bản của xét nghiệm tế bào dòng chảy là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML), đột biến gen FLT3-ITD là một yếu tố tiên lượng xấu. Cơ chế tác động của đột biến FLT3-ITD là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) có kiểu hình tế bào B tiền thân (pre-B ALL). Kháng nguyên bề mặt tế bào nào thường dương tính trong pre-B ALL?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phương pháp điều trị CAR T-cell therapy đang ngày càng được ứng dụng trong điều trị Lơ xê mi. CAR T-cell therapy hoạt động theo cơ chế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) thể M3 (APL) sau khi điều trị ATRA và hóa chất đã đạt lui bệnh hoàn toàn về mặt huyết học. Tuy nhiên, xét nghiệm PCR vẫn phát hiện gen PML-RARalpha dương tính. Thái độ xử trí tiếp theo là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hội chứng ly giải u (tumor lysis syndrome) là một biến chứng chuyển hóa nguy hiểm có thể xảy ra trong điều trị Lơ xê mi cấp, đặc biệt là ALL. Các rối loạn điện giải chính trong hội chứng ly giải u là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để dự phòng hội chứng ly giải u trong điều trị Lơ xê mi cấp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) có hạch to gây chèn ép và triệu chứng toàn thân. Chỉ định điều trị trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn tăng tốc (accelerated phase). Giai đoạn tăng tốc của CML được định nghĩa khi có bao nhiêu phần trăm blast trong máu hoặc tủy xương?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) ở người lớn tuổi, tiên lượng thường kém hơn so với người trẻ tuổi. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào tiên lượng kém ở người lớn tuổi mắc AML?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá đáp ứng điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) sau hóa trị liệu tấn công, tiêu chuẩn lui bệnh hoàn toàn (Complete Remission - CR) về mặt huyết học bao gồm những gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) Philadelphia âm tính (Ph-). Yếu tố tiên lượng nào sau đây thường liên quan đến tiên lượng tốt hơn trong ALL Ph- ở người lớn?

Xem kết quả