Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn có số lần đi tiểu ít hơn bình thường và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng và đưa con đến khám. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tỷ trọng nước tiểu tăng cao. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tình trạng này ở trẻ sơ sinh?

  • A. Số lượng nephron ở trẻ sơ sinh nhiều hơn người lớn.
  • B. Ống lượn gần ở trẻ sơ sinh phát triển quá mức, tăng tái hấp thu glucose.
  • C. Chức năng cô đặc nước tiểu của ống thận ở trẻ sơ sinh chưa hoàn thiện.
  • D. Hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) hoạt động quá mức ở trẻ sơ sinh.

Câu 2: Thận của trẻ em khác biệt đáng kể so với người lớn về mặt giải phẫu và chức năng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm sinh lý của thận trẻ em so với người lớn?

  • A. Mức lọc cầu thận (GFR) thấp hơn so với người lớn trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt cơ thể.
  • B. Khả năng tái hấp thu glucose và amino acid ở ống thận thấp hơn.
  • C. Khả năng bài tiết acid và cô đặc nước tiểu kém hơn.
  • D. Số lượng nephron trên mỗi đơn vị trọng lượng thận nhiều hơn.

Câu 3: Một bé gái 5 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Để xác định nguyên nhân gây UTI, bác sĩ chỉ định siêu âm hệ tiết niệu. Hình ảnh siêu âm cho thấy có trào ngược bàng quang niệu quản độ II. Cơ chế bệnh sinh chính gây trào ngược bàng quang niệu quản ở trẻ em là gì?

  • A. Sức cơ thành bàng quang yếu.
  • B. Bất thường cấu trúc van niệu quản - bàng quang.
  • C. Tăng áp lực trong bàng quang do tắc nghẽn đường ra.
  • D. Nhu động niệu quản tăng cường.

Câu 4: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính thể tích bàng quang tối đa (ml) ở trẻ em dựa trên độ tuổi (năm)?

  • A. 7 x (n + 2)
  • B. 5 x (n + 3)
  • C. 30 + (n x 30)
  • D. 10 x n

Câu 5: Một bé trai 10 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna). Trong quá trình thăm khám, bác sĩ hỏi về tiền sử gia đình có người bị đái dầm. Yếu tố di truyền đóng vai trò như thế nào trong bệnh sinh của đái dầm nguyên phát?

  • A. Có yếu tố di truyền, nguy cơ cao hơn nếu bố mẹ có tiền sử đái dầm.
  • B. Không có yếu tố di truyền, đái dầm chỉ liên quan đến tâm lý.
  • C. Yếu tố di truyền chỉ đóng vai trò nhỏ, chủ yếu do chế độ ăn uống.
  • D. Yếu tố di truyền quyết định hoàn toàn, không thể điều trị bằng hành vi.

Câu 6: Xét nghiệm nước tiểu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán các bệnh lý hệ tiết niệu ở trẻ em. Chỉ số nào sau đây trong tổng phân tích nước tiểu gợi ý tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu?

  • A. Glucose niệu dương tính.
  • B. Bạch cầu niệu và nitrite niệu dương tính.
  • C. Protein niệu vi thể.
  • D. pH nước tiểu kiềm.

Câu 7: Chức năng thận của trẻ sơ sinh phát triển dần trong những tháng đầu đời. Đến độ tuổi nào thì chức năng lọc cầu thận (GFR) của trẻ em đạt mức tương đương người lớn (tính theo diện tích bề mặt cơ thể)?

  • A. 6 tháng tuổi.
  • B. 12 tháng tuổi.
  • C. 18 tháng tuổi.
  • D. Tuổi đi học (khoảng 5-6 tuổi).

Câu 8: Một bé gái 7 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao và albumin máu giảm. Chẩn đoán sơ bộ là hội chứng thận hư. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch.
  • C. Giảm áp lực keo do giảm albumin máu.
  • D. Tăng tái hấp thu natri và nước ở ống thận.

Câu 9: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu ở trẻ em, kháng sinh thường được sử dụng. Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh ban đầu trong UTI không biến chứng ở trẻ em là gì?

  • A. Kháng sinh đường uống, phổ hẹp, ít tác dụng phụ.
  • B. Kháng sinh đường tĩnh mạch, phổ rộng, diệt khuẩn mạnh.
  • C. Kháng sinh dự phòng, dùng kéo dài ngay cả khi hết triệu chứng.
  • D. Kháng sinh dựa trên kháng sinh đồ, luôn cần cấy máu trước khi dùng.

Câu 10: Một trẻ sơ sinh bị thiểu niệu sau sinh. Nguyên nhân tại thận (tại thận) gây thiểu niệu ở trẻ sơ sinh có thể là gì?

  • A. Mất nước do bú kém.
  • B. Suy thận cấp.
  • C. Tắc nghẽn đường tiết niệu dưới.
  • D. Bệnh tim bẩm sinh.

Câu 11: Phản xạ đi tiểu ở trẻ em phát triển theo tuổi. Ở độ tuổi nào trẻ em thường bắt đầu có khả năng kiểm soát hoàn toàn việc đi tiểu ban ngày?

  • A. 12 tháng tuổi.
  • B. 18 tháng tuổi.
  • C. 2-3 tuổi.
  • D. 5-6 tuổi.

Câu 12: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá hệ tiết niệu ở trẻ em khi nghi ngờ có bất thường?

  • A. Siêu âm hệ tiết niệu.
  • B. Chụp X-quang hệ tiết niệu có thuốc cản quang (UIV).
  • C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) hệ tiết niệu.
  • D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) hệ tiết niệu.

Câu 13: Ống lượn gần của nephron có vai trò quan trọng trong tái hấp thu các chất dinh dưỡng. Chất nào sau đây được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Natri.
  • B. Glucose.
  • C. Kali.
  • D. Ure.

Câu 14: Hormone nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp của thận?

  • A. Aldosterone.
  • B. Renin.
  • C. Angiotensin II.
  • D. Hormone chống bài niệu (ADH/Vasopressin).

Câu 15: Một bé trai 3 tuổi được chẩn đoán hẹp bao quy đầu sinh lý. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho phụ huynh về chăm sóc hẹp bao quy đầu sinh lý ở trẻ?

  • A. Nong bao quy đầu hàng ngày tại nhà.
  • B. Cắt bao quy đầu sớm để tránh biến chứng.
  • C. Vệ sinh nhẹ nhàng, không cố gắng nong bao quy đầu, theo dõi định kỳ.
  • D. Sử dụng kem steroid bôi tại chỗ để nong bao quy đầu.

Câu 16: Tật lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias) là một dị tật bẩm sinh thường gặp ở bé trai. Đặc điểm chính của tật lỗ tiểu lệch thấp là gì?

  • A. Lỗ tiểu hẹp bất thường.
  • B. Lỗ tiểu mở ra ở mặt dưới của dương vật.
  • C. Dương vật cong vẹo.
  • D. Tinh hoàn ẩn.

Câu 17: Đau bụng kịch phát vùng hông lưng lan xuống háng, kèm theo tiểu máu ở trẻ em gợi ý bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm cầu thận cấp.
  • B. Hội chứng thận hư.
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • D. Sỏi đường tiết niệu.

Câu 18: Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

  • A. Tấn công trực tiếp của liên cầu khuẩn vào cầu thận.
  • B. Phản ứng quá mẫn type I.
  • C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận.
  • D. Phản ứng tự miễn dịch chống lại kháng nguyên cầu thận.

Câu 19: Một bé gái 6 tuổi bị tiểu không kiểm soát cả ngày lẫn đêm, kèm theo buồn tiểu gấp và tiểu nhiều lần. Triệu chứng này gợi ý tình trạng gì?

  • A. Đái dầm ban đêm đơn thuần.
  • B. Bàng quang tăng hoạt động.
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • D. Tật đái dầm do nguyên nhân thực thể.

Câu 20: Thuật ngữ "bàng quang thần kinh" dùng để chỉ tình trạng rối loạn chức năng bàng quang do tổn thương hệ thần kinh. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG gây ra bàng quang thần kinh ở trẻ em?

  • A. Viêm cầu thận cấp.
  • B. Nứt đốt sống.
  • C. Chấn thương tủy sống.
  • D. Bại não.

Câu 21: Trong điều trị hội chứng thận hư ở trẻ em, corticosteroid (prednisolone) là thuốc điều trị chính. Cơ chế tác dụng chính của corticosteroid trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng cường chức năng lọc cầu thận.
  • B. Tăng tái hấp thu protein ở ống thận.
  • C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • D. Giảm tính thấm mao mạch cầu thận đối với protein.

Câu 22: Một bé gái 4 tuổi bị tiểu ra máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?

  • A. Hội chứng thận hư.
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn.
  • D. Bệnh IgA nephropathy.

Câu 23: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức lọc cầu thận (GFR)?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu.
  • B. Đo creatinine máu và tính GFR ước tính.
  • C. Độ thanh thải ure.
  • D. Điện giải đồ máu.

Câu 24: Trong điều trị sỏi đường tiết niệu ở trẻ em, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên đối với sỏi nhỏ, không biến chứng?

  • A. Uống nhiều nước, giảm đau và theo dõi.
  • B. Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL).
  • C. Nội soi niệu quản lấy sỏi.
  • D. Phẫu thuật mở lấy sỏi.

Câu 25: Bệnh lý thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (ADPKD) ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn?

  • A. Tiến triển nhanh hơn và suy thận sớm hơn.
  • B. Luôn biểu hiện triệu chứng rõ ràng ngay từ nhỏ.
  • C. Thường ít biểu hiện lâm sàng và tiến triển chậm hơn.
  • D. Chỉ gây nang thận ở một bên thận.

Câu 26: Một bé trai 2 tuổi được phát hiện có khối u Wilms ở thận. U Wilms là loại ung thư thận thường gặp nhất ở trẻ em. Nguồn gốc của u Wilms từ đâu?

  • A. Tế bào ống thận.
  • B. Nguyên bào thận.
  • C. Tế bào gian mạch.
  • D. Tế bào biểu mô đường bài xuất.

Câu 27: Xét nghiệm protein niệu vi thể được chỉ định trong trường hợp nào sau đây ở trẻ em?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu cấp.
  • B. Viêm cầu thận cấp.
  • C. Hội chứng thận hư.
  • D. Theo dõi biến chứng thận ở trẻ đái tháo đường type 1.

Câu 28: Trong điều trị đái dầm ban đêm nguyên phát, liệu pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và được khuyến cáo hàng đầu?

  • A. Hạn chế uống nước buổi tối.
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide.
  • C. Báo thức đái dầm.
  • D. Liệu pháp tâm lý.

Câu 29: Một bé trai 12 tuổi bị đau tinh hoàn cấp tính, khởi phát đột ngột. Trong các bệnh lý cấp cứu tinh hoàn, bệnh lý nào cần được loại trừ khẩn cấp nhất do có thể gây mất tinh hoàn nếu không can thiệp kịp thời?

  • A. Viêm mào tinh hoàn.
  • B. Xoắn tinh hoàn.
  • C. Tràn dịch màng tinh hoàn.
  • D. Viêm tinh hoàn do quai bị.

Câu 30: So sánh niệu đạo của bé trai và bé gái, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Niệu đạo bé trai ngắn hơn niệu đạo bé gái.
  • B. Niệu đạo bé trai và bé gái có chiều dài tương đương nhau.
  • C. Niệu đạo bé gái có nhiều đoạn cong hơn niệu đạo bé trai.
  • D. Niệu đạo bé gái ngắn hơn và dễ bị nhiễm trùng ngược dòng hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn có số lần đi tiểu ít hơn bình thường và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng và đưa con đến khám. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tỷ trọng nước tiểu tăng cao. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tình trạng này ở trẻ sơ sinh?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thận của trẻ em khác biệt đáng kể so với người lớn về mặt giải phẫu và chức năng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm sinh lý của thận trẻ em so với người lớn?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một bé gái 5 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Để xác định nguyên nhân gây UTI, bác sĩ chỉ định siêu âm hệ tiết niệu. Hình ảnh siêu âm cho thấy có trào ngược bàng quang niệu quản độ II. Cơ chế bệnh sinh chính gây trào ngược bàng quang niệu quản ở trẻ em là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính thể tích bàng quang tối đa (ml) ở trẻ em dựa trên độ tuổi (năm)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một bé trai 10 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna). Trong quá trình thăm khám, bác sĩ hỏi về tiền sử gia đình có người bị đái dầm. Yếu tố di truyền đóng vai trò như thế nào trong bệnh sinh của đái dầm nguyên phát?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét nghiệm nước tiểu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán các bệnh lý hệ tiết niệu ở trẻ em. Chỉ số nào sau đây trong tổng phân tích nước tiểu gợi ý tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chức năng thận của trẻ sơ sinh phát triển dần trong những tháng đầu đời. Đến độ tuổi nào thì chức năng lọc cầu thận (GFR) của trẻ em đạt mức tương đương người lớn (tính theo diện tích bề mặt cơ thể)?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bé gái 7 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao và albumin máu giảm. Chẩn đoán sơ bộ là hội chứng thận hư. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu ở trẻ em, kháng sinh thường được sử dụng. Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh ban đầu trong UTI không biến chứng ở trẻ em là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một trẻ sơ sinh bị thiểu niệu sau sinh. Nguyên nhân tại thận (tại thận) gây thiểu niệu ở trẻ sơ sinh có thể là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phản xạ đi tiểu ở trẻ em phát triển theo tuổi. Ở độ tuổi nào trẻ em thường bắt đầu có khả năng kiểm soát hoàn toàn việc đi tiểu ban ngày?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá hệ tiết niệu ở trẻ em khi nghi ngờ có bất thường?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ống lượn gần của nephron có vai trò quan trọng trong tái hấp thu các chất dinh dưỡng. Chất nào sau đây được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lý bình thường?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hormone nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp của thận?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một bé trai 3 tuổi được chẩn đoán hẹp bao quy đầu sinh lý. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho phụ huynh về chăm sóc hẹp bao quy đầu sinh lý ở trẻ?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tật lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias) là một dị tật bẩm sinh thường gặp ở bé trai. Đặc điểm chính của tật lỗ tiểu lệch thấp là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đau bụng kịch phát vùng hông lưng lan xuống háng, kèm theo tiểu máu ở trẻ em gợi ý bệnh lý nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một bé gái 6 tuổi bị tiểu không kiểm soát cả ngày lẫn đêm, kèm theo buồn tiểu gấp và tiểu nhiều lần. Triệu chứng này gợi ý tình trạng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thuật ngữ 'bàng quang thần kinh' dùng để chỉ tình trạng rối loạn chức năng bàng quang do tổn thương hệ thần kinh. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG gây ra bàng quang thần kinh ở trẻ em?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong điều trị hội chứng thận hư ở trẻ em, corticosteroid (prednisolone) là thuốc điều trị chính. Cơ chế tác dụng chính của corticosteroid trong hội chứng thận hư là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một bé gái 4 tuổi bị tiểu ra máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức lọc cầu thận (GFR)?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong điều trị sỏi đường tiết niệu ở trẻ em, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên đối với sỏi nhỏ, không biến chứng?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bệnh lý thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (ADPKD) ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một bé trai 2 tuổi được phát hiện có khối u Wilms ở thận. U Wilms là loại ung thư thận thường gặp nhất ở trẻ em. Nguồn gốc của u Wilms từ đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Xét nghiệm protein niệu vi thể được chỉ định trong trường hợp nào sau đây ở trẻ em?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong điều trị đái dầm ban đêm nguyên phát, liệu pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và được khuyến cáo hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một bé trai 12 tuổi bị đau tinh hoàn cấp tính, khởi phát đột ngột. Trong các bệnh lý cấp cứu tinh hoàn, bệnh lý nào cần được loại trừ khẩn cấp nhất do có thể gây mất tinh hoàn nếu không can thiệp kịp thời?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So sánh niệu đạo của bé trai và bé gái, đặc điểm nào sau đây là đúng?

Xem kết quả