Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Nội Tiết - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến khám bệnh vì mệt mỏi, yếu cơ và tăng cân không rõ nguyên nhân trong 6 tháng qua. Xét nghiệm máu cho thấy đường huyết lúc đói tăng cao, huyết áp cao và nồng độ cortisol máu tăng cao vào buổi sáng. Nghi ngờ đầu tiên về nguyên nhân gây ra tình trạng này là gì?
- A. Suy tuyến giáp (Hypothyroidism)
- B. Hội chứng Cushing
- C. Đái tháo đường type 2
- D. Bệnh Addison (suy thượng thận)
Câu 2: Cơ chế chính xác mà hormone peptide (ví dụ: insulin) tác động lên tế bào đích là gì?
- A. Xâm nhập trực tiếp vào nhân tế bào và điều hòa biểu hiện gen.
- B. Gắn vào protein vận chuyển trong tế bào chất và di chuyển vào nhân.
- C. Gắn vào thụ thể trên màng tế bào và kích hoạt hệ thống truyền tin thứ hai.
- D. Kích hoạt kênh ion trên màng tế bào, thay đổi điện thế màng.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn?
- A. Giảm bài tiết ADH, tăng bài niệu.
- B. Tăng bài tiết ADH, giảm bài niệu.
- C. Tăng bài tiết Aldosterone, tăng tái hấp thu natri.
- D. Giảm bài tiết Aldosterone, giảm tái hấp thu natri.
Câu 4: Phản hồi ngược âm tính trong hệ thống nội tiết có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Khuếch đại các thay đổi sinh lý để tạo ra phản ứng mạnh mẽ hơn.
- B. Duy trì sự ổn định nội môi bằng cách điều chỉnh sản xuất hormone.
- C. Chỉ xảy ra trong các tình huống bệnh lý và rối loạn nội tiết.
- D. Đảm bảo rằng hormone luôn được sản xuất ở mức tối đa.
Câu 5: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Basedow (cường giáp). Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG phù hợp để theo dõi tình trạng bệnh và hiệu quả điều trị?
- A. Nồng độ TSH (hormone kích thích tuyến giáp) huyết thanh.
- B. Nồng độ T3 và T4 tự do huyết thanh.
- C. Độ tập trung iod phóng xạ của tuyến giáp.
- D. Nồng độ Calcitonin huyết thanh.
Câu 6: Insulin làm giảm đường huyết bằng cách nào?
- A. Kích thích gan sản xuất glucose (tân tạo đường).
- B. Giảm hấp thu glucose ở ruột non.
- C. Tăng vận chuyển glucose vào tế bào và tăng dự trữ glycogen.
- D. Tăng phân giải glycogen ở gan thành glucose.
Câu 7: Hormone nào sau đây chủ yếu chịu trách nhiệm cho phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy" (fight-or-flight response)?
- A. Adrenalin (Epinephrine)
- B. Cortisol
- C. Insulin
- D. Testosterone
Câu 8: Điều gì xảy ra khi có sự thiếu hụt hormone vỏ thượng thận (ví dụ: trong bệnh Addison)?
- A. Tăng huyết áp, tăng đường huyết, và tăng natri máu.
- B. Tăng cân, phù nề, và rậm lông.
- C. Hạ đường huyết, hạ natri máu, và giảm huyết áp.
- D. Tăng sắc tố da, tăng cân, và tăng huyết áp.
Câu 9: Vai trò chính của hormone tuyến cận giáp (PTH) trong điều hòa nồng độ canxi máu là gì?
- A. Giảm nồng độ canxi máu bằng cách tăng lắng đọng canxi vào xương.
- B. Tăng nồng độ canxi máu bằng cách tăng giải phóng canxi từ xương và tăng tái hấp thu ở thận.
- C. Duy trì nồng độ canxi máu ổn định bằng cách ức chế hấp thu canxi ở ruột.
- D. Giảm nồng độ canxi máu bằng cách tăng bài xuất canxi qua thận.
Câu 10: Một người phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối thai kỳ bắt đầu tiết sữa non (colostrum) từ vú. Hormone nào chịu trách nhiệm chính cho sự phát triển tuyến vú trong thai kỳ nhưng lại bị ức chế tác dụng tiết sữa cho đến sau khi sinh?
- A. Oxytocin
- B. LH (Luteinizing Hormone)
- C. Prolactin
- D. FSH (Follicle-Stimulating Hormone)
Câu 11: Trong cơ chế tác động của hormone steroid, điều gì xảy ra sau khi hormone gắn vào thụ thể trong tế bào chất?
- A. Phức hợp hormone-thụ thể kích hoạt hệ thống truyền tin thứ hai trên màng tế bào.
- B. Phức hợp hormone-thụ thể di chuyển vào nhân tế bào và điều hòa biểu hiện gen.
- C. Hormone được chuyển hóa thành dạng hoạt động và sau đó tác động lên nhân tế bào.
- D. Thụ thể được vận chuyển đến màng tế bào để gắn với hormone từ bên ngoài tế bào.
Câu 12: Hormone nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhịp sinh học (chu kỳ ngủ-thức)?
- A. Cortisol
- B. Insulin
- C. Hormone tăng trưởng (GH)
- D. Melatonin
Câu 13: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết nặng do dùng quá liều insulin. Biện pháp cấp cứu nào sau đây là phù hợp nhất để nhanh chóng nâng đường huyết?
- A. Tiêm glucagon hoặc truyền glucose tĩnh mạch.
- B. Uống nước đường hoặc ăn kẹo.
- C. Tiêm thêm insulin để cân bằng lại.
- D. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi và theo dõi đường huyết.
Câu 14: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ TSH cao và T4 tự do thấp. Kết quả này phù hợp với tình trạng nào?
- A. Cường giáp (Hyperthyroidism)
- B. Suy giáp nguyên phát (Primary Hypothyroidism)
- C. Suy giáp thứ phát (Secondary Hypothyroidism)
- D. Bình thường, không có vấn đề về tuyến giáp.
Câu 15: Aldosterone tác động chủ yếu lên bộ phận nào của thận để tăng tái hấp thu natri và bài tiết kali?
- A. Tiểu cầu thận (Glomerulus)
- B. Ống lượn gần (Proximal convoluted tubule)
- C. Ống lượn xa và ống góp (Distal convoluted tubule and collecting duct)
- D. Quai Henle (Loop of Henle)
Câu 16: Một người đàn ông bị vô sinh do suy sinh dục thứ phát (hypogonadotropic hypogonadism). Điều này có nghĩa là vấn đề nằm ở đâu trong hệ thống nội tiết?
- A. Tinh hoàn (Testes)
- B. Tuyến yên (Pituitary gland)
- C. Tuyến thượng thận (Adrenal gland)
- D. Tuyến giáp (Thyroid gland)
Câu 17: Trong chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ, hormone nào gây ra hiện tượng rụng trứng?
- A. LH (Luteinizing Hormone)
- B. FSH (Follicle-Stimulating Hormone)
- C. Estrogen
- D. Progesterone
Câu 18: Tác dụng chính của hormone tăng trưởng (GH) đối với chuyển hóa protein là gì?
- A. Tăng dị hóa protein để cung cấp năng lượng.
- B. Không có tác dụng đáng kể lên chuyển hóa protein.
- C. Tăng tổng hợp protein và giảm dị hóa protein.
- D. Ức chế tổng hợp protein và tăng dị hóa protein.
Câu 19: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là một trong những cách mà vùng dưới đồi (hypothalamus) điều khiển tuyến yên trước?
- A. Tiết hormone giải phóng (releasing hormones) vào hệ thống tĩnh mạch cửa hạ đồi - yên.
- B. Tiết hormone ức chế (inhibiting hormones) vào hệ thống tĩnh mạch cửa hạ đồi - yên.
- C. Điều chỉnh lưu lượng máu đến tuyến yên trước để kiểm soát việc tiếp cận hormone.
- D. Điều khiển trực tiếp tuyến yên trước thông qua các sợi thần kinh.
Câu 20: Một người bị tiểu đường không kiểm soát có thể phát triển tình trạng nhiễm ceton acid (ketoacidosis). Nguyên nhân chính gây ra nhiễm ceton acid trong tiểu đường là gì?
- A. Tăng sản xuất insulin quá mức.
- B. Phân hủy lipid tăng cao do thiếu insulin và giảm sử dụng glucose.
- C. Tăng dự trữ glycogen ở gan dẫn đến giải phóng quá nhiều glucose.
- D. Giảm bài tiết glucagon, làm giảm đường huyết quá mức.
Câu 21: Hormone nào sau đây có nguồn gốc từ cholesterol?
- A. Insulin
- B. ADH (Antidiuretic Hormone)
- C. Cortisol
- D. TSH (Thyroid-Stimulating Hormone)
Câu 22: Oxytocin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dạ và cho con bú. Tác dụng chính của oxytocin trong quá trình chuyển dạ là gì?
- A. Kích thích co bóp cơ tử cung.
- B. Kích thích sản xuất sữa.
- C. Ức chế cơn co thắt tử cung cho đến khi đủ tháng.
- D. Giảm đau trong quá trình chuyển dạ.
Câu 23: Một người bị suy tuyến yên trước (panhypopituitarism) sẽ thiếu hụt nhiều hormone. Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là do suy tuyến yên trước gây ra?
- A. Suy giáp thứ phát.
- B. Suy thượng thận thứ phát.
- C. Suy sinh dục.
- D. Cường giáp nguyên phát (Basedow).
Câu 24: Glucagon có tác dụng đối ngược với insulin trong việc điều hòa đường huyết. Glucagon làm tăng đường huyết bằng cách nào?
- A. Tăng vận chuyển glucose vào tế bào.
- B. Kích thích gan phân hủy glycogen và tăng tân tạo đường.
- C. Ức chế hấp thu glucose ở ruột non.
- D. Tăng dự trữ glucose dưới dạng glycogen ở gan.
Câu 25: Xét nghiệm dung nạp glucose đường uống (OGTT) được sử dụng để chẩn đoán bệnh gì?
- A. Suy giáp (Hypothyroidism)
- B. Cường giáp (Hyperthyroidism)
- C. Đái tháo đường (Diabetes Mellitus)
- D. Hội chứng Cushing
Câu 26: Hormone nào sau đây được sản xuất bởi tuyến tùng?
- A. Cortisol
- B. Insulin
- C. Hormone tăng trưởng (GH)
- D. Melatonin
Câu 27: Một người bị hạ canxi máu (hypocalcemia) có thể có triệu chứng co cứng cơ (tetany). Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên hệ giữa hạ canxi máu và co cứng cơ?
- A. Hạ canxi máu làm giảm ngưỡng kích thích của tế bào thần kinh và cơ.
- B. Hạ canxi máu làm tăng tính kích thích của tế bào thần kinh và cơ.
- C. Hạ canxi máu gây ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
- D. Hạ canxi máu làm giảm khả năng co cơ.
Câu 28: Trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), renin được giải phóng từ thận để đáp ứng với điều gì?
- A. Huyết áp thấp hoặc giảm thể tích máu.
- B. Huyết áp cao hoặc tăng thể tích máu.
- C. Nồng độ natri máu cao.
- D. Nồng độ kali máu cao.
Câu 29: Hormone nào sau đây có tác dụng làm tăng nhịp tim và lực co bóp cơ tim?
- A. Insulin
- B. Aldosterone
- C. Adrenalin (Epinephrine)
- D. ADH (Antidiuretic Hormone)
Câu 30: Một người phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ loãng xương cao hơn. Sự thiếu hụt hormone nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tình trạng này?
- A. Progesterone
- B. Estrogen
- C. Testosterone
- D. Prolactin