Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Đảng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
- B. Giải phóng dân tộc
- C. Thực hiện cải cách ruộng đất
- D. Phát triển kinh tế công nghiệp
Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã thể hiện điểm khác biệt cơ bản nào so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên về xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam?
- A. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản
- B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
- C. Nhấn mạnh mâu thuẫn giai cấp thay vì mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu
- D. Xác định mâu thuẫn giữa Đảng Cộng sản và các đảng phái quốc gia
Câu 3: Để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thành lập Mặt trận nào nhằm tập hợp rộng rãi lực lượng toàn dân tộc?
- A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
- B. Mặt trận Phản đế Đông Dương
- C. Mặt trận Thống nhất Quốc gia
- D. Mặt trận Việt Minh
Câu 4: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc". Nội dung "kiến quốc" thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?
- A. Xây dựng chính quyền nhân dân và phát triển kinh tế hậu phương
- B. Phát triển lực lượng quân đội chính quy
- C. Đẩy mạnh công tác ngoại giao
- D. Cải cách giáo dục và văn hóa
Câu 5: Đại hội Đảng lần thứ II (1951) đánh dấu bước phát triển quan trọng trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, thể hiện ở quyết định nào?
- A. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
- B. Chính thức hóa đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ
- C. Quyết định tiến hành cải cách ruộng đất
- D. Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
Câu 6: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có điều khoản quan trọng nào liên quan đến Việt Nam?
- A. Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất
- B. Pháp công nhận chủ quyền của Việt Nam trên toàn lãnh thổ
- C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền
- D. Mỹ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam
Câu 7: Trong giai đoạn 1954-1975, nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc Việt Nam là gì?
- A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và giải phóng miền Nam
- B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
- C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và khôi phục kinh tế
- D. Xây dựng hậu phương vững mạnh và chi viện cho tiền tuyến miền Nam
Câu 8: Đường lối "chiến tranh nhân dân" trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?
- A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
- B. Ưu tiên phát triển quân đội chính quy
- C. Dựa vào viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa
- D. Tập trung tác chiến quy mô lớn
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt căn bản trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công chiến lược?
- A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
- B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
- C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972)
- D. Hiệp định Paris năm 1973
Câu 10: "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 có ý nghĩa quyết định đối với việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam như thế nào?
- A. Đánh bại hoàn toàn quân đội Mỹ và chính quyền Sài Gòn
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam
- C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, chấm dứt chiến tranh
- D. Tạo điều kiện để quân giải phóng miền Nam tiến công vào Sài Gòn
Câu 11: Đại hội Đảng lần thứ IV (1976) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cách mạng Việt Nam, thể hiện ở quyết định nào?
- A. Đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
- B. Thực hiện đổi mới toàn diện đất nước
- C. Mở cửa hội nhập quốc tế
- D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 12: Chủ trương "Đổi mới" được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) xuất phát từ bối cảnh nào của đất nước?
- A. Đất nước hoàn toàn thống nhất, kinh tế phát triển mạnh mẽ
- B. Khủng hoảng kinh tế - xã hội và yêu cầu đổi mới để phát triển
- C. Tình hình quốc tế có nhiều biến động lớn
- D. Yêu cầu hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng
Câu 13: Nội dung cốt lõi của "Đổi mới" trong lĩnh vực kinh tế mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?
- A. Tập trung phát triển kinh tế nhà nước
- B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
- C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- D. Thực hiện kế hoạch hóa tập trung
Câu 14: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cương lĩnh này xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ là gì?
- A. Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại
- B. Phấn đấu trở thành nước công nghiệp phát triển
- C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
- D. Xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 15: "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là mô hình kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định. Tính "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong mô hình này thể hiện ở vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?
- A. Kinh tế nhà nước
- B. Kinh tế tư nhân
- C. Kinh tế tập thể
- D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 16: "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam" được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng có đặc trưng cơ bản nào?
- A. Tuyệt đối hóa quyền lực của pháp luật
- B. Đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
- C. Phân chia quyền lực nhà nước một cách tuyệt đối
- D. Nhà nước đứng ngoài và điều tiết xã hội
Câu 17: "Dân chủ xã hội chủ nghĩa" theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam được hiểu như thế nào?
- A. Dân chủ chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị
- B. Dân chủ là quyền tự do tuyệt đối của cá nhân
- C. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương và phục vụ lợi ích của nhân dân
- D. Dân chủ chỉ có trong nhà nước pháp quyền
Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện đường lối đối ngoại nào?
- A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa
- B. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế
- C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại
- D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế sâu rộng
Câu 19: Công tác xây dựng Đảng được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nhiệm vụ then chốt. Nội dung "then chốt" này thể hiện ở vai trò của Đảng như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng?
- A. Đảng lãnh đạo toàn diện và quyết định mọi thắng lợi của cách mạng
- B. Đảng chỉ tập trung lãnh đạo về chính trị, tư tưởng
- C. Xây dựng Đảng chỉ là nhiệm vụ của riêng Đảng
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng không còn quan trọng trong thời kỳ đổi mới
Câu 20: Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong nguyên tắc này, yếu tố "tập trung" được thể hiện như thế nào?
- A. Mọi quyết định đều do tập thể lãnh đạo
- B. Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên
- C. Mọi đảng viên đều có quyền quyết định ngang nhau
- D. Tự do ngôn luận và hành động của đảng viên
Câu 21: Trong công tác xây dựng Đảng hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt chú trọng đến nội dung nào để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu?
- A. Xây dựng cơ sở vật chất cho Đảng
- B. Phát triển số lượng đảng viên
- C. Chỉnh đốn Đảng, đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực
- D. Đổi mới hình thức sinh hoạt đảng
Câu 22: "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" là một chủ trương lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mục đích chính của chủ trương này là gì?
- A. Tăng cường tuyên truyền về Chủ tịch Hồ Chí Minh
- B. Biến tư tưởng Hồ Chí Minh thành hệ tư tưởng chính thống duy nhất
- C. Nâng cao trình độ lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên
- D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên
Câu 23: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội". Quan điểm này thể hiện vai trò của văn hóa như thế nào đối với sự phát triển đất nước?
- A. Văn hóa chỉ là yếu tố trang trí cho xã hội
- B. Văn hóa định hướng giá trị, tạo động lực tinh thần cho sự phát triển
- C. Văn hóa không liên quan đến kinh tế và chính trị
- D. Văn hóa chỉ cần bảo tồn, không cần phát triển
Câu 24: "Đại đoàn kết toàn dân tộc" là một chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Theo quan điểm của Đảng, lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là giai cấp nào?
- A. Giai cấp tư sản
- B. Giai cấp tiểu tư sản
- C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
- D. Đội ngũ trí thức
Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, Việt Nam trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu này thể hiện tầm nhìn chiến lược của Đảng như thế nào?
- A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế
- B. Chỉ là mục tiêu mang tính khẩu hiệu
- C. Không còn phù hợp với bối cảnh quốc tế
- D. Thể hiện khát vọng phát triển đất nước hùng cường, theo con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là "đột phá khẩu"?
- A. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
- B. Tăng cường đầu tư vốn
- C. Đổi mới thể chế kinh tế
- D. Phát triển khoa học và công nghệ
Câu 27: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò là?
- A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
- B. Lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
- C. Một tổ chức chính trị - xã hội
- D. Đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân
Câu 28: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã xác định tầm nhìn và định hướng phát triển đất nước đến năm bao nhiêu?
- A. Năm 2030
- B. Năm 2040
- C. Năm 2045
- D. Năm 2050
Câu 29: Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định động lực quan trọng nhất để phát triển đất nước là?
- A. Vốn đầu tư nước ngoài
- B. Tài nguyên thiên nhiên
- C. Viện trợ quốc tế
- D. Sức mạnh nội sinh, tinh thần đoàn kết và ý chí tự lực, tự cường của dân tộc
Câu 30: Để tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện phương châm?
- A. Dân biết, dân làm, dân kiểm tra
- B. Dân là gốc
- C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ
- D. Gần dân, hiểu dân, trọng dân, học dân