Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông An cho bà Bình vay 500 triệu đồng, có thỏa thuận miệng về lãi suất và thời hạn trả. Sau đó, phát sinh tranh chấp về lãi suất. Theo quy định của pháp luật dân sự, thỏa thuận về lãi suất trong trường hợp này có giá trị pháp lý không và vì sao?
- A. Có giá trị pháp lý, vì thỏa thuận vay tiền là hợp pháp.
- B. Không có giá trị pháp lý, vì không được lập thành văn bản theo quy định.
- C. Có giá trị pháp lý một phần, nếu bà Bình thừa nhận thỏa thuận.
- D. Không có giá trị pháp lý, vì lãi suất vượt quá mức pháp luật quy định.
Câu 2: Chị Lan được tặng một chiếc xe máy từ người bác ruột. Theo quy định pháp luật, thời điểm nào chị Lan chính thức trở thành chủ sở hữu chiếc xe máy này?
- A. Thời điểm chiếc xe máy được giao cho chị Lan.
- B. Thời điểm bác của chị Lan quyết định tặng xe.
- C. Thời điểm chị Lan hoàn tất thủ tục đăng ký xe.
- D. Thời điểm chị Lan bắt đầu sử dụng chiếc xe.
Câu 3: Trong một bản di chúc hợp pháp, ông Nam chỉ định con trai trưởng là người thừa kế duy nhất toàn bộ di sản. Tuy nhiên, ông Nam còn có người vợ và một con gái chưa thành niên. Hỏi, vợ và con gái chưa thành niên của ông Nam có quyền lợi gì đối với di sản không?
- A. Không có quyền lợi gì, vì di chúc đã chỉ định người thừa kế duy nhất.
- B. Chỉ có quyền lợi nếu được con trai trưởng đồng ý chia di sản.
- C. Có quyền được hưởng phần di sản bắt buộc theo luật định.
- D. Chỉ có quyền lợi nếu chứng minh được hoàn cảnh khó khăn.
Câu 4: Một người bị tòa án tuyên bố mất tích. Vợ của người đó muốn bán căn nhà là tài sản chung của hai vợ chồng để trang trải cuộc sống. Theo luật dân sự, vợ của người mất tích có thể tự mình thực hiện việc bán nhà này không?
- A. Có thể, vì vợ có quyền quản lý tài sản chung trong thời gian chồng mất tích.
- B. Không thể tự mình bán, cần có sự đồng ý của người quản lý tài sản của người mất tích hoặc quyết định của Tòa án.
- C. Có thể, nếu được sự cho phép của chính quyền địa phương.
- D. Không thể bán, vì căn nhà vẫn thuộc sở hữu của cả hai vợ chồng.
Câu 5: Ông Hùng sống độc thân và có một người cháu ruột là Mai. Ông Hùng muốn lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho Mai. Hỏi, hình thức di chúc nào sau đây là phù hợp và có giá trị pháp lý?
- A. Di chúc miệng, nếu có hai người làm chứng.
- B. Di chúc viết tay, không cần công chứng hoặc chứng thực.
- C. Di chúc có người làm chứng, nhưng không cần văn bản.
- D. Di chúc bằng văn bản, có công chứng hoặc chứng thực.
Câu 6: Một người thuê nhà 5 năm theo hợp đồng bằng văn bản. Sau 3 năm, chủ nhà muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà vì lý do cá nhân. Theo quy định của pháp luật dân sự, chủ nhà có quyền này không và trong trường hợp nào?
- A. Có quyền, vì chủ nhà có quyền sở hữu tài sản.
- B. Không có quyền, vì hợp đồng đã được ký kết có thời hạn.
- C. Không có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
- D. Có quyền, nếu trả lại tiền thuê nhà còn lại cho người thuê.
Câu 7: Anh Tuấn gây tai nạn giao thông làm hư hỏng xe máy của chị Hoa. Theo quy định của pháp luật dân sự, trách nhiệm bồi thường thiệt hại của anh Tuấn phát sinh dựa trên căn cứ nào?
- A. Hành vi gây thiệt hại, lỗi của người gây thiệt hại và thiệt hại thực tế.
- B. Yêu cầu của chị Hoa và khả năng tài chính của anh Tuấn.
- C. Mức độ vi phạm luật giao thông của anh Tuấn.
- D. Thiệt hại thực tế và mong muốn của chị Hoa.
Câu 8: Bà Nga cho ông Phát mượn một số tiền lớn mà không lập văn bản. Khi bà Nga đòi lại tiền, ông Phát không trả và phủ nhận việc vay tiền. Trong trường hợp này, bà Nga có thể sử dụng chứng cứ nào để chứng minh việc cho vay tiền?
- A. Lời khai của bà Nga là chứng cứ duy nhất.
- B. Các chứng cứ khác như tin nhắn, email, ghi âm cuộc gọi, lời khai nhân chứng.
- C. Chỉ có thể sử dụng chứng cứ bằng văn bản.
- D. Không có chứng cứ nào được chấp nhận trong trường hợp này.
Câu 9: Một đôi vợ chồng mới cưới được cha mẹ hai bên tặng cho một căn hộ chung cư. Trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chỉ ghi tên người chồng. Khi ly hôn, việc phân chia căn hộ này sẽ được giải quyết như thế nào theo luật?
- A. Căn hộ thuộc sở hữu riêng của người chồng vì Giấy chứng nhận ghi tên người chồng.
- B. Căn hộ thuộc sở hữu chung của cả hai vợ chồng và chia đôi khi ly hôn.
- C. Căn hộ thuộc về bên nào có tên trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu.
- D. Căn hộ vẫn được coi là tài sản chung nếu chứng minh được là tài sản được tặng chung cho cả hai vợ chồng, và sẽ được chia theo thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án.
Câu 10: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu kể từ thời điểm mở thừa kế?
- A. 10 năm.
- B. 5 năm.
- C. 3 năm.
- D. Không có thời hiệu.
Câu 11: Ông Ba sống một mình và qua đời. Ông không có di chúc. Theo hàng thừa kế theo pháp luật, ai sẽ là người thừa kế thứ nhất của ông Ba?
- A. Anh chị em ruột của ông Ba.
- B. Vợ, cha mẹ, con đẻ, con nuôi của ông Ba (nếu có).
- C. Ông bà nội, ông bà ngoại của ông Ba.
- D. Cháu ruột của ông Ba.
Câu 12: Một người chiếm hữu một mảnh đất nông nghiệp không có giấy tờ pháp lý trong vòng 25 năm một cách công khai, liên tục và ngay tình. Hỏi, người này có đủ điều kiện để được công nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất đó theo quy định pháp luật không?
- A. Không đủ điều kiện, vì chưa đủ thời gian 30 năm.
- B. Đủ điều kiện, vì đã chiếm hữu trên 20 năm.
- C. Chưa đủ điều kiện, vì thời hiệu là 30 năm đối với bất động sản, cần thêm 5 năm nữa.
- D. Đủ điều kiện ngay lập tức, vì đã chiếm hữu công khai và ngay tình.
Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, di chúc bằng văn bản không có người làm chứng vẫn được coi là hợp pháp?
- A. Di chúc do người trên 18 tuổi lập.
- B. Di chúc do chính người lập di chúc viết và ký.
- C. Di chúc có nội dung rõ ràng, không tranh chấp.
- D. Di chúc được công chứng hoặc chứng thực sau khi lập.
Câu 14: Anh Nam mượn xe máy của chị Mai. Sau đó, anh Nam tự ý bán chiếc xe cho người khác. Hành vi của anh Nam đối với chiếc xe máy của chị Mai được gọi là gì theo luật dân sự?
- A. Chiếm giữ trái phép.
- B. Sử dụng tài sản không đúng mục đích.
- C. Vay mượn tài sản không trả.
- D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
Câu 15: Một hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng. Tuy nhiên, sau đó một bên phát hiện hợp đồng có điều khoản vi phạm điều cấm của luật. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý không?
- A. Vẫn có hiệu lực, vì đã được công chứng.
- B. Có hiệu lực một phần, trừ điều khoản vi phạm.
- C. Vô hiệu toàn bộ, vì vi phạm điều cấm của luật.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án.
Câu 16: Thời điểm nào được xác định là thời điểm mở thừa kế?
- A. Thời điểm người có tài sản chết.
- B. Thời điểm công bố di chúc.
- C. Thời điểm người thừa kế làm thủ tục nhận thừa kế.
- D. Thời điểm Tòa án phân chia di sản.
Câu 17: Di sản thừa kế bao gồm những gì?
- A. Chỉ tài sản riêng của người chết.
- B. Tài sản chung của người chết và vợ/chồng.
- C. Quyền và nghĩa vụ tài sản của người chết.
- D. Tài sản riêng và phần tài sản của người chết trong tài sản chung, quyền và nghĩa vụ tài sản.
Câu 18: Quyền và nghĩa vụ tài sản của người thừa kế phát sinh từ thời điểm nào?
- A. Thời điểm di chúc có hiệu lực.
- B. Thời điểm mở thừa kế.
- C. Thời điểm phân chia di sản.
- D. Thời điểm người thừa kế chấp nhận di sản.
Câu 19: Tổ chức nào sau đây có thể trở thành người thừa kế theo di chúc?
- A. Chỉ cá nhân.
- B. Chỉ cơ quan nhà nước.
- C. Cá nhân, tổ chức.
- D. Chỉ tổ chức từ thiện.
Câu 20: Nếu người được chỉ định thừa kế theo di chúc chết trước thời điểm mở thừa kế, phần di sản đó sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Chia cho người thân của người thừa kế theo di chúc.
- B. Thuộc về Nhà nước.
- C. Chia cho những người thừa kế khác theo di chúc (nếu có).
- D. Được chia theo pháp luật cho các thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản, trừ khi di chúc có chỉ định người thừa kế thế vị.
Câu 21: Ông A và bà B là vợ chồng. Ông A chết trước, sau đó bà B cũng qua đời. Hỏi, con chung của ông A và bà B có được thừa kế di sản của cả ông A và bà B không?
- A. Có, con được thừa kế di sản của cả cha và mẹ.
- B. Chỉ được thừa kế di sản của người chết sau.
- C. Chỉ được thừa kế di sản của người chết trước.
- D. Không được thừa kế di sản của ai.
Câu 22: Tài sản không có người thừa kế hợp pháp sẽ thuộc về ai?
- A. Thuộc về chính quyền địa phương.
- B. Thuộc về Nhà nước.
- C. Chia cho tổ chức từ thiện.
- D. Thuộc về người quản lý di sản.
Câu 23: Độ tuổi tối thiểu để một người có thể lập di chúc hợp pháp là bao nhiêu?
- A. 16 tuổi.
- B. 15 tuổi.
- C. 20 tuổi.
- D. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nếu được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý lập di chúc.
Câu 24: Hình thức di chúc miệng được công nhận trong trường hợp nào?
- A. Trong mọi trường hợp.
- B. Khi người lập di chúc không biết chữ.
- C. Khi tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.
- D. Khi có nhiều người làm chứng.
Câu 25: Di chúc miệng sẽ mất hiệu lực khi nào?
- A. Sau 03 tháng kể từ thời điểm di chúc miệng, nếu người lập di chúc còn sống, minh mẫn.
- B. Khi người lập di chúc qua đời.
- C. Khi có di chúc bằng văn bản thay thế.
- D. Không bao giờ mất hiệu lực.
Câu 26: Những đối tượng nào sau đây được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc?
- A. Cha, mẹ, vợ, chồng của người để lại di sản.
- B. Con chưa thành niên của người để lại di sản.
- C. Con đã thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản.
- D. Tất cả các đối tượng: cha, mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động.
Câu 27: Phần di sản mà người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc được hưởng tối thiểu bằng bao nhiêu so với một suất thừa kế theo pháp luật?
- A. 2/3 suất.
- B. 1/2 suất.
- C. 3/4 suất.
- D. 1 suất.
Câu 28: Trong di chúc, người lập di chúc có thể thực hiện di tặng cho ai?
- A. Chỉ cá nhân.
- B. Chỉ tổ chức từ thiện.
- C. Chỉ người thừa kế theo di chúc.
- D. Cá nhân, tổ chức; có thể là người thừa kế hoặc không phải là người thừa kế.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây áp dụng thừa kế theo pháp luật?
- A. Không có di chúc.
- B. Di chúc không hợp pháp.
- C. Người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản.
- D. Tất cả các trường hợp trên và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Câu 30: Phần di sản nào sau đây sẽ được chia theo pháp luật?
- A. Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
- B. Phần di sản có liên quan đến di chúc không hợp pháp.
- C. Phần di sản mà người thừa kế theo di chúc từ chối nhận.
- D. Tất cả các phần di sản nêu trên và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.