Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám thực thể cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và tiếng tim T3. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong tình trạng suy tim của bệnh nhân này?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức.
- B. Tăng gánh nặng thể tích và áp lực lên tim do tăng huyết áp kéo dài.
- C. Rối loạn nhịp tim nhanh gây giảm cung lượng tim cấp tính.
- D. Thuyên tắc phổi cấp tính gây tắc nghẽn tuần hoàn phổi.
Câu 2: Phân loại suy tim theo NYHA (New York Heart Association) độ II mô tả tình trạng bệnh nhân như thế nào?
- A. Triệu chứng suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi.
- B. Khó chịu nhẹ khi gắng sức, nhưng thoải mái khi nghỉ ngơi.
- C. Không giới hạn hoạt động thể lực thông thường.
- D. Không có triệu chứng cơ năng ngay cả khi gắng sức nhiều.
Câu 3: Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim vì lý do nào sau đây?
- A. BNP là dấu ấn sinh học đặc hiệu cho bệnh mạch vành.
- B. BNP phản ánh chức năng co bóp của cơ tim.
- C. BNP tăng cao khi có tình trạng căng giãn tâm thất do suy tim.
- D. BNP giúp đánh giá hiệu quả điều trị thuốc lợi tiểu.
Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) là một trong những trụ cột trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp.
- B. Làm chậm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy cơ tim.
- C. Tăng đào thải muối và nước qua thận.
- D. Giảm sản xuất Angiotensin II và ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
Câu 5: Beta-blockers (chẹn beta giao cảm) cũng là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tại sao beta-blockers lại có lợi trong suy tim, mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ chức năng tim?
- A. Beta-blockers làm tăng trực tiếp lưu lượng máu mạch vành.
- B. Beta-blockers giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim, cải thiện tái cấu trúc tim về lâu dài.
- C. Beta-blockers có tác dụng lợi tiểu mạnh, giảm gánh nặng thể tích.
- D. Beta-blockers làm tăng nồng độ canxi nội bào, tăng co bóp tim.
Câu 6: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp, khó thở nặng, phù phổi cấp. Biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện nhanh chóng tình trạng bệnh nhân?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích tuần hoàn.
- B. Sử dụng thuốc tăng co bóp tim (inotrope) liều cao.
- C. Lợi tiểu tĩnh mạch và liệu pháp oxy.
- D. Bắt đầu ngay thuốc ức chế men chuyển liều cao.
Câu 7: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong điều trị suy tim trong một số trường hợp nhất định. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin là gì?
- A. Ức chế bơm Na+/K+ ATPase, tăng nồng độ canxi nội bào.
- B. Kích thích thụ thể beta-adrenergic, tăng nhịp tim và co bóp.
- C. Ức chế kênh canxi chậm, giảm sức co bóp tim.
- D. Tăng cường sản xuất cyclic AMP, tăng co bóp tim.
Câu 8: Spironolactone là một thuốc lợi tiểu kháng aldosterone, thường được sử dụng trong suy tim. Lợi ích chính của spironolactone trong suy tim là gì, ngoài tác dụng lợi tiểu?
- A. Tác dụng lợi tiểu mạnh hơn các lợi tiểu thiazide.
- B. Giảm nguy cơ hạ kali máu so với furosemide.
- C. Làm giãn mạch vành, cải thiện tưới máu cơ tim.
- D. Ức chế tác động có hại của aldosterone lên tim và mạch máu, giảm tái cấu trúc tim.
Câu 9: Bệnh nhân suy tim mạn tính, đang điều trị nội khoa tối ưu, xuất hiện tình trạng khó thở tăng lên, phù ngoại biên nhiều hơn, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Các dấu hiệu này gợi ý điều gì?
- A. Suy tim tiến triển hoặc đợt cấp suy tim.
- B. Tác dụng phụ của thuốc điều trị suy tim.
- C. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- D. Thuyên tắc phổi mạn tính.
Câu 10: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), chức năng tâm thu của tim thường bảo tồn. Rối loạn chức năng chính trong HFpEF là gì?
- A. Giảm sức co bóp của cơ tim.
- B. Rối loạn chức năng giãn nở của tâm thất trái.
- C. Hở van tim nặng.
- D. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát.
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở, đang điều trị nội khoa. Chế độ ăn uống nào sau đây là quan trọng nhất cần tư vấn cho bệnh nhân này?
- A. Chế độ ăn giàu protein để duy trì khối lượng cơ.
- B. Chế độ ăn giàu kali để bù kali mất do lợi tiểu.
- C. Chế độ ăn giảm muối.
- D. Chế độ ăn giàu chất xơ để tránh táo bón.
Câu 12: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể có thể có lợi trong giai đoạn đầu nhưng về lâu dài lại có hại, góp phần vào tiến triển bệnh. Cơ chế bù trừ nào sau đây chủ yếu gây ra tác động bất lợi lâu dài trong suy tim?
- A. Tăng nhịp tim để duy trì cung lượng tim.
- B. Giãn mạch ngoại biên để giảm hậu gánh.
- C. Tăng thể tích máu để tăng tiền gánh.
- D. Kích hoạt kéo dài hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS).
Câu 13: Phù trong suy tim phải thường có đặc điểm gì?
- A. Phù mềm, ấn lõm, thường ở chi dưới và tăng lên vào cuối ngày.
- B. Phù cứng, không ấn lõm, thường khu trú ở mặt và cổ.
- C. Phù viêm, nóng đỏ, đau.
- D. Phù do dị ứng, xuất hiện đột ngột và lan rộng.
Câu 14: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy tim trái là gì?
- A. Bệnh van tim (hẹp hở van hai lá, van động mạch chủ).
- B. Bệnh mạch vành (thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim).
- C. Tăng huyết áp không kiểm soát.
- D. Bệnh cơ tim phì đại.
Câu 15: Một bệnh nhân suy tim được kê đơn furosemide. Cần theo dõi sát sao tác dụng phụ nào sau đây của furosemide?
- A. Tăng kali máu.
- B. Tăng natri máu.
- C. Hạ kali máu.
- D. Tăng canxi máu.
Câu 16: Thuốc nào sau đây có vai trò giảm tử vong và nhập viện ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?
- A. Digoxin.
- B. Beta-blockers (chẹn beta giao cảm).
- C. Dobutamine.
- D. Hydralazine và isosorbide dinitrate.
Câu 17: Mục tiêu điều trị suy tim là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh suy tim.
- B. Ổn định huyết áp và nhịp tim.
- C. Giảm phù ngoại biên.
- D. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, và kéo dài tuổi thọ.
Câu 18: Trong suy tim tiến triển nặng (NYHA độ IV), bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi. Điều này phản ánh tình trạng gì?
- A. Suy tim đã được kiểm soát tốt.
- B. Bệnh nhân chỉ bị lo lắng quá mức.
- C. Chức năng tim suy giảm nghiêm trọng, không đáp ứng nhu cầu cơ thể ngay cả khi nghỉ ngơi.
- D. Bệnh nhân cần tăng liều thuốc lợi tiểu.
Câu 19: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng chính của lợi tiểu thiazide là gì?
- A. Ức chế tái hấp thu natri và nước ở ống lượn gần.
- B. Ức chế tái hấp thu natri và clo ở ống lượn xa.
- C. Ức chế tái hấp thu nước ở ống góp.
- D. Đối kháng tác dụng của aldosterone ở ống góp.
Câu 20: So sánh lợi tiểu thiazide và lợi tiểu quai (furosemide) trong điều trị suy tim, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?
- A. Thiazide gây hạ kali máu nhiều hơn furosemide.
- B. Furosemide có tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn thiazide.
- C. Furosemide có tác dụng lợi tiểu mạnh và nhanh hơn thiazide.
- D. Thiazide có tác dụng kéo dài hơn furosemide.
Câu 21: Bệnh nhân suy tim có chỉ số Natri máu 128 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L). Tình trạng hạ natri máu này có thể do cơ chế nào liên quan đến suy tim?
- A. Tăng thải natri qua thận do suy giảm chức năng thận.
- B. Giảm hấp thu natri ở ruột.
- C. Tăng sử dụng natri trong tế bào cơ tim.
- D. Giữ nước quá mức trong cơ thể gây pha loãng natri.
Câu 22: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng ACEI, beta-blocker, lợi tiểu kháng aldosterone. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu tăng cao 5.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ngừng lợi tiểu kháng aldosterone (spironolactone/eplerenone).
- B. Tăng liều lợi tiểu quai (furosemide).
- C. Truyền glucose và insulin tĩnh mạch.
- D. Bổ sung canxi đường uống.
Câu 23: Trong suy tim, tái cấu trúc tim (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?
- A. Quá trình phục hồi chức năng tim sau tổn thương.
- B. Thay đổi về cấu trúc và chức năng tim do các yếu tố stress kéo dài.
- C. Quá trình hình thành mạch máu mới trong cơ tim.
- D. Quá trình thoái hóa van tim do tuổi tác.
Câu 24: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh đáp ứng. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?
- A. Amiodarone.
- B. Adenosine.
- C. Beta-blockers (chẹn beta giao cảm).
- D. Verapamil.
Câu 25: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về việc theo dõi cân nặng hàng ngày tại nhà. Tại sao việc theo dõi cân nặng lại quan trọng trong quản lý suy tim?
- A. Để đánh giá hiệu quả của thuốc lợi tiểu.
- B. Tăng cân nhanh có thể là dấu hiệu giữ nước và suy tim nặng lên.
- C. Để theo dõi chế độ ăn uống và tập luyện.
- D. Giúp phát hiện sớm các bệnh lý khác kèm theo.
Câu 26: Trong suy tim, khó thở khi nằm (orthopnea) xảy ra do cơ chế nào?
- A. Tăng gánh nặng thể tích cho tim khi nằm, gây ứ huyết phổi.
- B. Giảm thông khí phổi do tư thế nằm.
- C. Co thắt phế quản do dị ứng tư thế.
- D. Trào ngược dạ dày thực quản khi nằm.
Câu 27: Một bệnh nhân suy tim được bác sĩ khuyến cáo tập thể dục vừa phải. Loại hình tập thể dục nào sau đây phù hợp và có lợi nhất cho bệnh nhân suy tim ổn định?
- A. Tập tạ nặng để tăng cường sức mạnh cơ bắp.
- B. Đi bộ hoặc đạp xe nhẹ nhàng (tập thể dục nhịp điệu).
- C. Chạy bộ đường dài để tăng cường sức bền.
- D. Tập thể dục cường độ cao ngắt quãng (HIIT).
Câu 28: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tính?
- A. Sử dụng thực phẩm chức năng hỗ trợ tim mạch.
- B. Uống đủ 2-3 lít nước mỗi ngày.
- C. Nghỉ ngơi hoàn toàn tại giường.
- D. Chế độ ăn giảm muối và hạn chế dịch.
Câu 29: Trong suy tim, tiếng tim T3 (gallop) xuất hiện do cơ chế nào?
- A. Đóng van hai lá và van ba lá.
- B. Đóng van động mạch chủ và van động mạch phổi.
- C. Máu đổ nhanh vào thất trái giãn và kém đàn hồi trong thì tâm trương sớm.
- D. Hở van hai lá hoặc van ba lá.
Câu 30: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng ARNI (sacubitril/valsartan). Nhóm thuốc này có ưu điểm gì so với ACEIs hoặc ARBs trong điều trị suy tim HFrEF?
- A. ARNI ức chế đồng thời hệ RAAS và tăng cường hệ peptide lợi niệu.
- B. ARNI có tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn ACEIs/ARBs.
- C. ARNI ít gây tác dụng phụ ho khan hơn ACEIs.
- D. ARNI có thể sử dụng cho mọi giai đoạn suy tim.