Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nội dung nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của Kinh tế quốc tế, phân biệt với Kinh tế học trong nước?
- A. Cách thức một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận
- B. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
- C. Phân tích đường cung và đường cầu trên thị trường
- D. Các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giữa các quốc gia
Câu 2: Giả sử quốc gia A có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất cả lúa gạo và cà phê so với quốc gia B. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, điều gì không thể xảy ra?
- A. Quốc gia A chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu cà phê, nhập khẩu lúa gạo
- B. Quốc gia B chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu lúa gạo, nhập khẩu cà phê
- C. Quốc gia A không có lợi ích gì từ thương mại với quốc gia B
- D. Thương mại giữa A và B vẫn có thể dựa trên lợi thế so sánh về lúa gạo và cà phê
Câu 3: Chính phủ một quốc gia áp đặt hạn ngạch nhập khẩu đối với mặt hàng thép. Biện pháp này không trực tiếp dẫn đến kết quả nào sau đây?
- A. Giá thép trong nước tăng lên
- B. Sản lượng thép sản xuất trong nước có thể tăng
- C. Người tiêu dùng trong nước chịu thiệt hại do giá cao hơn
- D. Doanh thu thuế của chính phủ từ nhập khẩu thép tăng lên
Câu 4: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định xây dựng một nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam thay vì xuất khẩu ô tô từ nước mẹ sang. Hình thức hoạt động kinh tế quốc tế này được gọi là gì?
- A. Thương mại quốc tế
- B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
- C. Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
- D. Kinh doanh quốc tế theo hợp đồng
Câu 5: Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) tăng từ 23.000 VND/USD lên 24.000 VND/USD. Điều này có nghĩa là:
- A. Đồng đô la Mỹ (USD) lên giá so với đồng Việt Nam (VND)
- B. Đồng Việt Nam (VND) lên giá so với đồng đô la Mỹ (USD)
- C. Giá trị tương đối giữa VND và USD không thay đổi
- D. Chỉ có lợi cho các nhà xuất khẩu Việt Nam
Câu 6: Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payments - BOP) của một quốc gia ghi lại:
- A. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của quốc gia
- B. Nợ nước ngoài của quốc gia
- C. Tất cả các giao dịch kinh tế giữa quốc gia đó và phần còn lại của thế giới
- D. Dự trữ ngoại hối của quốc gia
Câu 7: Trong mô hình thương mại Heckscher-Ohlin, lợi thế so sánh của một quốc gia xuất phát từ sự khác biệt về:
- A. Công nghệ sản xuất
- B. Nguồn lực (yếu tố sản xuất) tương đối dồi dào
- C. Sở thích của người tiêu dùng
- D. Vị trí địa lý
Câu 8: Khu vực mậu dịch tự do (FTA) là một hình thức hội nhập kinh tế khu vực, trong đó các quốc gia thành viên:
- A. Loại bỏ thuế quan và hạn ngạch đối với thương mại nội khối
- B. Áp dụng chung một mức thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ bên ngoài khu vực
- C. Cho phép tự do di chuyển lao động và vốn giữa các quốc gia thành viên
- D. Thống nhất chính sách kinh tế vĩ mô
Câu 9: WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) có vai trò chính là:
- A. Cung cấp viện trợ tài chính cho các nước đang phát triển
- B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế
- C. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại quốc tế
- D. Điều phối chính sách kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia
Câu 10: Giả sử một quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu đối với một mặt hàng. Điều gì sau đây ít có khả năng xảy ra?
- A. Giá hàng hóa đó trong nước tăng lên
- B. Nhập khẩu hàng hóa đó giảm
- C. Thặng dư sản xuất trong nước tăng
- D. Các quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó trả đũa bằng cách áp thuế quan lên hàng xuất khẩu của quốc gia nhỏ
Câu 11: Nguyên tắc "Đối xử tối huệ quốc" (Most-Favored-Nation - MFN) của WTO có nghĩa là:
- A. Các quốc gia phát triển phải dành ưu đãi thương mại đặc biệt cho các nước đang phát triển
- B. Một quốc gia phải dành cho tất cả các thành viên WTO sự ưu đãi thương mại tương tự như ưu đãi dành cho bất kỳ quốc gia nào khác
- C. Các quốc gia được phép áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại đặc biệt trong trường hợp khẩn cấp
- D. Các quốc gia cần ưu tiên nhập khẩu hàng hóa từ các nước có quan hệ chính trị thân thiện
Câu 12: Đâu là ví dụ về hàng rào phi thuế quan trong thương mại quốc tế?
- A. Thuế nhập khẩu
- B. Thuế xuất khẩu
- C. Quy định về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhập khẩu
- D. Trợ cấp xuất khẩu
Câu 13: Lý thuyết lợi thế so sánh dựa trên chi phí cơ hội, vậy chi phí cơ hội được hiểu là:
- A. Tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm
- B. Chi phí lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm
- C. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào
- D. Giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ phải từ bỏ để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ khác
Câu 14: Nếu một quốc gia phá giá đồng tiền của mình, điều này có thể dẫn đến:
- A. Xuất khẩu trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế
- B. Nhập khẩu trở nên rẻ hơn
- C. Giá cả hàng hóa trong nước giảm xuống
- D. Làm giảm lạm phát
Câu 15: Đâu không phải là mục tiêu của việc thành lập các khu kinh tế đặc biệt (SEZs)?
- A. Thu hút đầu tư nước ngoài
- B. Thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu
- C. Tạo việc làm và nâng cao kỹ năng cho người lao động
- D. Bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước khỏi cạnh tranh quốc tế
Câu 16: Hình thức hội nhập kinh tế khu vực nào yêu cầu mức độ phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô cao nhất giữa các quốc gia thành viên?
- A. Khu vực mậu dịch tự do
- B. Liên minh thuế quan
- C. Liên minh kinh tế và tiền tệ
- D. Thị trường chung
Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao hơn so với tỷ lệ đầu tư trong nước sẽ có xu hướng:
- A. Thâm hụt thương mại
- B. Thặng dư thương mại
- C. Cân bằng thương mại
- D. Không ảnh hưởng đến cán cân thương mại
Câu 18: Đâu là một trong những lợi ích tiềm năng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển?
- A. Tiếp cận thị trường xuất khẩu lớn hơn
- B. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài
- C. Ổn định tỷ giá hối đoái
- D. Giảm cạnh tranh từ hàng nhập khẩu
Câu 19: Trong bối cảnh tỷ giá hối đoái thả nổi, yếu tố nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái?
- A. Tỷ lệ lạm phát tương đối giữa các quốc gia
- B. Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia
- C. Cán cân thương mại
- D. Quy định về kiểm soát vốn của chính phủ
Câu 20: IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) thường can thiệp vào các quốc gia thành viên khi:
- A. Quốc gia đó có tốc độ tăng trưởng kinh tế quá cao
- B. Quốc gia đó đối mặt với khủng hoảng cán cân thanh toán nghiêm trọng
- C. Quốc gia đó thực hiện chính sách bảo hộ thương mại
- D. Quốc gia đó có tỷ lệ thất nghiệp thấp
Câu 21: Theo lý thuyết về vòng đời sản phẩm quốc tế, giai đoạn "tiêu chuẩn hóa sản phẩm" thường diễn ra khi:
- A. Sản phẩm mới được giới thiệu trên thị trường
- B. Sản phẩm được cải tiến và khác biệt hóa mạnh mẽ
- C. Công nghệ sản xuất sản phẩm đã ổn định và phổ biến
- D. Sản phẩm không còn được ưa chuộng và thị trường suy giảm
Câu 22: Hình thức đầu tư quốc tế nào tạo ra dòng vốn vào quốc gia tiếp nhận?
- A. Đầu tư của một công ty đa quốc gia vào một công ty con ở nước ngoài
- B. Mua trái phiếu chính phủ nước ngoài
- C. Đầu tư vào cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nước ngoài
- D. Cả ba hình thức trên
Câu 23: Biện pháp nào sau đây có thể giúp một quốc gia giảm thâm hụt thương mại trong ngắn hạn?
- A. Tăng cường nhập khẩu
- B. Phá giá đồng nội tệ
- C. Tăng lãi suất
- D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 24: Đâu là một trong những rủi ro chính mà các công ty đa quốc gia (MNCs) phải đối mặt khi đầu tư ra nước ngoài?
- A. Rủi ro lãi suất
- B. Rủi ro lạm phát
- C. Rủi ro chính trị và pháp lý
- D. Rủi ro công nghệ
Câu 25: Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định có ưu điểm chính là:
- A. Tạo sự ổn định và dễ dự đoán cho thương mại và đầu tư quốc tế
- B. Cho phép chính sách tiền tệ linh hoạt hơn để ứng phó với các cú sốc kinh tế
- C. Tự động điều chỉnh cán cân thanh toán
- D. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào thị trường ngoại hối
Câu 26: Theo lý thuyết lợi thế so sánh động, lợi thế so sánh của một quốc gia có thể thay đổi theo thời gian do:
- A. Vị trí địa lý không thay đổi
- B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cố định
- C. Sở thích tiêu dùng không đổi
- D. Tích lũy vốn và phát triển công nghệ
Câu 27: Đâu là một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP danh nghĩa để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia?
- A. GDP danh nghĩa không bao gồm khu vực kinh tế phi chính thức
- B. GDP danh nghĩa không điều chỉnh sự khác biệt về mức giá giữa các quốc gia
- C. GDP danh nghĩa không phản ánh chất lượng cuộc sống
- D. GDP danh nghĩa khó thu thập và tính toán
Câu 28: Trong thương mại quốc tế, thuật ngữ "điều khoản thương mại" (terms of trade) dùng để chỉ:
- A. Các quy định và luật lệ về thương mại quốc tế
- B. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia
- C. Tỷ lệ giữa giá xuất khẩu và giá nhập khẩu của một quốc gia
- D. Các thỏa thuận song phương và đa phương về thương mại
Câu 29: Một quốc gia áp dụng chính sách trợ cấp xuất khẩu có thể gây ra phản ứng tiêu cực từ các quốc gia nhập khẩu vì:
- A. Làm tăng giá hàng hóa nhập khẩu
- B. Làm giảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu
- C. Làm tăng thâm hụt thương mại của quốc gia trợ cấp
- D. Tạo ra lợi thế cạnh tranh không công bằng cho hàng xuất khẩu của quốc gia trợ cấp, gây thiệt hại cho nhà sản xuất trong nước nhập khẩu
Câu 30: Đâu là một trong những thách thức đối với hệ thống thương mại đa phương toàn cầu hiện nay?
- A. Sự suy giảm của dòng vốn đầu tư quốc tế
- B. Xu hướng gia tăng chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch
- C. Thiếu hợp tác giữa các tổ chức tài chính quốc tế
- D. Giá cả hàng hóa thế giới giảm mạnh