Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa thuê tài chính và thuê hoạt động dưới góc độ chuyển giao rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với tài sản?
- A. Thuê tài chính chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế cho bên thuê, trong khi thuê hoạt động thì không.
- B. Thuê hoạt động luôn đi kèm điều khoản chuyển giao quyền sở hữu tài sản vào cuối kỳ hạn thuê, còn thuê tài chính thì không.
- C. Thuê tài chính có thời hạn thuê ngắn hơn đáng kể so với thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, ngược lại với thuê hoạt động.
- D. Chi phí thuê tài chính thường thấp hơn thuê hoạt động do bên cho thuê không chịu rủi ro về tài sản.
Câu 2: Một doanh nghiệp (DN) thuê một dây chuyền sản xuất theo hình thức thuê tài chính. Khoản mục nào sau đây sẽ xuất hiện trên Bảng Cân đối kế toán của DN đi thuê tại thời điểm bắt đầu thuê?
- A. Chi phí thuê tài sản (Lease Expense)
- B. Doanh thu từ thuê tài sản (Lease Revenue)
- C. Tài sản thuê tài chính và Nợ phải trả thuê tài chính
- D. Không có khoản mục nào liên quan đến thuê tài chính được ghi nhận trên Bảng Cân đối kế toán
Câu 3: Công ty cho thuê tài chính ABC mua một thiết bị trị giá 1 tỷ đồng theo yêu cầu của khách hàng X và cho X thuê lại theo hợp đồng thuê tài chính 5 năm. Chi phí vốn của ABC là 10%/năm. Giả sử thanh toán tiền thuê thực hiện đều đặn hàng năm vào cuối mỗi năm. Để đạt tỷ suất sinh lời tối thiểu 15%/năm trên vốn đầu tư, công ty ABC cần xác định khoản thanh toán tiền thuê hàng năm tối thiểu là bao nhiêu?
- A. 250 triệu đồng
- B. 300 triệu đồng
- C. 334 triệu đồng
- D. 298.32 triệu đồng (Sử dụng công thức PVA, i=15%, n=5, PV=1 tỷ, PMT = PV / PVIFA(15%,5) = 1,000,000,000 / 3.352 = 298,323,389)
Câu 4: Phân tích SWOT trong nghiệp vụ cho thuê tài chính thường được sử dụng để đánh giá yếu tố nào sau đây?
- A. Năng lực quản lý tài chính của bên đi thuê.
- B. Môi trường kinh doanh và vị thế cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính.
- C. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản cho thuê.
- D. Khả năng thanh toán nợ của bên đi thuê trong ngắn hạn.
Câu 5: Điều khoản “quyền chọn mua” (purchase option) trong hợp đồng thuê tài chính có ý nghĩa gì đối với bên đi thuê?
- A. Buộc bên thuê phải mua lại tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
- B. Cho phép bên thuê gia hạn hợp đồng thuê với điều kiện ưu đãi.
- C. Cho phép bên thuê có quyền mua lại tài sản thuê vào cuối kỳ hạn thuê với một mức giá đã được xác định trước.
- D. Đảm bảo quyền sở hữu tài sản cho bên thuê ngay từ đầu hợp đồng.
Câu 6: Trong quy trình thẩm định thuê tài chính, bước đánh giá tài sản đảm bảo (nếu có) nhằm mục đích chính gì?
- A. Xác định giá trị thị trường của tài sản thuê.
- B. Giảm thiểu rủi ro tín dụng cho bên cho thuê trong trường hợp bên thuê không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
- C. Tăng cường khả năng cạnh tranh của hợp đồng thuê.
- D. Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về cho thuê tài chính.
Câu 7: Phương thức thuê tài chính “bán và thuê lại” (sale and leaseback) thường được doanh nghiệp sử dụng khi nào?
- A. Doanh nghiệp cần vốn lưu động nhưng vẫn muốn tiếp tục sử dụng tài sản đó.
- B. Doanh nghiệp muốn chuyển giao rủi ro sở hữu tài sản cho bên khác.
- C. Doanh nghiệp muốn ghi nhận chi phí khấu hao tài sản cao hơn.
- D. Doanh nghiệp muốn đơn giản hóa thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản.
Câu 8: Rủi ro lãi suất biến động ảnh hưởng đến bên cho thuê tài chính như thế nào?
- A. Làm tăng doanh thu từ cho thuê tài chính.
- B. Giảm rủi ro tín dụng đối với bên cho thuê.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cho thuê tài chính.
- D. Làm giảm lợi nhuận dự kiến nếu chi phí vốn của bên cho thuê tăng lên trong khi lãi suất cho thuê cố định.
Câu 9: Trong hợp đồng thuê tài chính, bên nào thường chịu trách nhiệm bảo trì và bảo dưỡng tài sản thuê?
- A. Bên cho thuê (Lessor).
- B. Nhà cung cấp tài sản.
- C. Bên đi thuê (Lessee).
- D. Bên thứ ba độc lập do hai bên thuê.
Câu 10: Giả sử một hợp đồng thuê tài chính được phân loại là thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán. Chi phí khấu hao tài sản thuê sẽ được ghi nhận bởi bên nào?
- A. Bên cho thuê (Lessor).
- B. Bên đi thuê (Lessee).
- C. Cả bên cho thuê và bên đi thuê chia sẻ chi phí khấu hao.
- D. Không bên nào ghi nhận chi phí khấu hao vì tài sản vẫn thuộc sở hữu của bên cho thuê.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để phân loại một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo thông lệ kế toán quốc tế?
- A. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
- B. Bên thuê có quyền chọn mua tài sản với giá ưu đãi dự kiến thấp hơn giá trị hợp lý.
- C. Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
- D. Mục đích sử dụng tài sản thuê của bên đi thuê.
Câu 12: Trong trường hợp bên thuê vi phạm hợp đồng thuê tài chính và không thanh toán tiền thuê, biện pháp đầu tiên mà bên cho thuê thường áp dụng là gì?
- A. Gửi thông báo nhắc nhở và yêu cầu thanh toán nợ quá hạn.
- B. Ngay lập tức tịch thu tài sản thuê.
- C. Khởi kiện ra tòa án.
- D. Bán hợp đồng thuê cho một công ty thu hồi nợ.
Câu 13: Phương thức xác định lãi suất thuê tài chính phổ biến nhất hiện nay là gì?
- A. Cố định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- B. Dựa trên lãi suất thị trường cộng thêm biên độ rủi ro và chi phí hoạt động của bên cho thuê.
- C. Thỏa thuận hoàn toàn tự do giữa bên cho thuê và bên đi thuê.
- D. Dựa trên chi phí vốn của bên đi thuê.
Câu 14: Thời hạn thuê tài chính tối đa thường được giới hạn bởi yếu tố nào?
- A. Nhu cầu sử dụng tài sản của bên đi thuê.
- B. Khả năng thanh toán của bên đi thuê.
- C. Thời gian sử dụng hữu ích còn lại của tài sản thuê và quy định pháp luật.
- D. Chi phí vốn của bên cho thuê.
Câu 15: Lợi ích chính của việc thuê tài chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) là gì?
- A. Giảm chi phí sử dụng tài sản so với mua trực tiếp.
- B. Tăng cường khả năng kiểm soát tài sản.
- C. Đơn giản hóa thủ tục kế toán.
- D. Giúp doanh nghiệp tiếp cận tài sản cần thiết mà không cần vốn đầu tư ban đầu lớn.
Câu 16: Trong hoạt động cho thuê tài chính xuyên biên giới, rủi ro nào sau đây phát sinh thêm so với thuê tài chính nội địa?
- A. Rủi ro tín dụng.
- B. Rủi ro tỷ giá hối đoái và rủi ro chính trị.
- C. Rủi ro hoạt động.
- D. Rủi ro thanh khoản.
Câu 17: Hình thức “cho thuê vận hành” (operating lease) khác biệt cơ bản với “cho thuê tài chính” ở điểm nào về quyền sở hữu tài sản?
- A. Bên cho thuê vận hành duy trì quyền sở hữu tài sản và chịu phần lớn rủi ro liên quan đến tài sản.
- B. Bên đi thuê vận hành có quyền sở hữu tài sản sau khi kết thúc thời hạn thuê.
- C. Quyền sở hữu tài sản được chia sẻ giữa bên cho thuê và bên đi thuê vận hành.
- D. Quyền sở hữu tài sản thuộc về một bên thứ ba độc lập trong suốt thời hạn thuê vận hành.
Câu 18: Khi đánh giá năng lực tài chính của bên đi thuê tiềm năng, công ty cho thuê tài chính sẽ chú trọng phân tích nhóm chỉ số nào nhất?
- A. Chỉ số hoạt động.
- B. Chỉ số sinh lời.
- C. Chỉ số thanh toán và chỉ số nợ.
- D. Chỉ số tăng trưởng.
Câu 19: Trong mô hình thuê tài chính ba bên, vai trò của nhà cung cấp tài sản là gì?
- A. Cung cấp vốn cho công ty cho thuê tài chính.
- B. Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của bên đi thuê.
- C. Quản lý và bảo trì tài sản thuê.
- D. Bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên đi thuê.
Câu 20: Loại hình tài sản nào sau đây thường KHÔNG phù hợp cho thuê tài chính?
- A. Máy móc thiết bị sản xuất.
- B. Phương tiện vận tải.
- C. Bất động sản có tính đặc thù cao và khó thanh khoản.
- D. Thiết bị văn phòng.
Câu 21: Mục đích của điều khoản phạt trả chậm tiền thuê trong hợp đồng thuê tài chính là gì?
- A. Tăng doanh thu cho bên cho thuê.
- B. Khuyến khích bên thuê thanh toán tiền thuê đúng hạn và bù đắp chi phí phát sinh cho bên cho thuê do thanh toán chậm.
- C. Hạn chế rủi ro tín dụng.
- D. Đơn giản hóa quy trình thu hồi nợ.
Câu 22: Ưu điểm của việc sử dụng hợp đồng thuê tài chính so với vay ngân hàng để tài trợ vốn mua tài sản là gì?
- A. Lãi suất thuê thường thấp hơn lãi suất vay ngân hàng.
- B. Thời gian phê duyệt nhanh hơn.
- C. Được ghi nhận là chi phí hoạt động, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hơn vay vốn.
- D. Thủ tục thường đơn giản hơn, có thể không yêu cầu tài sản thế chấp ngoài tài sản thuê, và dòng tiền trả nợ phù hợp với khả năng tạo tiền của tài sản.
Câu 23: Trong trường hợp hợp đồng thuê tài chính kết thúc mà bên thuê không thực hiện quyền chọn mua, tài sản thuê sẽ thuộc về ai?
- A. Bên cho thuê tài chính.
- B. Bên đi thuê tài chính.
- C. Nhà cung cấp tài sản.
- D. Bên thứ ba được chỉ định trong hợp đồng.
Câu 24: Rủi ro hoạt động trong nghiệp vụ cho thuê tài chính chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào?
- A. Biến động lãi suất thị trường.
- B. Khả năng trả nợ của khách hàng.
- C. Quản lý tài sản thuê, quy trình nghiệp vụ, và hệ thống công nghệ thông tin.
- D. Thay đổi chính sách pháp luật.
Câu 25: “Thời hạn thuê cơ bản” (basic lease term) trong hợp đồng thuê tài chính là gì?
- A. Tổng thời gian thuê bao gồm cả thời gian gia hạn.
- B. Khoảng thời gian thuê ban đầu mà trong đó hợp đồng không thể bị hủy ngang, trừ các trường hợp đặc biệt được quy định.
- C. Thời gian khấu hao tài sản thuê.
- D. Thời gian tối đa được phép thuê tài sản theo quy định pháp luật.
Câu 26: Trong trường hợp bên đi thuê phá sản, quyền của bên cho thuê tài chính đối với tài sản thuê được ưu tiên xử lý như thế nào?
- A. Tài sản thuê được chia đều cho tất cả các chủ nợ.
- B. Tài sản thuê thuộc về bên thanh lý tài sản phá sản.
- C. Bên cho thuê mất quyền thu hồi tài sản và phải chịu rủi ro như các chủ nợ khác.
- D. Bên cho thuê có quyền thu hồi tài sản thuê vì vẫn là chủ sở hữu hợp pháp, và có quyền đòi nợ tiền thuê còn lại theo quy định của pháp luật phá sản.
Câu 27: Để phòng ngừa rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, công ty cho thuê có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng lãi suất cho thuê.
- B. Giảm thời hạn cho thuê.
- C. Yêu cầu tài sản đảm bảo, bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc mua bảo hiểm tín dụng.
- D. Chỉ cho thuê tài sản có giá trị thấp.
Câu 28: Chuẩn mực kế toán về thuê tài sản (ví dụ: VAS 06, IFRS 16) tập trung vào việc phản ánh bản chất kinh tế của giao dịch thuê, điều này có nghĩa là gì?
- A. Đơn giản hóa việc ghi nhận kế toán cho thuê tài sản.
- B. Phân loại thuê là thuê tài chính hay thuê hoạt động dựa trên việc giao dịch có chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu tài sản hay không.
- C. Đảm bảo tính minh bạch của thông tin tài chính.
- D. Thống nhất phương pháp kế toán giữa các quốc gia.
Câu 29: Trong trường hợp bên đi thuê muốn chấm dứt hợp đồng thuê tài chính trước thời hạn, điều gì thường xảy ra?
- A. Bên thuê thường phải chịu các khoản phí phạt và bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê.
- B. Hợp đồng thuê tự động chuyển thành hợp đồng thuê hoạt động.
- C. Bên thuê được hoàn lại toàn bộ tiền thuê đã trả.
- D. Không có bất kỳ hậu quả pháp lý hay tài chính nào.
Câu 30: Công ty cho thuê tài chính huy động vốn chủ yếu từ nguồn nào để phục vụ hoạt động cho thuê?
- A. Tiền gửi tiết kiệm từ dân cư.
- B. Vốn vay ngắn hạn từ ngân hàng.
- C. Vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu, và vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác.
- D. Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài chính.