Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở và phù chân tăng dần. Khám lâm sàng cho thấy tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm hai đáy phổi, và gan to. Siêu âm tim cho thấy chức năng tâm thu thất trái giảm nặng. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm áp lực keo do giảm albumin máu
- B. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch
- C. Tăng áp lực thủy tĩnh tại mao mạch
- D. Rối loạn chức năng hệ bạch huyết
Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao, kèm theo xuất hiện bạch cầu non (neutrophil band forms). Tình trạng này gợi ý điều gì?
- A. Tình trạng dị ứng
- B. Nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn
- C. Bệnh lý ác tính dòng bạch cầu
- D. Phản ứng viêm mạn tính
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá 20 gói.năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài 3 tháng nay, khó thở khi gắng sức. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau nghiệm pháp giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Hen phế quản
- B. Viêm phế quản cấp
- C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- D. Giãn phế quản
Câu 4: Trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò quan trọng. Cơ chế chính xác mà H. pylori gây tổn thương niêm mạc dạ dày là gì?
- A. Trực tiếp ăn mòn niêm mạc dạ dày bằng acid
- B. Sản xuất urease và độc tố gây viêm, phá hủy lớp nhầy bảo vệ
- C. Gây tăng tiết acid dạ dày quá mức
- D. Ức chế sản xuất bicarbonate ở niêm mạc dạ dày
Câu 5: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng lơ mơ, thở nhanh sâu kiểu Kussmaul, da khô, niêm mạc khô, đường huyết mao mạch 500 mg/dL. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.2, HCO3- 10 mEq/L. Rối loạn toan kiềm nào phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân này?
- A. Toan chuyển hóa
- B. Kiềm chuyển hóa
- C. Toan hô hấp
- D. Kiềm hô hấp
Câu 6: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Cơ chế tác dụng chính của ACEIs là gì?
- A. Ức chế trực tiếp thụ thể angiotensin II
- B. Tăng cường thải natri và nước qua thận
- C. Giãn mạch bằng cách tăng sản xuất nitric oxide
- D. Ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II
Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì đau khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF ( yếu tố thấp khớp) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng là gì?
- A. Viêm xương khớp
- B. Viêm khớp dạng thấp
- C. Lupus ban đỏ hệ thống
- D. Gút
Câu 8: Trong hội chứng thận hư, protein niệu là một đặc điểm nổi bật. Cơ chế chính gây protein niệu trong hội chứng thận hư là gì?
- A. Tăng sản xuất protein quá mức trong cơ thể
- B. Giảm tái hấp thu protein ở ống thận
- C. Tăng tính thấm màng lọc cầu thận đối với protein
- D. Rối loạn chức năng ống lượn gần
Câu 9: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, có tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. ECG cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Chẩn đoán cấp cứu nghĩ đến đầu tiên là gì?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Đau thắt ngực ổn định
- D. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
Câu 10: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu, calcium gluconate được sử dụng để làm gì?
- A. Ổn định màng tế bào cơ tim, giảm nguy cơ loạn nhịp
- B. Tăng thải kali qua thận
- C. Chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào
- D. Trung hòa kali trong máu
Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, và sốt nhẹ. Xét nghiệm máu cho thấy ANA (kháng thể kháng nhân) dương tính. Bệnh lý tự miễn nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng này?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Xơ cứng bì
- C. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- D. Viêm đa cơ
Câu 12: Trong bệnh hen phế quản, tình trạng co thắt phế quản và viêm đường thở dẫn đến triệu chứng khó thở. Thuốc chủ vận beta-2 adrenergic (như salbutamol) được sử dụng để điều trị hen phế quản có cơ chế tác dụng chính là gì?
- A. Giảm viêm đường thở
- B. Gây giãn cơ trơn phế quản
- C. Tăng cường bài tiết chất nhầy
- D. Ức chế phản ứng dị ứng
Câu 13: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử có phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính nhiều khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Suy thận cấp
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Tắc nghẽn đường tiểu dưới do phì đại tuyến tiền liệt
Câu 14: Xét nghiệm lactate máu tăng cao có giá trị trong việc đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của bệnh nhân sốc. Lactate máu tăng phản ánh điều gì?
- A. Tình trạng tăng đường huyết
- B. Tình trạng tăng thông khí
- C. Tình trạng thiếu oxy mô và chuyển hóa yếm khí
- D. Tình trạng tăng đào thải bicarbonate
Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, bị ngã và gãy xương háng. Bệnh nhân có tiền sử loãng xương. Yếu tố nguy cơ chính gây loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh là gì?
- A. Suy giảm estrogen
- B. Thiếu vitamin D
- C. Chế độ ăn thiếu canxi
- D. Ít vận động thể lực
Câu 16: Trong bệnh lý suy tim, hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Mục đích ban đầu của việc kích hoạt các hệ thống này là gì?
- A. Gây ra các triệu chứng của suy tim
- B. Duy trì cung lượng tim và huyết áp
- C. Làm nặng thêm tình trạng suy tim
- D. Giảm gánh nặng cho tim
Câu 17: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm dạ dày ruột cấp
- B. Loét dạ dày tá tràng thủng
- C. Viêm tụy cấp
- D. Viêm túi mật cấp
Câu 18: Trong điều trị đái tháo đường type 2, metformin là một thuốc được sử dụng rộng rãi. Cơ chế tác dụng chính của metformin là gì?
- A. Tăng tiết insulin từ tế bào beta tuyến tụy
- B. Ức chế hấp thu glucose ở ruột
- C. Tăng thải glucose qua thận
- D. Giảm sản xuất glucose ở gan và tăng nhạy cảm insulin
Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu nhiều khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu to
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 20: Trong bệnh lý hen phế quản, viêm mạn tính đường thở đóng vai trò trung tâm. Loại tế bào viêm nào chủ yếu tham gia vào quá trình viêm này?
- A. Bạch cầu đa nhân trung tính
- B. Tế bào lympho T
- C. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
- D. Tế bào mast
Câu 21: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá, ho ra máu, sút cân không rõ nguyên nhân. X-quang phổi cho thấy có khối mờ ở thùy trên phổi phải. Nghi ngờ bệnh lý ác tính nào là cao nhất?
- A. Lao phổi
- B. Viêm phổi
- C. Giãn phế quản
- D. Ung thư phổi
Câu 22: Trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori, phác đồ điều trị thường bao gồm kháng sinh và thuốc ức chế bơm proton (PPI). PPI có vai trò gì trong phác đồ này?
- A. Diệt trừ vi khuẩn H. pylori
- B. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
- C. Giảm tiết acid dạ dày, hỗ trợ diệt khuẩn và làm lành vết loét
- D. Tăng cường nhu động dạ dày
Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, tiêu chảy kéo dài, gầy sút cân. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét dạng nhảy cóc (skip lesions). Bệnh lý viêm ruột nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Viêm loét đại tràng chảy máu
- B. Bệnh Crohn
- C. Hội chứng ruột kích thích
- D. Viêm đại tràng giả mạc
Câu 24: Trong suy thận mạn, nồng độ hormone erythropoietin (EPO) thường giảm. Hậu quả chính của việc giảm EPO trong suy thận mạn là gì?
- A. Thiếu máu
- B. Tăng huyết áp
- C. Loãng xương
- D. Rối loạn điện giải
Câu 25: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao. Nguyên nhân vàng da nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Tan máu
- B. Suy tế bào gan
- C. Tắc mật
- D. Hội chứng Gilbert
Câu 26: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) có cơ chế tác dụng chính là gì?
- A. Giãn mạch ngoại biên
- B. Giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- C. Tăng thải natri và nước
- D. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nhập viện vì đau bụng quằn quại vùng hố chậu phải, sốt, buồn nôn. Khám bụng có điểm đau McBurney (+), phản ứng thành bụng (+). Chẩn đoán ngoại khoa cấp cứu cần nghĩ đến là gì?
- A. Viêm dạ dày ruột cấp
- B. Viêm phần phụ
- C. Sỏi niệu quản
- D. Viêm ruột thừa cấp
Câu 28: Trong bệnh lý suy tim, BNP (brain natriuretic peptide) và NT-proBNP là các xét nghiệm thường được sử dụng. Nồng độ BNP/NT-proBNP tăng cao có ý nghĩa gì trong suy tim?
- A. Phản ánh mức độ nặng của suy tim
- B. Gợi ý nguyên nhân gây suy tim
- C. Đánh giá hiệu quả điều trị suy tim
- D. Dự đoán nguy cơ tiến triển suy tim
Câu 29: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, bị sốt cao liên tục, rét run, đau mỏi người, xét nghiệm máu có ký sinh trùng sốt rét. Thuốc điều trị sốt rét không biến chứng phổ biến nhất hiện nay là gì?
- A. Chloroquine
- B. Quinine
- C. Artemisinin và các dẫn xuất
- D. Primaquine
Câu 30: Trong bệnh lý đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là gì?
- A. Kháng insulin ở mô ngoại biên
- B. Phá hủy tế bào beta tuyến tụy do tự miễn
- C. Giảm sản xuất insulin do lão hóa
- D. Rối loạn chức năng thụ thể insulin