Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Chính Trị - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước thể hiện rõ nhất qua việc:
- A. Chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong GDP để đảm bảo tính ưu việt.
- B. Can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Định hướng phát triển thông qua quy hoạch, chính sách và đầu tư vào các lĩnh vực then chốt.
- D. Bảo hộ tuyệt đối các doanh nghiệp nhà nước khỏi cạnh tranh thị trường.
Câu 2: Xét về mặt kinh tế chính trị, toàn cầu hóa kinh tế là quá trình:
- A. Tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia có cùng thể chế chính trị.
- B. Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu, dựa trên sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- C. Thống nhất các hệ thống kinh tế quốc gia thành một hệ thống duy nhất.
- D. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
Câu 3: Trong lý luận giá trị của Marx, ‘lao động trừu tượng’ được hiểu là:
- A. Lao động phức tạp đòi hỏi kỹ năng và trình độ cao.
- B. Lao động tạo ra giá trị sử dụng cụ thể của hàng hóa.
- C. Lao động của những người làm việc trong lĩnh vực trừu tượng như khoa học, nghệ thuật.
- D. Sự hao phí sức lao động của con người nói chung, không kể đến hình thức cụ thể của nó, tạo ra giá trị hàng hóa.
Câu 4: Quy luật giá trị trong sản xuất và trao đổi hàng hóa yêu cầu:
- A. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
- B. Giá cả hàng hóa phải luôn luôn bằng với giá trị của nó.
- C. Nhà nước can thiệp để đảm bảo giá cả hàng hóa luôn có lợi cho người sản xuất.
- D. Trao đổi hàng hóa phải tuân theo nguyên tắc ngang giá tuyệt đối trong mọi trường hợp.
Câu 5: Hình thức biểu hiện trực tiếp nhất của quan hệ sản xuất là:
- A. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
- B. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- C. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
- D. Quan hệ trao đổi hàng hóa trên thị trường.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây là động lực trực tiếp và mạnh mẽ nhất thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất trong lịch sử?
- A. Vai trò quản lý của nhà nước.
- B. Nhu cầu ngày càng tăng của con người.
- C. Sự tiến bộ của khoa học tự nhiên.
- D. Các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 7: Khi năng suất lao động xã hội tăng lên, điều gì xảy ra với giá trị của một đơn vị hàng hóa, xét trong điều kiện các yếu tố khác không đổi?
- A. Giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
- B. Giá trị của một đơn vị hàng hóa tăng lên.
- C. Giá trị của một đơn vị hàng hóa không thay đổi.
- D. Giá trị của một đơn vị hàng hóa có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại hàng hóa.
Câu 8: Trong các hình thái kinh tế - xã hội đã từng tồn tại, hình thái kinh tế - xã hội nào dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất?
- A. Công xã nguyên thủy.
- B. Chiếm hữu nô lệ.
- C. Tư bản chủ nghĩa.
- D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Mục đích cuối cùng của sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
- A. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
- B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
- C. Phát triển khoa học và công nghệ.
- D. Sản xuất ra giá trị thặng dư tối đa.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối?
- A. Kéo dài ngày lao động.
- B. Tăng năng suất lao động xã hội để giảm giá trị sức lao động.
- C. Tăng cường độ lao động.
- D. Giảm tiền lương danh nghĩa của công nhân.
Câu 11: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức độc quyền nào dựa trên sự thỏa thuận giữa các tổ chức độc quyền lớn để phân chia thị trường, ấn định giá cả, sản lượng?
- A. Consortium.
- B. Conglomerate.
- C. Cartel.
- D. Trust.
Câu 12: Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản thường bắt nguồn từ mâu thuẫn sâu sắc nào?
- A. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
- B. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
- C. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trên thị trường.
- D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia tư bản chủ nghĩa.
Câu 13: Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là:
- A. Triệt tiêu sự khác biệt giữa các doanh nghiệp.
- B. Làm giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực.
- C. Hạn chế sự sáng tạo và đổi mới.
- D. Thúc đẩy đổi mới, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa được hình thành chủ yếu dựa trên sự tác động của quy luật nào?
- A. Quy luật lưu thông tiền tệ.
- B. Quy luật cung - cầu.
- C. Quy luật cạnh tranh.
- D. Quy luật giá trị.
Câu 15: Đặc trưng cơ bản của nền sản xuất nhỏ là:
- A. Tính xã hội hóa cao của lao động.
- B. Sử dụng công nghệ hiện đại.
- C. Lao động mang tính chất cá nhân, kỹ thuật thủ công.
- D. Mục đích sản xuất là lợi nhuận tối đa.
Câu 16: Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất có mối quan hệ biện chứng như thế nào?
- A. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất một cách thụ động.
- B. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất một cách duy nhất.
- C. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập, không tác động lẫn nhau.
- D. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, nhưng quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất.
Câu 17: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng cơ bản của tiền tệ?
- A. Thước đo giá trị.
- B. Phương tiện lưu thông.
- C. Phương tiện tích lũy của cải vô hạn.
- D. Phương tiện thanh toán.
Câu 18: Trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất?
- A. Đối tượng lao động.
- B. Người lao động.
- C. Tư liệu lao động.
- D. Khoa học và công nghệ.
Câu 19: Hình thức tổ chức sản xuất nào dựa trên sự hợp tác của một nhóm người lao động cùng làm chung dưới sự quản lý của nhà tư bản?
- A. Công trường thủ công.
- B. Xí nghiệp tư bản chủ nghĩa.
- C. Hộ gia đình.
- D. Hợp tác xã.
Câu 20: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa thể hiện ở chỗ:
- A. Vừa là lao động giản đơn, vừa là lao động phức tạp.
- B. Vừa là lao động tư nhân, vừa là lao động xã hội.
- C. Vừa là lao động cụ thể, vừa là lao động trừu tượng đối với người sản xuất.
- D. Vừa là lao động cụ thể, tạo ra giá trị sử dụng, vừa là lao động trừu tượng, tạo ra giá trị.
Câu 21: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, nhà nước có vai trò quan trọng trong việc:
- A. Thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường.
- B. Tạo khuôn khổ pháp lý, ổn định kinh tế vĩ mô và khắc phục thất bại thị trường.
- C. Trực tiếp quản lý và điều hành mọi doanh nghiệp.
- D. Thực hiện kế hoạch hóa tập trung toàn bộ nền kinh tế.
Câu 22: Phát triển kinh tế theo chiều rộng chủ yếu dựa vào:
- A. Nâng cao trình độ công nghệ và kỹ thuật.
- B. Tăng năng suất lao động.
- C. Tăng số lượng các yếu tố sản xuất như vốn và lao động.
- D. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 23: Quy luật kinh tế nào chi phối trực tiếp sản xuất và lưu thông hàng hóa giản đơn?
- A. Quy luật giá trị thặng dư.
- B. Quy luật lợi nhuận bình quân.
- C. Quy luật cạnh tranh.
- D. Quy luật giá trị.
Câu 24: Trong quá trình tái sản xuất xã hội, giai đoạn nào đóng vai trò quyết định?
- A. Lưu thông.
- B. Sản xuất.
- C. Phân phối.
- D. Tiêu dùng.
Câu 25: Chọn phát biểu đúng về tuần hoàn của tư bản công nghiệp:
- A. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trong lĩnh vực lưu thông.
- B. Mục đích của tuần hoàn tư bản là giá trị sử dụng.
- C. Tuần hoàn của tư bản trải qua ba giai đoạn, ứng với ba hình thái tư bản và gắn liền với ba chức năng khác nhau.
- D. Thời gian tuần hoàn tư bản chỉ bao gồm thời gian sản xuất.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về lực lượng sản xuất?
- A. Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
- B. Quan hệ phân phối sản phẩm.
- C. Hệ thống pháp luật kinh tế.
- D. Hệ thống máy móc, thiết bị sản xuất.
Câu 27: Trong nền kinh tế hỗn hợp, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ công?
- A. Kinh tế nhà nước.
- B. Kinh tế tư nhân.
- C. Kinh tế tập thể.
- D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 28: Hình thức tiền công nào phản ánh đúng bản chất quan hệ bóc lột của chủ nghĩa tư bản hơn?
- A. Tiền công thời gian.
- B. Tiền công theo sản phẩm.
- C. Tiền thưởng.
- D. Tiền phúc lợi.
Câu 29: Khi lạm phát xảy ra, điều gì có xu hướng xảy ra với giá trị thực tế của tiền?
- A. Giá trị thực tế của tiền giảm xuống.
- B. Giá trị thực tế của tiền tăng lên.
- C. Giá trị thực tế của tiền không thay đổi.
- D. Giá trị thực tế của tiền biến động không theo quy luật.
Câu 30: Trong các hệ thống kinh tế, hệ thống kinh tế nào dựa trên cơ chế điều tiết chủ yếu là thị trường?
- A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
- B. Kinh tế truyền thống.
- C. Kinh tế thị trường.
- D. Kinh tế hỗn hợp.