Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Về An Sinh Xã Hội - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Về An Sinh Xã Hội - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông Nguyễn Văn A, 45 tuổi, làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại một công ty tư nhân. Ông A vừa bị tai nạn giao thông nghiêm trọng, phải nằm viện điều trị dài ngày và không thể tiếp tục công việc hiện tại trong ít nhất 6 tháng. Theo Luật An sinh xã hội, chế độ bảo hiểm xã hội nào sau đây không phù hợp để hỗ trợ cho trường hợp của ông A trong giai đoạn này?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ bảo hiểm y tế.
- C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- D. Trợ cấp thất nghiệp (nếu đủ điều kiện sau khi kết thúc điều trị và chấm dứt HĐLĐ).
Câu 2: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai hình thức bảo hiểm này là gì?
- A. Tính chất bắt buộc tham gia đối với một số nhóm đối tượng nhất định trong BHXH bắt buộc, trong khi BHXH tự nguyện dựa trên nguyên tắc tự nguyện.
- B. Mức hưởng các chế độ của BHXH tự nguyện thường cao hơn BHXH bắt buộc.
- C. BHXH tự nguyện có phạm vi chế độ bảo hiểm rộng hơn, bao gồm cả thất nghiệp và tai nạn lao động.
- D. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện chủ yếu là người lao động trong khu vực nhà nước.
Câu 3: Trong một doanh nghiệp sản xuất giày da, công nhân thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất độc hại. Để chủ động phòng ngừa bệnh nghề nghiệp cho người lao động, doanh nghiệp cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây theo quy định của pháp luật an sinh xã hội?
- A. Tăng cường khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
- B. Đánh giá và cải thiện điều kiện làm việc, giảm thiểu tối đa tiếp xúc với hóa chất độc hại.
- C. Mua bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho tất cả công nhân.
- D. Tổ chức các buổi nói chuyện, tập huấn về phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Câu 4: Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ an sinh xã hội. Theo bạn, xã hội hóa dịch vụ an sinh xã hội không bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp tư nhân vào cung cấp dịch vụ.
- B. Đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ an sinh xã hội.
- C. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ an sinh xã hội.
- D. Nhà nước giảm hoàn toàn trách nhiệm, chuyển giao toàn bộ cho khu vực tư nhân và cộng đồng.
Câu 5: Trong hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam, "trợ giúp xã hội" và "bảo hiểm xã hội" có mối quan hệ như thế nào?
- A. Trợ giúp xã hội và bảo hiểm xã hội là hai tên gọi khác nhau của cùng một hệ thống.
- B. Trợ giúp xã hội thay thế hoàn toàn bảo hiểm xã hội trong các trường hợp khẩn cấp.
- C. Trợ giúp xã hội là tầng an sinh cơ bản, hướng đến mọi đối tượng yếu thế, trong khi bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng góp - hưởng thụ, dành cho người lao động có tham gia.
- D. Bảo hiểm xã hội chỉ tập trung vào khu vực đô thị, còn trợ giúp xã hội dành cho khu vực nông thôn.
Câu 6: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sau khi nghỉ việc và chưa tìm được việc làm mới, họ có thể được hưởng chế độ nào để hỗ trợ thu nhập tạm thời?
- A. Trợ cấp ốm đau.
- B. Trợ cấp thất nghiệp.
- C. Trợ cấp hưu trí.
- D. Trợ cấp mai táng.
Câu 7: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống bảo hiểm xã hội trong bối cảnh già hóa dân số, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất về mặt chính sách?
- A. Giảm mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- B. Tăng cường đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội vào các lĩnh vực rủi ro cao.
- C. Điều chỉnh tăng tuổi nghỉ hưu theo lộ trình phù hợp.
- D. Hạn chế mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
Câu 8: Trong trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động do bệnh tật nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu, chế độ bảo hiểm xã hội nào có thể hỗ trợ họ?
- A. Chế độ ốm đau dài ngày.
- B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- C. Trợ cấp thất nghiệp.
- D. Chế độ hưu trí khi suy giảm khả năng lao động.
Câu 9: Theo Luật Bảo hiểm y tế, nhóm đối tượng nào sau đây được nhà nước đóng toàn bộ phí bảo hiểm y tế?
- A. Hộ gia đình cận nghèo.
- B. Người có công với cách mạng.
- C. Học sinh, sinh viên.
- D. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Câu 10: Bạn hãy phân tích mối liên hệ giữa pháp luật lao động và pháp luật an sinh xã hội. Điểm chung quan trọng nhất giữa hai lĩnh vực pháp luật này là gì?
- A. Cả hai đều do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
- B. Cả hai đều quy định về hợp đồng lao động và tiền lương.
- C. Cùng hướng đến mục tiêu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- D. Cả hai đều có đối tượng điều chỉnh là quan hệ lao động.
Câu 11: Một phụ nữ mang thai tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định, thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản tối đa khi sinh thường là bao nhiêu tháng?
- A. 4 tháng.
- B. 6 tháng.
- C. 8 tháng.
- D. 12 tháng.
Câu 12: Chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên dành cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng không bao gồm hình thức trợ giúp nào sau đây?
- A. Trợ cấp tiền mặt hàng tháng.
- B. Cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- C. Hỗ trợ chi phí mai táng khi qua đời.
- D. Trợ cấp thất nghiệp.
Câu 13: Người lao động tự do (không thuộc đối tượng BHXH bắt buộc) muốn tham gia bảo hiểm xã hội để có lương hưu khi về già thì nên lựa chọn hình thức bảo hiểm xã hội nào?
- A. Bảo hiểm y tế.
- B. Bảo hiểm thất nghiệp.
- C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- D. Bảo hiểm tai nạn lao động.
Câu 14: Trong một vụ tranh chấp về bảo hiểm xã hội giữa người lao động và doanh nghiệp, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ban đầu theo quy định của pháp luật?
- A. Hòa giải viên lao động hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện.
- B. Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Câu 15: Để tăng cường hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, giải pháp công nghệ nào sau đây đang được ưu tiên áp dụng?
- A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra đột xuất các doanh nghiệp.
- B. Số hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và ứng dụng công nghệ thông tin.
- C. Thành lập thêm các quỹ đầu tư tài chính trực thuộc bảo hiểm xã hội.
- D. Tổ chức các hội nghị, hội thảo về quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 16: Theo Luật Người khuyết tật, hình thức trợ giúp xã hội nào sau đây không dành riêng cho người khuyết tật?
- A. Trợ cấp xã hội hàng tháng.
- B. Hỗ trợ chi phí học tập, phục hồi chức năng.
- C. Trợ cấp thất nghiệp.
- D. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Câu 17: Trong một hệ thống bảo hiểm y tế toàn dân, mục tiêu quan trọng nhất cần đạt được là gì?
- A. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho người dân.
- B. Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận dịch vụ y tế khi cần thiết, không phân biệt giàu nghèo.
- C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại các bệnh viện công lập.
- D. Tăng cường cạnh tranh giữa các cơ sở y tế công và tư.
Câu 18: Một doanh nghiệp cố tình trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu đóng đủ số tiền còn thiếu.
- B. Bị phạt hành chính và buộc truy nộp số tiền bảo hiểm còn thiếu.
- C. Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.
- D. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
Câu 19: Chính sách an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
- A. Chỉ có vai trò hỗ trợ những người yếu thế trong xã hội.
- B. Là trụ cột quan trọng của hệ thống kinh tế - xã hội, góp phần ổn định xã hội, giảm nghèo và thúc đẩy phát triển bền vững.
- C. Chủ yếu là công cụ để nhà nước can thiệp vào thị trường lao động.
- D. Không có vai trò đáng kể đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 20: Trong các chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ nào sau đây không nhằm bù đắp thu nhập cho người lao động khi bị mất việc làm?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Chế độ hưu trí.
- D. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng).
Câu 21: Để được hưởng chế độ hưu trí xã hội (dành cho người cao tuổi không có lương hưu hoặc BHXH), điều kiện cơ bản nhất là gì?
- A. Đạt độ tuổi theo quy định và không có lương hưu hoặc bảo hiểm xã hội.
- B. Đã từng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ít nhất 10 năm.
- C. Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không nơi nương tựa.
- D. Là người có công với cách mạng.
Câu 22: Hình thức tổ chức hệ thống an sinh xã hội phổ biến ở các nước phát triển thường dựa trên mô hình nào?
- A. Mô hình bảo hiểm thương mại hoàn toàn.
- B. Mô hình tự nguyện hoàn toàn, dựa vào cộng đồng.
- C. Mô hình gia đình và dòng họ là trụ cột chính.
- D. Mô hình nhà nước phúc lợi, với sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước.
Câu 23: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, pháp luật an sinh xã hội cần phải đảm bảo sự cân bằng giữa mục tiêu nào?
- A. Bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế.
- B. Tăng trưởng kinh tế và ổn định chính trị.
- C. Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân và khuyến khích sự phát triển của thị trường lao động linh hoạt, hiệu quả.
- D. Tự do kinh doanh và kiểm soát độc quyền.
Câu 24: Khi xây dựng và hoàn thiện pháp luật về an sinh xã hội, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?
- A. Tham khảo kinh nghiệm của các nước phát triển nhất.
- B. Sự phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và trình độ phát triển của đất nước.
- C. Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về an sinh xã hội.
- D. Đảm bảo mọi người dân đều được hưởng mức an sinh xã hội cao nhất.
Câu 25: Bạn hãy đánh giá vai trò của tổ chức công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi an sinh xã hội của người lao động ở Việt Nam hiện nay.
- A. Đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện, thương lượng và giám sát việc thực hiện các chế độ an sinh xã hội cho người lao động.
- B. Chỉ có vai trò trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an sinh xã hội.
- C. Không có vai trò đáng kể, chủ yếu do nhà nước và doanh nghiệp quyết định.
- D. Chỉ hoạt động trong khu vực doanh nghiệp nhà nước, không có vai trò trong khu vực tư nhân.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ nguồn đóng góp chủ yếu nào?
- A. Ngân sách nhà nước cấp.
- B. Đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động.
- C. Viện trợ quốc tế và các nguồn tài trợ khác.
- D. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của quỹ.
Câu 27: Trong các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm xã hội, nguyên tắc "chia sẻ rủi ro" có ý nghĩa gì?
- A. Mỗi người lao động tự chịu trách nhiệm về rủi ro của bản thân.
- B. Doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về rủi ro của người lao động.
- C. Rủi ro của một số ít người được chia sẻ cho cộng đồng những người tham gia bảo hiểm.
- D. Nhà nước chịu trách nhiệm chính trong việc đối phó với mọi rủi ro.
Câu 28: Để đảm bảo quyền được an sinh xã hội của người dân, Nhà nước Việt Nam thực hiện vai trò chủ đạo thông qua hoạt động nào?
- A. Trực tiếp cung cấp toàn bộ các dịch vụ an sinh xã hội.
- B. Vận động các tổ chức xã hội và cá nhân tham gia hoạt động an sinh xã hội.
- C. Hỗ trợ tài chính cho các quỹ bảo hiểm xã hội.
- D. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thực thi pháp luật về an sinh xã hội.
Câu 29: Bạn hãy so sánh sự khác biệt về phạm vi bao phủ giữa hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam và các nước phát triển. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?
- A. Phạm vi bao phủ của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam còn hạn chế hơn, đặc biệt là đối với khu vực lao động phi chính thức và các nhóm dân cư yếu thế.
- B. Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam có nhiều chế độ hơn so với các nước phát triển.
- C. Mức hưởng các chế độ an sinh xã hội ở Việt Nam cao hơn so với nhiều nước phát triển.
- D. Cơ cấu tổ chức hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam phức tạp hơn các nước phát triển.
Câu 30: Trong tương lai, pháp luật về an sinh xã hội ở Việt Nam cần tập trung vào việc giải quyết thách thức nào là quan trọng nhất để đảm bảo hệ thống phát triển bền vững?
- A. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong bảo hiểm y tế.
- B. Tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- C. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội và trợ giúp xã hội cho khu vực lao động phi chính thức và dân cư nông thôn.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong giải quyết các chế độ an sinh xã hội.