Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật An Sinh Xã Hội - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A, 45 tuổi, là nhân viên văn phòng, đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Ông A bị tai nạn giao thông trên đường đi làm về và được xác định suy giảm khả năng lao động 65%. Chế độ bảo hiểm xã hội nào sau đây không phù hợp để hỗ trợ cho trường hợp của ông A?
- A. Trợ cấp tai nạn lao động một lần hoặc hàng tháng
- B. Trợ cấp phục vụ (nếu được giám định cần người phục vụ)
- C. Điều trị và phục hồi chức năng
- D. Trợ cấp thai sản
Câu 2: Công ty X dự kiến giảm 20% lực lượng lao động do thay đổi công nghệ sản xuất. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động bị mất việc, công ty X cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào theo quy định của Luật Việc làm và Luật An sinh xã hội?
- A. Thanh lý hợp đồng lao động ngay lập tức và chi trả trợ cấp thôi việc.
- B. Thông báo trước kế hoạch cho người lao động và hỗ trợ đào tạo lại nghề.
- C. Chuyển người lao động sang các vị trí công việc khác có mức lương thấp hơn.
- D. Vận động người lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 3: Bà C, 62 tuổi, có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Bà C muốn nghỉ hưu trước tuổi quy định do sức khỏe suy giảm. Điều kiện bắt buộc nào sau đây bà C cần đáp ứng để được hưởng lương hưu trước tuổi?
- A. Có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và được cơ quan y tế xác nhận suy giảm sức khỏe 61%.
- B. Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và được công ty đồng ý cho nghỉ hưu trước tuổi.
- C. Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và được Hội đồng Giám định Y khoa xác nhận suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- D. Có đủ 30 năm đóng bảo hiểm xã hội và có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi được chấp thuận.
Câu 4: Trong các loại hình bảo hiểm xã hội sau đây, loại hình nào mang tính chất tự nguyện cao nhất, cho phép người dân chủ động lựa chọn mức đóng và mức hưởng?
- A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- B. Bảo hiểm y tế bắt buộc
- C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- D. Bảo hiểm thất nghiệp
Câu 5: Nguồn tài chính chủ yếu để chi trả cho các chế độ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay đến từ đâu?
- A. Đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động.
- B. Ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
- C. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội.
- D. Viện trợ từ các tổ chức quốc tế.
Câu 6: Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện luật định. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp?
- A. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- B. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.
- C. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- D. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc liên tục tại doanh nghiệp trước khi mất việc.
Câu 7: Chính sách trợ giúp xã hội thường hướng đến nhóm đối tượng nào là chủ yếu trong xã hội?
- A. Người lao động có thu nhập thấp nhưng còn khả năng lao động.
- B. Người cao tuổi không có lương hưu, người khuyết tật, trẻ em mồ côi.
- C. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- D. Doanh nhân và người lao động tự do có thu nhập cao.
Câu 8: Trong hệ thống bảo hiểm y tế ở Việt Nam, nguyên tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro được thể hiện rõ nhất qua cơ chế nào?
- A. Mỗi người dân tự tiết kiệm để chi trả chi phí khám chữa bệnh.
- B. Ngân sách nhà nước chi trả toàn bộ chi phí y tế cho người nghèo.
- C. Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ đóng góp của nhiều người và sử dụng chung cho những người có rủi ro bệnh tật.
- D. Các doanh nghiệp tự thành lập quỹ y tế riêng cho người lao động của mình.
Câu 9: Theo Luật An sinh xã hội, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước cao nhất về lĩnh vực bảo hiểm xã hội?
- A. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- C. Bộ Y tế.
- D. Quốc hội.
Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế tự nguyện là gì?
- A. Tính chất bắt buộc tham gia đối với một số đối tượng theo quy định của pháp luật.
- B. Mức hưởng bảo hiểm và phạm vi dịch vụ y tế được chi trả.
- C. Cơ chế đóng phí và phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh.
- D. Thời gian tham gia bảo hiểm và thủ tục đăng ký.
Câu 11: Chế độ bảo hiểm xã hội nào sau đây nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ phải nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- D. Chế độ hưu trí.
Câu 12: Mục tiêu chính của hệ thống an sinh xã hội đa tầng ở Việt Nam là gì?
- A. Tập trung nguồn lực vào một số ít chế độ bảo hiểm xã hội quan trọng nhất.
- B. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực an sinh xã hội.
- C. Đảm bảo mọi người dân đều được bảo vệ trước các rủi ro và có mức sống tối thiểu.
- D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ an sinh xã hội.
Câu 13: Trong trường hợp người lao động vừa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, vừa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, quyền lợi của họ sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Chỉ được hưởng quyền lợi từ bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- B. Được cộng dồn thời gian tham gia và hưởng quyền lợi từ cả hai loại hình bảo hiểm.
- C. Quyền lợi từ hai loại hình bảo hiểm được giải quyết độc lập và không liên quan đến nhau.
- D. Phải lựa chọn một trong hai loại hình bảo hiểm để hưởng quyền lợi.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một đợt hưởng là bao lâu?
- A. 3 tháng.
- B. 6 tháng.
- C. 12 tháng.
- D. 18 tháng.
Câu 15: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội?
- A. Kê khai không đúng hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- B. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
- C. Chiếm dụng tiền bảo hiểm xã hội.
- D. Người lao động chủ động tìm hiểu thông tin về quyền lợi bảo hiểm xã hội của mình.
Câu 16: Trong hệ thống an sinh xã hội, "trụ cột" bảo hiểm xã hội và "trụ cột" trợ giúp xã hội khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- A. Trụ cột bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, trụ cột trợ giúp xã hội do tư nhân thực hiện.
- B. Trụ cột bảo hiểm xã hội dựa trên đóng góp, trụ cột trợ giúp xã hội dựa trên ngân sách nhà nước.
- C. Trụ cột bảo hiểm xã hội mang tính bắt buộc, trụ cột trợ giúp xã hội mang tính tự nguyện.
- D. Trụ cột bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người lao động, trụ cột trợ giúp xã hội dành cho mọi đối tượng.
Câu 17: Một doanh nghiệp cố tình chậm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Hậu quả pháp lý nào sau đây doanh nghiệp có thể phải chịu?
- A. Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.
- B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- C. Bị xử phạt vi phạm hành chính và phải nộp tiền lãi chậm đóng.
- D. Mất giấy phép đăng ký kinh doanh.
Câu 18: Khi người lao động bị ốm đau thông thường và có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm tối thiểu để được hưởng chế độ là bao lâu?
- A. 1 ngày làm việc.
- B. 3 ngày làm việc liên tục.
- C. 5 ngày làm việc liên tục.
- D. 7 ngày làm việc liên tục.
Câu 19: Để đảm bảo tính bền vững của quỹ bảo hiểm xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?
- A. Giảm mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- B. Tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực có rủi ro cao để tăng lợi nhuận cho quỹ.
- C. Sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp thâm hụt quỹ.
- D. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội và nâng cao hiệu quả quản lý quỹ.
Câu 20: Trong trường hợp tranh chấp về bảo hiểm xã hội giữa người lao động và người sử dụng lao động không thể hòa giải được, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết cuối cùng?
- A. Cơ quan bảo hiểm xã hội.
- B. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 21: Chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội không bao gồm trợ cấp nào sau đây?
- A. Trợ cấp khi sinh con.
- B. Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản.
- C. Trợ cấp khám thai.
- D. Trợ cấp thất nghiệp.
Câu 22: Nguyên tắc ưu tiên trong thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam là gì?
- A. Ưu tiên các đối tượng có đóng góp nhiều cho quỹ bảo hiểm xã hội.
- B. Ưu tiên các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương và có hoàn cảnh khó khăn.
- C. Ưu tiên các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- D. Ưu tiên các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Câu 23: Để được hưởng chế độ hưu trí đầy đủ (không bị giảm trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi), người lao động cần đáp ứng điều kiện nào về tuổi đời và số năm đóng bảo hiểm xã hội?
- A. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có ít nhất 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
- B. Nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi và có ít nhất 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.
- C. Nam đủ tuổi nghỉ hưu theo lộ trình, nữ đủ tuổi nghỉ hưu theo lộ trình và có đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
- D. Nam đủ 65 tuổi, nữ đủ 60 tuổi và có ít nhất 10 năm đóng bảo hiểm xã hội.
Câu 24: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào không thuộc hệ thống bảo hiểm xã hội ở Việt Nam?
- A. Bảo hiểm hưu trí.
- B. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 25: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính dựa trên yếu tố nào là chính?
- A. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
- B. Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- C. Số năm đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Tình trạng hôn nhân và số con phụ thuộc.
Câu 26: Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng là một bộ phận quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, thể hiện giá trị đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?
- A. Tự lực tự cường.
- B. Đền ơn đáp nghĩa.
- C. Nhân ái, bao dung.
- D. Cần cù, sáng tạo.
Câu 27: Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, Việt Nam đang hướng tới mục tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội toàn dân. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Tất cả người dân đều phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- B. Chỉ những người lao động có thu nhập cao mới cần tham gia bảo hiểm xã hội.
- C. Mọi người dân đều có cơ hội tham gia và được bảo vệ bởi hệ thống bảo hiểm xã hội.
- D. Nhà nước sẽ chi trả bảo hiểm xã hội cho toàn bộ người dân.
Câu 28: Người lao động bị tai nạn lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Khoản trợ cấp nào sau đây không thuộc chế độ này?
- A. Trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
- B. Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- C. Chi phí giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- D. Trợ cấp thất nghiệp.
Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Tốc độ già hóa dân số nhanh và áp lực lên quỹ bảo hiểm xã hội.
- B. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong lực lượng lao động trẻ.
- C. Mức đóng bảo hiểm xã hội quá cao gây khó khăn cho doanh nghiệp.
- D. Hệ thống pháp luật về an sinh xã hội còn quá phức tạp và chồng chéo.
Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống an sinh xã hội, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số được xem là giải pháp quan trọng. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ thông tin trong lĩnh vực an sinh xã hội?
- A. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội.
- B. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- C. Xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị y tế công nghệ cao.
- D. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong phân tích dữ liệu và dự báo nhu cầu an sinh xã hội.