Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện tiên quyết để áp dụng mức lao động chính xác và hiệu quả trong doanh nghiệp?

  • A. Quy trình công nghệ ổn định và được chuẩn hóa.
  • B. Trang thiết bị, máy móc đảm bảo năng suất và chất lượng.
  • C. Mức lương cơ bản của người lao động được điều chỉnh hàng quý.
  • D. Người lao động được đào tạo đầy đủ về quy trình và kỹ năng.

Câu 2: Một công nhân sản xuất 120 sản phẩm trong ca làm việc 8 giờ. Mức sản lượng được giao là 100 sản phẩm/ca. Tính tỷ lệ % hoàn thành mức sản lượng của công nhân này.

  • A. 83.3%
  • B. 120%
  • C. 20%
  • D. 16.7%

Câu 3: Trong các loại thời gian làm việc, thời gian nào sau đây được coi là thời gian hữu ích nhất để nâng cao năng suất lao động?

  • A. Thời gian tác nghiệp.
  • B. Thời gian chuẩn bị kết thúc.
  • C. Thời gian phục vụ.
  • D. Thời gian ngừng việc do tổ chức.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định thời gian hao phí cho các yếu tố thời gian không định mức, như thời gian nghỉ ngơi tự nhiên?

  • A. Phương pháp bấm giờ trực tiếp.
  • B. Phương pháp phân tích định mức.
  • C. Phương pháp so sánh điển hình.
  • D. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.

Câu 5: Khi tiến hành chụp ảnh ngày làm việc, hành động nào sau đây của cán bộ định mức được coi là KHÔNG phù hợp và có thể làm sai lệch kết quả?

  • A. Quan sát và ghi chép trung thực các hoạt động của người lao động.
  • B. Đảm bảo người lao động được thông báo về mục đích của việc chụp ảnh.
  • C. Đưa ra lời khuyên hoặc hướng dẫn để người lao động làm việc hiệu quả hơn trong quá trình quan sát.
  • D. Giữ thái độ khách quan, không phán xét trong suốt quá trình quan sát.

Câu 6: Trong phân tích hao phí thời gian làm việc, thời gian lãng phí do bản thân người lao động gây ra được gọi là:

  • A. Thời gian lãng phí khách quan.
  • B. Thời gian lãng phí chủ quan.
  • C. Thời gian ngừng việc hợp lý.
  • D. Thời gian ngừng việc bất hợp lý.

Câu 7: Để giảm thời gian chuẩn bị kết thúc ca làm việc (TCK), biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả nhất?

  • A. Yêu cầu công nhân làm thêm giờ để bù vào thời gian TCK.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện TCK của công nhân.
  • C. Giảm bớt các công việc phải thực hiện trong thời gian TCK.
  • D. Chuẩn hóa và sắp xếp hợp lý quy trình chuẩn bị kết thúc ca làm việc.

Câu 8: Doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Việc xây dựng mức sản lượng có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tính toán tiền lương và đảm bảo thu nhập công bằng cho người lao động.
  • B. Nâng cao ý thức kỷ luật lao động của công nhân.
  • C. Giảm chi phí quản lý hành chính.
  • D. Đánh giá hiệu quả làm việc của cán bộ quản lý.

Câu 9: Trong quá trình bấm giờ, khi quan sát thấy thao tác của công nhân không ổn định (lúc nhanh, lúc chậm), cán bộ định mức nên:

  • A. Loại bỏ kết quả bấm giờ đó và thực hiện lại.
  • B. Tiếp tục bấm giờ và ghi nhận đầy đủ các trị số thời gian.
  • C. Chỉ ghi lại các trị số thời gian nhanh nhất.
  • D. Yêu cầu công nhân làm chậm lại để thao tác ổn định hơn.

Câu 10: Khi xây dựng mức lao động theo phương pháp phân tích – tính toán, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là:

  • A. Tiến hành khảo sát, bấm giờ.
  • B. Xác định hệ số điều chỉnh.
  • C. Phân tích quá trình công nghệ thành các bước công việc.
  • D. Tổng hợp các yếu tố thời gian.

Câu 11: Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết cho bản thân (TNN) thuộc loại thời gian nào trong cơ cấu thời gian ca làm việc?

  • A. Thời gian tác nghiệp.
  • B. Thời gian chuẩn bị kết thúc.
  • C. Thời gian phục vụ.
  • D. Thời gian ngừng việc do kỹ thuật.

Câu 12: Để mức lao động được chấp nhận và thực hiện hiệu quả, vai trò của người lao động trong quá trình xây dựng mức là:

  • A. Không cần thiết, vì mức lao động do cán bộ kỹ thuật xây dựng.
  • B. Rất quan trọng, cần được tham gia ý kiến và thử nghiệm mức.
  • C. Thứ yếu, chỉ cần thông báo mức sau khi đã được duyệt.
  • D. Chỉ cần tham gia khi có khiếu nại về mức.

Câu 13: Trong các phương pháp định mức lao động, phương pháp nào dựa trên kinh nghiệm và thống kê dữ liệu thực tế đã có?

  • A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
  • B. Phương pháp phân tích – tính toán.
  • C. Phương pháp bấm giờ trực tiếp.
  • D. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.

Câu 14: Hệ số điều chỉnh (Hđc) trong định mức lao động được sử dụng để:

  • A. Giảm bớt thời gian định mức cho người lao động.
  • B. Tăng thời gian định mức để đảm bảo an toàn lao động.
  • C. Điều chỉnh thời gian định mức theo các yếu tố ảnh hưởng như điều kiện làm việc, trình độ công nhân.
  • D. Tính toán tiền lương bổ sung cho người lao động.

Câu 15: Mục tiêu chính của việc tổ chức lao động khoa học trong doanh nghiệp là:

  • A. Tăng cường kiểm soát và kỷ luật lao động.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • C. Giảm cường độ lao động cho người lao động.
  • D. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập.

Câu 16: Khi mức lao động được sửa đổi tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với mức sản lượng?

  • A. Mức sản lượng không thay đổi.
  • B. Mức sản lượng cũng tăng lên tương ứng.
  • C. Mức sản lượng có thể tăng hoặc giảm tùy trường hợp.
  • D. Mức sản lượng giảm xuống.

Câu 17: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến mức lao động, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố kỹ thuật – công nghệ?

  • A. Trình độ tay nghề của người lao động.
  • B. Điều kiện làm việc (ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn).
  • C. Độ chính xác và năng suất của máy móc thiết bị.
  • D. Mức độ hợp tác và phối hợp giữa các bộ phận.

Câu 18: Để xác định thời gian tác nghiệp (Ttg) cho một công việc lặp đi lặp lại, phương pháp bấm giờ nào phù hợp nhất?

  • A. Bấm giờ chọn mẫu.
  • B. Bấm giờ liên tục.
  • C. Bấm giờ chu kỳ.
  • D. Chụp ảnh ngày làm việc.

Câu 19: Loại mức lao động nào sau đây thường được áp dụng cho công việc quản lý, hành chính, phục vụ?

  • A. Mức thời gian.
  • B. Mức sản lượng.
  • C. Mức phục vụ.
  • D. Mức biên chế.

Câu 20: Khi điều kiện tổ chức – kỹ thuật thay đổi (ví dụ: cải tiến máy móc, quy trình công nghệ), doanh nghiệp cần:

  • A. Xem xét và sửa đổi mức lao động hiện hành.
  • B. Giữ nguyên mức lao động để đảm bảo tính ổn định.
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức lao động.
  • D. Tạm dừng áp dụng mức lao động cho đến khi điều kiện ổn định.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp?

  • A. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • B. Cải tiến quy trình công nghệ và trang thiết bị sản xuất.
  • C. Tăng cường các hoạt động văn hóa, thể thao cho người lao động.
  • D. Áp dụng các hình thức trả lương khuyến khích.

Câu 22: Trong phương pháp so sánh điển hình, mức lao động được xây dựng dựa trên:

  • A. Thời gian trung bình của công nhân.
  • B. Mức lao động của công nhân tiên tiến, điển hình.
  • C. Kết quả bấm giờ của cán bộ định mức.
  • D. Định mức lao động của các doanh nghiệp khác.

Câu 23: Thời gian làm việc theo chế độ được pháp luật quy định (ví dụ: 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần) được gọi là:

  • A. Thời gian chế độ.
  • B. Thời gian ca làm việc.
  • C. Thời gian tác nghiệp.
  • D. Thời gian định mức.

Câu 24: Để đánh giá tính ổn định của dãy số bấm giờ, người ta thường sử dụng hệ số:

  • A. Hệ số năng suất.
  • B. Hệ số điều chỉnh.
  • C. Hệ số tản mạn (Hod).
  • D. Hệ số hoàn thành mức.

Câu 25: Mức phục vụ thường được xác định bằng:

  • A. Đơn vị thời gian/đối tượng phục vụ.
  • B. Số lượng đối tượng phục vụ/người lao động.
  • C. Số lượng sản phẩm/đối tượng phục vụ.
  • D. Đơn vị tiền tệ/đối tượng phục vụ.

Câu 26: Trong công thức tính mức thời gian gia công sản phẩm, yếu tố nào sau đây KHÔNG được cộng trực tiếp vào thời gian tác nghiệp (Ttg)?

  • A. Thời gian phục vụ nơi làm việc (Tpv).
  • B. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết (Tnn).
  • C. Thời gian chuẩn bị kết thúc (TCK).
  • D. Thời gian ngừng việc do tổ chức sản xuất (TLPCO).

Câu 27: Để đảm bảo tính chính xác và khách quan của mức lao động, quy trình xây dựng và ban hành mức cần có sự tham gia của:

  • A. Chỉ cán bộ quản lý và kỹ thuật.
  • B. Chỉ đại diện công đoàn.
  • C. Cán bộ quản lý, kỹ thuật, đại diện công đoàn và người lao động.
  • D. Chỉ chuyên gia tư vấn bên ngoài.

Câu 28: Khi phân tích ảnh hưởng của điều kiện làm việc đến mức lao động, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố tâm sinh lý?

  • A. Độ ồn và rung động.
  • B. Tính đơn điệu và căng thẳng của công việc.
  • C. Ánh sáng và thông gió.
  • D. Không gian và vị trí làm việc.

Câu 29: Trong các hình thức tổ chức lao động theo nhóm, hình thức nào phù hợp với công việc có tính chất chuyên môn hóa cao và đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên?

  • A. Tổ chức lao động theo бригад (brigade) tổng hợp.
  • B. Tổ chức lao động theo бригад chuyên môn hóa.
  • C. Tổ chức lao động theo tổ, đội sản xuất.
  • D. Tổ chức lao động theo nhóm công tác mục tiêu.

Câu 30: Giả sử một doanh nghiệp muốn xây dựng mức sản lượng mới cao hơn mức hiện hành. Để thuyết phục người lao động chấp nhận mức mới, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là:

  • A. Áp lực từ phía quản lý.
  • B. Mức mới được xây dựng khoa học, công bằng và có cơ sở rõ ràng.
  • C. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về lợi ích của việc nâng cao năng suất.
  • D. Đưa ra các hình thức kỷ luật đối với người không đạt mức mới.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện tiên quyết để áp dụng mức lao động chính xác và hiệu quả trong doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một công nhân sản xuất 120 sản phẩm trong ca làm việc 8 giờ. Mức sản lượng được giao là 100 sản phẩm/ca. Tính tỷ lệ % hoàn thành mức sản lượng của công nhân này.

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong các loại thời gian làm việc, thời gian nào sau đây được coi là thời gian hữu ích nhất để nâng cao năng suất lao động?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định thời gian hao phí cho các yếu tố thời gian không định mức, như thời gian nghỉ ngơi tự nhiên?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi tiến hành chụp ảnh ngày làm việc, hành động nào sau đây của cán bộ định mức được coi là KHÔNG phù hợp và có thể làm sai lệch kết quả?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong phân tích hao phí thời gian làm việc, thời gian lãng phí do bản thân người lao động gây ra được gọi là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để giảm thời gian chuẩn bị kết thúc ca làm việc (TCK), biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Việc xây dựng mức sản lượng có vai trò quan trọng nhất trong việc:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong quá trình bấm giờ, khi quan sát thấy thao tác của công nhân không ổn định (lúc nhanh, lúc chậm), cán bộ định mức nên:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi xây dựng mức lao động theo phương pháp phân tích – tính toán, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết cho bản thân (TNN) thuộc loại thời gian nào trong cơ cấu thời gian ca làm việc?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để mức lao động được chấp nhận và thực hiện hiệu quả, vai trò của người lao động trong quá trình xây dựng mức là:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong các phương pháp định mức lao động, phương pháp nào dựa trên kinh nghiệm và thống kê dữ liệu thực tế đã có?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hệ số điều chỉnh (Hđc) trong định mức lao động được sử dụng để:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mục tiêu chính của việc tổ chức lao động khoa học trong doanh nghiệp là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi mức lao động được sửa đổi tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với mức sản lượng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến mức lao động, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố kỹ thuật – công nghệ?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để xác định thời gian tác nghiệp (Ttg) cho một công việc lặp đi lặp lại, phương pháp bấm giờ nào phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại mức lao động nào sau đây thường được áp dụng cho công việc quản lý, hành chính, phục vụ?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi điều kiện tổ chức – kỹ thuật thay đổi (ví dụ: cải tiến máy móc, quy trình công nghệ), doanh nghiệp cần:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong phương pháp so sánh điển hình, mức lao động được xây dựng dựa trên:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Thời gian làm việc theo chế độ được pháp luật quy định (ví dụ: 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần) được gọi là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để đánh giá tính ổn định của dãy số bấm giờ, người ta thường sử dụng hệ số:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Mức phục vụ thường được xác định bằng:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong công thức tính mức thời gian gia công sản phẩm, yếu tố nào sau đây KHÔNG được cộng trực tiếp vào thời gian tác nghiệp (Ttg)?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để đảm bảo tính chính xác và khách quan của mức lao động, quy trình xây dựng và ban hành mức cần có sự tham gia của:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích ảnh hưởng của điều kiện làm việc đến mức lao động, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố tâm sinh lý?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các hình thức tổ chức lao động theo nhóm, hình thức nào phù hợp với công việc có tính chất chuyên môn hóa cao và đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử một doanh nghiệp muốn xây dựng mức sản lượng mới cao hơn mức hiện hành. Để thuyết phục người lao động chấp nhận mức mới, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là:

Xem kết quả