Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Và Rối Loạn Kinh Nguyệt - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Và Rối Loạn Kinh Nguyệt - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 28 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều trong 6 tháng gần đây. Cô ấy mô tả kinh nguyệt khi thì đến sớm hơn bình thường (vòng kinh 24 ngày), khi thì muộn hơn (vòng kinh 38 ngày). Lượng máu kinh và thời gian hành kinh vẫn bình thường. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Vô kinh thứ phát (Secondary amenorrhea)
- B. Kinh thưa (Oligomenorrhea)
- C. Rong kinh (Menorrhagia)
- D. Kinh mau (Polymenorrhea)
Câu 2: Cơ chế chính xác gây ra hiện tượng kinh nguyệt hàng tháng là sự sụt giảm nồng độ đột ngột của hormon nào sau đây?
- A. FSH (Hormon kích thích nang trứng)
- B. LH (Hormon hoàng thể hóa)
- C. Estrogen
- D. Progesterone
Câu 3: Một bé gái 14 tuổi chưa có kinh nguyệt lần nào. Các dấu hiệu phát triển giới tính thứ phát (ngực, lông mu) đã xuất hiện bình thường từ năm 12 tuổi. Mẹ của bé lo lắng và đưa con đi khám. Theo định nghĩa, tình trạng này được gọi là vô kinh nguyên phát khi nào?
- A. Sau 13 tuổi
- B. Sau 14 tuổi
- C. Sau 15 tuổi
- D. Sau 16 tuổi
Câu 4: Trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt, nồng độ LH (hormon hoàng thể hóa) đạt đỉnh, gây ra hiện tượng rụng trứng?
- A. Giai đoạn kinh nguyệt
- B. Giai đoạn rụng trứng
- C. Giai đoạn nang trứng
- D. Giai đoạn hoàng thể
Câu 5: Một phụ nữ 48 tuổi đã không có kinh nguyệt trong 12 tháng liên tiếp. Cô ấy có các triệu chứng bốc hỏa, đổ mồ hôi đêm. Xét nghiệm FSH cho thấy nồng độ tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Mãn kinh
- B. Vô kinh thứ phát do hội chứng Sheehan
- C. Suy buồng trứng sớm
- D. Hội chứng buồng trứng đa nang
Câu 6: Đau bụng kinh nguyên phát thường liên quan đến sự tăng sản xuất chất nào sau đây ở tử cung, gây co thắt cơ trơn tử cung?
- A. Endorphin
- B. Serotonin
- C. Prostaglandin
- D. Oxytocin
Câu 7: Một phụ nữ trẻ bị vô kinh thứ phát sau khi nạo hút thai. Nghi ngờ dính buồng tử cung (Asherman"s syndrome). Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị nhất để xác nhận chẩn đoán?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
- C. MRI vùng chậu
- D. Soi buồng tử cung (Hysteroscopy)
Câu 8: Rong kinh (menorrhagia) được định nghĩa là tình trạng kinh nguyệt có đặc điểm nào sau đây?
- A. Vòng kinh ngắn hơn 21 ngày
- B. Thời gian hành kinh kéo dài hơn 7 ngày hoặc lượng máu kinh nhiều
- C. Kinh nguyệt không đều về thời gian
- D. Hoàn toàn không có kinh nguyệt
Câu 9: Trong hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), sự rối loạn nội tiết chính nào góp phần gây ra tình trạng kinh nguyệt không đều và vô sinh?
- A. Cường androgen (Hyperandrogenism)
- B. Suy giảm estrogen
- C. Tăng prolactin máu
- D. Suy giáp
Câu 10: Một phụ nữ 35 tuổi bị rong kinh rong huyết kéo dài, siêu âm phát hiện có nhân xơ tử cung dưới niêm mạc. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng rong kinh trong trường hợp này?
- A. Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - buồng trứng
- B. Gây viêm nội mạc tử cung mạn tính
- C. Tăng diện tích bề mặt niêm mạc tử cung và rối loạn co bóp tử cung
- D. Chèn ép buồng trứng, gây suy buồng trứng
Câu 11: Xét nghiệm hormon của một phụ nữ vô kinh thứ phát cho thấy: FSH và LH đều thấp, Estrogen cũng thấp. Nguyên nhân vô kinh có khả năng cao nhất là do rối loạn ở đâu?
- A. Buồng trứng
- B. Tuyến yên hoặc vùng dưới đồi
- C. Tuyến thượng thận
- D. Tuyến giáp
Câu 12: Biện pháp điều trị đầu tay cho thống kinh nguyên phát (đau bụng kinh không do bệnh lý) thường là gì?
- A. Thuốc tránh thai kết hợp
- B. Progesterone đường uống
- C. Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- D. Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh tiền xương cùng
Câu 13: Một phụ nữ 22 tuổi kinh nguyệt đều, nhưng mỗi kỳ kinh kéo dài 9-10 ngày với lượng máu kinh nhiều, gây thiếu máu. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Kinh thưa (Oligomenorrhea)
- B. Kinh mau (Polymenorrhea)
- C. Rong huyết (Metrorrhagia)
- D. Rong kinh (Menorrhagia)
Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây vô kinh thứ phát?
- A. Hội chứng Sheehan (suy tuyến yên sau sinh)
- B. Dính buồng tử cung (Asherman"s syndrome)
- C. Màng trinh không thủng
- D. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
Câu 15: Trong điều trị rong kinh rong huyết cơ năng ở tuổi dậy thì, biện pháp nội tiết thường được sử dụng đầu tiên là gì?
- A. Progesterone
- B. Estrogen liều cao
- C. Thuốc tránh thai kết hợp
- D. Androgen
Câu 16: Một phụ nữ 52 tuổi đã mãn kinh 2 năm, nay ra máu âm đạo trở lại. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Đo nồng độ FSH
- D. Theo dõi và tái khám sau 3 tháng
Câu 17: Trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường, sự tăng nồng độ estrogen trong giai đoạn nang trứng có vai trò chính nào đối với niêm mạc tử cung?
- A. Tăng sinh và dày lên của lớp niêm mạc tử cung
- B. Gây bong tróc lớp niêm mạc tử cung
- C. Ổn định lớp niêm mạc tử cung, chuẩn bị cho làm tổ
- D. Ức chế sự phát triển của niêm mạc tử cung
Câu 18: Tình trạng kinh nguyệt xuất hiện quá thường xuyên, vòng kinh ngắn dưới 21 ngày, được gọi là gì?
- A. Kinh thưa (Oligomenorrhea)
- B. Kinh mau (Polymenorrhea)
- C. Rong kinh (Menorrhagia)
- D. Rong huyết (Metrorrhagia)
Câu 19: Một phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai phối hợp hàng ngày. Thuốc này có tác dụng tránh thai chính bằng cơ chế nào liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt?
- A. Làm mỏng niêm mạc tử cung, ngăn cản làm tổ
- B. Tăng độ đặc chất nhầy cổ tử cung, cản trở tinh trùng
- C. Ức chế rụng trứng
- D. Gây co thắt vòi trứng, ngăn trứng di chuyển
Câu 20: Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) thường xuất hiện trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt?
- A. Giai đoạn kinh nguyệt
- B. Giai đoạn rụng trứng
- C. Giai đoạn nang trứng
- D. Giai đoạn hoàng thể
Câu 21: Một phụ nữ 30 tuổi mong muốn có thai nhưng kinh nguyệt không đều, thưa kinh. Xét nghiệm progesteron máu ngày 21 của chu kỳ kinh rất thấp. Điều này gợi ý điều gì về chu kỳ kinh nguyệt của cô ấy?
- A. Chu kỳ kinh nguyệt có phóng noãn bình thường
- B. Chu kỳ kinh nguyệt có hoàng thể hóa đầy đủ
- C. Chu kỳ kinh nguyệt không phóng noãn hoặc suy hoàng thể
- D. Chu kỳ kinh nguyệt bị rút ngắn giai đoạn hoàng thể
Câu 22: Trong trường hợp nghi ngờ vô kinh do nguyên nhân tại tử cung (ví dụ dính buồng tử cung), xét nghiệm hormon FSH thường có kết quả như thế nào?
- A. Nồng độ FSH bình thường
- B. Nồng độ FSH tăng cao
- C. Nồng độ FSH giảm thấp
- D. Nồng độ FSH dao động bất thường
Câu 23: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS)?
- A. Thay đổi tâm trạng, dễ cáu gắt
- B. Đau ngực, căng vú
- C. Đau đầu, mệt mỏi
- D. Sốt cao
Câu 24: Phương pháp điều trị nào sau đây không phù hợp cho rong kinh do rối loạn đông máu?
- A. Thuốc cầm máu (tranexamic acid)
- B. Truyền khối tiểu cầu hoặc yếu tố đông máu
- C. Nạo buồng tử cung
- D. Thuốc tránh thai chứa progestin
Câu 25: Một bé gái 7 tuổi bắt đầu có kinh nguyệt. Tình trạng này được gọi là dậy thì sớm khi nào?
- A. Trước 8 tuổi
- B. Trước 9 tuổi
- C. Trước 10 tuổi
- D. Trước 11 tuổi
Câu 26: Trong trường hợp vô kinh nguyên phát do hội chứng Turner, nguyên nhân chính gây vô kinh là gì?
- A. Bất thường vùng dưới đồi
- B. Suy buồng trứng nguyên phát
- C. Bất thường tuyến yên
- D. Bất thường tử cung
Câu 27: Thuốc nào sau đây có thể gây ra tình trạng kinh nguyệt thưa hoặc vô kinh khi sử dụng kéo dài?
- A. Thuốc giảm đau NSAIDs
- B. Thuốc kháng sinh
- C. Vitamin tổng hợp
- D. Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin
Câu 28: Một phụ nữ 40 tuổi bị rong kinh kéo dài và đau bụng vùng chậu. Siêu âm phát hiện có lạc nội mạc tử cung ở cơ tử cung (adenomyosis). Cơ chế nào liên quan đến lạc nội mạc tử cung gây ra rong kinh?
- A. Ức chế phóng noãn
- B. Gây viêm nhiễm vùng chậu
- C. Tăng diện tích bề mặt niêm mạc tử cung và rối loạn co bóp tử cung
- D. Chèn ép buồng trứng, gây suy buồng trứng
Câu 29: Trong chẩn đoán vô kinh, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Loại trừ có thai
- B. Xét nghiệm hormon FSH, LH, Estrogen
- C. Siêu âm vùng chậu
- D. Khám phụ khoa
Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị hội chứng tiền mãn kinh là gì?
- A. Phục hồi chức năng sinh sản
- B. Giảm nhẹ triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống
- C. Ngăn ngừa mãn kinh hoàn toàn
- D. Điều trị vô sinh