Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh – Đề 03

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giai đoạn chuyển tiếp sau sinh ở trẻ sơ sinh bao gồm những thay đổi sinh lý nào sau đây?

  • A. Tăng lưu lượng máu phổi và đóng ống động mạch hoàn toàn ngay lập tức.
  • B. Giảm nhịp tim và huyết áp để thích nghi với môi trường bên ngoài.
  • C. Ngưng sản xuất surfactant phế nang do phổi đã trưởng thành hoàn toàn.
  • D. Tăng lưu lượng máu phổi, đóng lỗ bầu dục và ống động mạch, thiết lập nhịp thở tự chủ.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì thân nhiệt cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh?

  • A. Đội mũ và đi tất cho trẻ ngay sau sinh.
  • B. Da kề da mẹ và làm khô trẻ bằng khăn ấm.
  • C. Quấn trẻ bằng nhiều lớp chăn dày.
  • D. Cho trẻ nằm trên giường sưởi ấm trước khi làm khô.

Câu 3: Phản xạ nào sau đây KHÔNG phải là phản xạ sơ sinh bình thường?

  • A. Phản xạ Moro (phản xạ giật mình).
  • B. Phản xạ bú mút.
  • C. Phản xạ Babinski dương tính ở người lớn.
  • D. Phản xạ nắm chặt.

Câu 4: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn xuất hiện vàng da vùng mặt và ngực. Bilirubin toàn phần 12mg/dL. Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Tiếp tục theo dõi và khuyến khích bú mẹ thường xuyên.
  • B. Ngừng bú mẹ và cho trẻ bú sữa công thức.
  • C. Chiếu đèn ngay lập tức.
  • D. Truyền albumin và thay máu.

Câu 5: Khi đánh giá trẻ sơ sinh, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp nặng cần can thiệp ngay?

  • A. Thở khò khè nhẹ khi bú.
  • B. Nhịp thở 60 lần/phút khi ngủ.
  • C. Rút lõm lồng ngực nặng, tím tái.
  • D. Nghe phổi có ran ẩm rải rác.

Câu 6: Ưu điểm chính của sữa mẹ so với sữa công thức trong những tháng đầu đời của trẻ là gì?

  • A. Sữa mẹ chứa nhiều protein và calo hơn, giúp trẻ tăng cân nhanh.
  • B. Sữa mẹ cung cấp kháng thể và các yếu tố miễn dịch bảo vệ trẻ khỏi nhiễm trùng.
  • C. Sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn và ít gây táo bón cho trẻ.
  • D. Sữa mẹ luôn có sẵn và tiện lợi hơn sữa công thức.

Câu 7: Vitamin K được tiêm cho trẻ sơ sinh sau sinh nhằm mục đích chính gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
  • B. Phòng ngừa còi xương do thiếu vitamin D.
  • C. Cải thiện hấp thu canxi.
  • D. Phòng ngừa xuất huyết do thiếu vitamin K.

Câu 8: Trong chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà, điều nào sau đây là KHÔNG nên làm?

  • A. Giữ rốn khô và sạch.
  • B. Băng kín rốn bằng gạc vô trùng và băng dính.
  • C. Vệ sinh rốn bằng cồn 70 độ hoặc dung dịch sát khuẩn khác theo hướng dẫn.
  • D. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng như sưng, đỏ, chảy mủ.

Câu 9: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi bú mẹ hoàn toàn, đi ngoài phân vàng hoa cà, lỏng, có lẫn hạt trắng. Số lần đi ngoài 6-8 lần/ngày. Tình trạng này có bình thường không?

  • A. Bình thường, đây là đặc điểm phân của trẻ bú mẹ hoàn toàn.
  • B. Bất thường, trẻ có thể bị tiêu chảy cần điều trị.
  • C. Bình thường, nhưng cần giảm số lần bú để giảm số lần đi ngoài.
  • D. Bất thường, cần phải xét nghiệm phân để tìm nguyên nhân.

Câu 10: Nguyên nhân phổ biến nhất gây hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh là gì?

  • A. Bú mẹ không đủ.
  • B. Nhiễm trùng sơ sinh.
  • C. Trẻ sinh non hoặc nhẹ cân.
  • D. Mẹ bị tiểu đường thai kỳ.

Câu 11: Khi nào nên đưa trẻ sơ sinh đi khám lại sau khi xuất viện về nhà?

  • A. Khi trẻ có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
  • B. Trong vòng 1-2 tuần sau sinh, hoặc sớm hơn nếu có chỉ định.
  • C. Khi trẻ được 2 tháng tuổi để tiêm phòng mũi đầu tiên.
  • D. Chỉ cần khám khi trẻ có bệnh.

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh cần đưa đến cơ sở y tế ngay lập tức?

  • A. Bỏ bú hoặc bú kém.
  • B. Sốt cao trên 38 độ C hoặc hạ thân nhiệt.
  • C. Co giật hoặc li bì, khó đánh thức.
  • D. Nấc cụt thường xuyên sau bú.

Câu 13: Tần suất bú mẹ theo nhu cầu (on-demand feeding) có nghĩa là gì?

  • A. Cho trẻ bú theo giờ giấc cố định, ví dụ 3 giờ một lần.
  • B. Chỉ cho trẻ bú khi trẻ khóc to và kéo dài.
  • C. Cho trẻ bú bất cứ khi nào trẻ có dấu hiệu đói (mút tay, cựa quậy, tìm vú).
  • D. Chỉ cho trẻ bú vào ban ngày, ban đêm không cần bú.

Câu 14: Khi trẻ sơ sinh bị nôn trớ sau bú, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Cho trẻ bú ít hơn trong mỗi cữ.
  • B. Bế trẻ thẳng đứng sau bú khoảng 20-30 phút.
  • C. Vỗ lưng trẻ mạnh sau mỗi lần bú.
  • D. Nằm nghiêng trái ngay sau khi bú.

Câu 15: Tại sao trẻ sinh non dễ bị hạ thân nhiệt hơn trẻ đủ tháng?

  • A. Do trung tâm điều nhiệt chưa phát triển hoàn thiện.
  • B. Do lớp mỡ dưới da mỏng hơn.
  • C. Do tỷ lệ diện tích bề mặt da trên cân nặng lớn hơn.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 16: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, nhiệt độ phòng thích hợp nhất nên duy trì ở mức nào?

  • A. Dưới 20 độ C.
  • B. Khoảng 22-24 độ C.
  • C. Khoảng 26-28 độ C.
  • D. Trên 30 độ C.

Câu 17: Mục đích của việc sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Để xác định giới tính của trẻ.
  • B. Để phát hiện sớm các bệnh lý bẩm sinh và rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được.
  • C. Để đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ.
  • D. Để kiểm tra sức khỏe tổng quát của trẻ.

Câu 18: Tiêm chủng vaccine BCG cho trẻ sơ sinh nhằm phòng bệnh gì?

  • A. Lao sơ nhiễm và các thể lao nặng.
  • B. Viêm gan B.
  • C. Bạch hầu, ho gà, uốn ván.
  • D. Sởi, quai bị, rubella.

Câu 19: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị ngạt sau sinh, bước xử trí đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Ép tim ngoài lồng ngực.
  • B. Đảm bảo đường thở thông thoáng.
  • C. Bóp bóng và cho thở oxy.
  • D. Tiêm Adrenaline.

Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là gì?

  • A. Thiếu máu.
  • B. Suy gan.
  • C. Tổn thương não không hồi phục (bại não).
  • D. Điếc.

Câu 21: Khi trẻ sơ sinh khóc, điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp?

  • A. Đói.
  • B. Tã ướt hoặc bẩn.
  • C. Quá nóng hoặc quá lạnh.
  • D. Viêm ruột thừa cấp.

Câu 22: Đối với trẻ sơ sinh đẻ non, việc kiểm soát nhiệt độ môi trường lồng ấp có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp duy trì thân nhiệt ổn định, giảm tiêu hao năng lượng và nguy cơ hạ thân nhiệt.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
  • C. Giúp trẻ ngủ ngon hơn.
  • D. Thúc đẩy tăng cân nhanh hơn.

Câu 23: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, khi nào cần massage cho trẻ?

  • A. Chỉ massage khi trẻ quấy khóc.
  • B. Massage thường xuyên, đặc biệt là sau khi tắm hoặc trước khi ngủ.
  • C. Không cần massage cho trẻ sơ sinh.
  • D. Chỉ massage khi trẻ bị táo bón.

Câu 24: Khi trẻ sơ sinh có dấu hiệu nhiễm trùng rốn (sưng, đỏ, chảy mủ), xử trí ban đầu tại nhà là gì?

  • A. Tự ý mua kháng sinh bôi tại chỗ.
  • B. Băng kín rốn bằng gạc và băng dính.
  • C. Vệ sinh rốn nhẹ nhàng bằng nước muối sinh lý và đưa trẻ đến cơ sở y tế.
  • D. Không cần làm gì, theo dõi thêm.

Câu 25: Loại sữa nào KHÔNG nên cho trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi uống?

  • A. Sữa mẹ.
  • B. Sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
  • C. Sữa non (colostrum).
  • D. Sữa bò tươi nguyên chất.

Câu 26: Tắm nắng cho trẻ sơ sinh có lợi ích gì?

  • A. Giúp trẻ ngủ ngon hơn.
  • B. Giúp cơ thể tổng hợp vitamin D, phòng ngừa còi xương.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Giúp da trẻ hồng hào hơn.

Câu 27: Khi trẻ sơ sinh bị tưa miệng (nấm Candida), biện pháp nào sau đây được khuyến cáo?

  • A. Tự khỏi, không cần điều trị.
  • B. Vệ sinh miệng bằng nước muối sinh lý.
  • C. Sử dụng thuốc kháng nấm theo chỉ định của bác sĩ.
  • D. Bôi mật ong vào miệng trẻ.

Câu 28: Đâu là thời điểm thích hợp để bắt đầu cho trẻ ăn dặm (ăn bổ sung) khi bú mẹ hoàn toàn?

  • A. Khi trẻ được 3 tháng tuổi.
  • B. Khi trẻ được 4 tháng tuổi.
  • C. Khi trẻ được 5 tháng tuổi.
  • D. Khi trẻ được tròn 6 tháng tuổi.

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc da kề da mẹ sau sinh?

  • A. Giúp ổn định thân nhiệt và nhịp tim của trẻ.
  • B. Tăng cường gắn kết mẹ con và kích thích tiết sữa.
  • C. Giúp trẻ tăng cân nhanh hơn so với nuôi trong lồng ấp.
  • D. Giảm đau cho trẻ khi thực hiện các thủ thuật.

Câu 30: Khi nào thì trẻ sơ sinh bắt đầu có thể tự lẫy?

  • A. Ngay sau sinh.
  • B. Khoảng 3-4 tháng tuổi.
  • C. Khoảng 6-7 tháng tuổi.
  • D. Khoảng 9-10 tháng tuổi.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Giai đoạn chuyển tiếp sau sinh ở trẻ sơ sinh bao gồm những thay đổi sinh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì thân nhiệt cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phản xạ nào sau đây KHÔNG phải là phản xạ sơ sinh bình thường?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn xuất hiện vàng da vùng mặt và ngực. Bilirubin toàn phần 12mg/dL. Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi đánh giá trẻ sơ sinh, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp nặng cần can thiệp ngay?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ưu điểm chính của sữa mẹ so với sữa công thức trong những tháng đầu đời của trẻ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vitamin K được tiêm cho trẻ sơ sinh sau sinh nhằm mục đích chính gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà, điều nào sau đây là KHÔNG nên làm?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi bú mẹ hoàn toàn, đi ngoài phân vàng hoa cà, lỏng, có lẫn hạt trắng. Số lần đi ngoài 6-8 lần/ngày. Tình trạng này có bình thường không?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên nhân phổ biến nhất gây hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi nào nên đưa trẻ sơ sinh đi khám lại sau khi xuất viện về nhà?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh cần đưa đến cơ sở y tế ngay lập tức?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tần suất bú mẹ theo nhu cầu (on-demand feeding) có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi trẻ sơ sinh bị nôn trớ sau bú, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng này?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao trẻ sinh non dễ bị hạ thân nhiệt hơn trẻ đủ tháng?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, nhiệt độ phòng thích hợp nhất nên duy trì ở mức nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mục đích của việc sàng lọc sơ sinh là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tiêm chủng vaccine BCG cho trẻ sơ sinh nhằm phòng bệnh gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị ngạt sau sinh, bước xử trí đầu tiên quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi trẻ sơ sinh khóc, điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đối với trẻ sơ sinh đẻ non, việc kiểm soát nhiệt độ môi trường lồng ấp có vai trò quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, khi nào cần massage cho trẻ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi trẻ sơ sinh có dấu hiệu nhiễm trùng rốn (sưng, đỏ, chảy mủ), xử trí ban đầu tại nhà là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Loại sữa nào KHÔNG nên cho trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi uống?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tắm nắng cho trẻ sơ sinh có lợi ích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi trẻ sơ sinh bị tưa miệng (nấm Candida), biện pháp nào sau đây được khuyến cáo?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là thời điểm thích hợp để bắt đầu cho trẻ ăn dặm (ăn bổ sung) khi bú mẹ hoàn toàn?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc da kề da mẹ sau sinh?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi nào thì trẻ sơ sinh bắt đầu có thể tự lẫy?

Xem kết quả