Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện tím tái khi bú mẹ và khóc. Khám lâm sàng cho thấy tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trái xương ức và SpO2 ngoại vi là 80%. Tình trạng tím tái ở trẻ sơ sinh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là do shunt máu theo chiều nào qua lỗ bầu dục?

  • A. Shunt trái-phải (từ nhĩ trái sang nhĩ phải)
  • B. Shunt hai chiều (qua lại giữa nhĩ trái và nhĩ phải)
  • C. Shunt phải-trái (từ nhĩ phải sang nhĩ trái)
  • D. Không có shunt qua lỗ bầu dục

Câu 2: So sánh tuần hoàn bào thai và tuần hoàn sau sinh, đặc điểm nào sau đây chỉ xuất hiện ở tuần hoàn bào thai và biến mất sau sinh?

  • A. Sức cản mạch máu phổi thấp
  • B. Ống tĩnh mạch (ductus venosus)
  • C. Áp lực tâm thất trái cao hơn tâm thất phải sau sinh
  • D. Tuần hoàn hệ thống nối tiếp tuần hoàn phổi

Câu 3: Một trẻ 5 tuổi được đo huyết áp tại phòng khám. Sử dụng công thức ước tính huyết áp tâm thu cho trẻ em > 1 tuổi (Huyết áp tâm thu = 80 + 2n, với n là tuổi), huyết áp tâm thu bình thường tối thiểu ở trẻ này là bao nhiêu mmHg?

  • A. 80 mmHg
  • B. 85 mmHg
  • C. 90 mmHg
  • D. 100 mmHg

Câu 4: Trong quá trình phát triển của tim thai, cấu trúc nào sau đây cho phép máu giàu oxy từ tĩnh mạch rốn đi vào tuần hoàn chung, hạn chế tối đa việc đi qua gan?

  • A. Ống tĩnh mạch (ductus venosus)
  • B. Lỗ bầu dục (foramen ovale)
  • C. Ống động mạch (ductus arteriosus)
  • D. Tĩnh mạch cửa gan

Câu 5: Sau sinh, sự gia tăng nồng độ oxy trong máu có vai trò quan trọng trong việc đóng ống động mạch (ductus arteriosus). Cơ chế chính xác của oxy trong quá trình đóng ống động mạch là gì?

  • A. Ức chế sản xuất prostaglandin E2 (PGE2)
  • B. Kích thích sản xuất nitric oxide (NO)
  • C. Tăng tính nhạy cảm của thụ thể beta-adrenergic
  • D. Gây co cơ trơn thành mạch ống động mạch

Câu 6: Ở trẻ sơ sinh, vị trí mỏm tim thường được xác định ở khoang liên sườn thứ 4 hoặc 5, đường trung đòn trái. Theo độ tuổi, vị trí mỏm tim thay đổi như thế nào?

  • A. Di chuyển lên trên và ra ngoài
  • B. Di chuyển xuống dưới và vào trong
  • C. Vị trí mỏm tim không thay đổi theo tuổi
  • D. Di chuyển sang phải và xuống dưới

Câu 7: Tiếng tim thứ ba (T3) sinh lý có thể nghe được ở trẻ em. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt tiếng T3 sinh lý ở trẻ em với tiếng T3 bệnh lý (ví dụ trong suy tim)?

  • A. T3 sinh lý thường nhẹ, tần số thấp và thay đổi theo tư thế
  • B. T3 sinh lý luôn đi kèm với tiếng thổi tâm trương
  • C. T3 sinh lý nghe rõ nhất ở đáy tim
  • D. T3 sinh lý luôn là dấu hiệu của bệnh lý tim mạch

Câu 8: Một trẻ sơ sinh có ống động mạch (ductus arteriosus) còn tồn tại với shunt trái-phải lớn. Ảnh hưởng huyết động nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng còn ống động mạch này?

  • A. Giảm gánh nặng thể tích cho thất trái
  • B. Tăng áp lực động mạch hệ thống
  • C. Tăng gánh nặng thể tích cho thất trái và tuần hoàn phổi
  • D. Giảm lưu lượng máu lên phổi

Câu 9: Đâu là sự khác biệt chính về tỷ lệ khối cơ giữa thất phải và thất trái ở trẻ sơ sinh so với người lớn?

  • A. Ở trẻ sơ sinh, thất trái dày hơn thất phải rõ rệt
  • B. Ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ khối cơ thất phải và thất trái gần tương đương nhau
  • C. Tỷ lệ khối cơ thất không thay đổi từ sơ sinh đến người lớn
  • D. Ở trẻ sơ sinh, thất phải mỏng hơn thất trái

Câu 10: Trong khám tim mạch ở trẻ em, vị trí nghe tim nào là thích hợp nhất để đánh giá van hai lá?

  • A. Vùng đáy tim bên phải
  • B. Vùng đáy tim bên trái
  • C. Vùng bờ trái xương ức
  • D. Vùng mỏm tim

Câu 11: Nhịp tim bình thường ở trẻ sơ sinh thường cao hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành. Yếu tố sinh lý nào sau đây KHÔNG góp phần vào nhịp tim nhanh sinh lý ở trẻ sơ sinh?

  • A. Nhu cầu oxy trên mỗi kg cân nặng cao
  • B. Thể tích nhát bóp (stroke volume) nhỏ
  • C. Thể tích tuần hoàn (blood volume) thấp so với cân nặng
  • D. Hệ thần kinh tự chủ chưa phát triển hoàn thiện

Câu 12: Khi đo huyết áp cho trẻ em, kích thước vòng bít (cuff) phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Vòng bít có kích thước quá nhỏ so với cánh tay của trẻ có thể dẫn đến sai số như thế nào?

  • A. Đo huyết áp thấp giả
  • B. Đo huyết áp cao giả
  • C. Không ảnh hưởng đến kết quả đo huyết áp
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến huyết áp tâm trương, không ảnh hưởng huyết áp tâm thu

Câu 13: Trong thời kỳ bào thai, máu từ tĩnh mạch rốn mang máu giàu oxy về tim thai. Máu này đổ vào tĩnh mạch chủ dưới và trộn lẫn với máu nghèo oxy từ phần dưới cơ thể. Vị trí pha trộn máu đầu tiên trong hệ tuần hoàn bào thai là ở đâu?

  • A. Tĩnh mạch chủ dưới
  • B. Nhĩ phải
  • C. Nhĩ trái
  • D. Thất phải

Câu 14: Ống động mạch (ductus arteriosus) có vai trò quan trọng trong tuần hoàn bào thai. Tuy nhiên, trong một số bệnh tim bẩm sinh, việc duy trì ống động mạch mở sau sinh lại có thể cứu sống trẻ. Trong trường hợp bệnh tim bẩm sinh nào sau đây, prostaglandin E1 (PGE1) thường được sử dụng để duy trì ống động mạch mở?

  • A. Thông liên thất
  • B. Teo van động mạch phổi
  • C. Còn ống động mạch (PDA) đơn thuần
  • D. Hẹp eo động mạch chủ

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm giải phẫu tim ở trẻ em so với người lớn?

  • A. Tim nằm ngang hơn trong lồng ngực
  • B. Tim có hình dạng tròn hơn
  • C. Tỷ lệ tim/ngực trên phim X-quang thường > 0.55 ở trẻ trên 2 tuổi
  • D. Trung thất tương đối rộng hơn

Câu 16: Sự đóng lỗ bầu dục (foramen ovale) sau sinh chủ yếu là do sự thay đổi nào về áp lực giữa các buồng tim?

  • A. Tăng áp lực nhĩ trái so với nhĩ phải
  • B. Tăng áp lực nhĩ phải so với nhĩ trái
  • C. Giảm áp lực cả nhĩ trái và nhĩ phải
  • D. Không có sự thay đổi áp lực giữa các buồng tim

Câu 17: Đo mạch ngoại biên ở trẻ em là một phần quan trọng của khám tim mạch. Đặc điểm mạch "nẩy mạnh, chìm sâu" (bounding pulse) thường gợi ý đến tình trạng bệnh lý nào?

  • A. Hẹp van động mạch chủ
  • B. Còn ống động mạch (PDA)
  • C. Hẹp eo động mạch chủ
  • D. Suy tim phải

Câu 18: Ở trẻ nhỏ, việc đánh giá huyết áp có thể khó khăn. Trong trường hợp nào sau đây, việc đo huyết áp xâm lấn (đặt catheter động mạch) thường được chỉ định?

  • A. Khám sức khỏe định kỳ ở trẻ khỏe mạnh
  • B. Đo huyết áp sàng lọc tăng huyết áp tại phòng khám
  • C. Trẻ bị sốt cao
  • D. Trẻ sơ sinh non tháng hoặc bệnh nặng cần theo dõi huyết áp liên tục

Câu 19: Trong tuần hoàn bào thai, phần lớn máu từ thất phải được chuyển sang động mạch chủ xuống thông qua cấu trúc nào?

  • A. Lỗ bầu dục (foramen ovale)
  • B. Ống tĩnh mạch (ductus venosus)
  • C. Ống động mạch (ductus arteriosus)
  • D. Tĩnh mạch rốn

Câu 20: So với người lớn, tiếng tim ở trẻ em có đặc điểm khác biệt nào?

  • A. Tiếng tim mờ và dài hơn
  • B. Tiếng tim mờ và ngắn hơn
  • C. Tiếng tim trầm và dài hơn
  • D. Tiếng tim rõ và ngắn hơn

Câu 21: Một trẻ 6 tháng tuổi được phát hiện có tiếng thổi tim liên tục kiểu "tiếng máy nghiền" (machinery murmur). Tiếng thổi này gợi ý bệnh tim bẩm sinh nào?

  • A. Thông liên thất
  • B. Thông liên nhĩ
  • C. Còn ống động mạch (PDA)
  • D. Hẹp van động mạch phổi

Câu 22: Cung lượng tim (cardiac output) ở trẻ sơ sinh được tính theo đơn vị nào?

  • A. Lít/phút
  • B. ml/kg/phút
  • C. Lít/m2 da/phút
  • D. ml/nhịp tim

Câu 23: Trong quá trình phát triển, tỷ lệ giữa đường kính động mạch chủ và động mạch phổi thay đổi như thế nào từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành?

  • A. Động mạch phổi luôn lớn hơn động mạch chủ ở mọi lứa tuổi
  • B. Động mạch chủ luôn lớn hơn động mạch phổi ở mọi lứa tuổi
  • C. Ở sơ sinh, đường kính động mạch phổi lớn hơn hoặc bằng động mạch chủ, sau đó động mạch chủ lớn hơn
  • D. Tỷ lệ đường kính không thay đổi theo tuổi

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tần số mạch của trẻ em?

  • A. Mức độ hoạt động thể chất
  • B. Thời điểm trong ngày (sáng/chiều)
  • C. Tình trạng ăn uống
  • D. Giới tính

Câu 25: Trong trường hợp hẹp eo động mạch chủ (coarctation of aorta), đặc điểm lâm sàng nào sau đây thường được phát hiện khi so sánh mạch và huyết áp chi trên và chi dưới?

  • A. Mạch chi trên yếu hơn mạch chi dưới
  • B. Huyết áp chi trên thấp hơn huyết áp chi dưới
  • C. Mạch bẹn và chi dưới yếu hoặc không bắt được, huyết áp chi dưới thấp hơn chi trên
  • D. Không có sự khác biệt về mạch và huyết áp giữa chi trên và chi dưới

Câu 26: Ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi, đặc điểm nào sau đây thường đúng khi nghe tim ở các vùng khác nhau?

  • A. T1 nghe rõ hơn T2 ở tất cả các vùng nghe tim
  • B. T2 nghe rõ hơn T1 ở tất cả các vùng nghe tim
  • C. T1 và T2 nghe bằng nhau ở tất cả các vùng nghe tim
  • D. T1 rõ hơn ở đáy tim, T2 rõ hơn ở mỏm tim

Câu 27: Trong suy tim cấp ở trẻ em, tiếng "ngựa phi" (gallop rhythm) có thể xuất hiện. Tiếng ngựa phi này thường liên quan đến tiếng tim nào?

  • A. Tiếng T1
  • B. Tiếng T3 và/hoặc T4
  • C. Tiếng T2
  • D. Tiếng thổi tim

Câu 28: Vị trí mỏm tim ở trẻ sơ sinh thường nằm ở khoang liên sườn thứ 4 hoặc 5 ngoài đường trung đòn trái. Vị trí này tương ứng với đường nào trên ngực?

  • A. Đường trung đòn phải
  • B. Đường cạnh ức trái
  • C. Đường vú trái
  • D. Đường nách trước trái

Câu 29: Công thức tính huyết áp tâm thu trung bình cho trẻ em từ 1 đến 10 tuổi là 90 + (2 x tuổi). Huyết áp tâm thu tối đa chấp nhận được (giới hạn trên bình thường) cho trẻ 7 tuổi là bao nhiêu mmHg (thường lấy giá trị trung bình + 2 độ lệch chuẩn, hoặc phân vị thứ 95, đơn giản hóa ở đây xem như +20mmHg so với giá trị trung bình)?

  • A. 104 mmHg
  • B. 110 mmHg
  • C. 120 mmHg
  • D. 124 mmHg

Câu 30: Trong tuần hoàn bào thai, máu đi từ bánh rau về tim thai mang đặc điểm nào sau đây về độ bão hòa oxy và áp lực?

  • A. Độ bão hòa oxy cao và áp lực thấp
  • B. Độ bão hòa oxy cao và áp lực cao
  • C. Độ bão hòa oxy thấp và áp lực thấp
  • D. Độ bão hòa oxy thấp và áp lực cao

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện tím tái khi bú mẹ và khóc. Khám lâm sàng cho thấy tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trái xương ức và SpO2 ngoại vi là 80%. Tình trạng tím tái ở trẻ sơ sinh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là do shunt máu theo chiều nào qua lỗ bầu dục?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: So sánh tuần hoàn bào thai và tuần hoàn sau sinh, đặc điểm nào sau đây chỉ xuất hiện ở tuần hoàn bào thai và biến mất sau sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một trẻ 5 tuổi được đo huyết áp tại phòng khám. Sử dụng công thức ước tính huyết áp tâm thu cho trẻ em > 1 tuổi (Huyết áp tâm thu = 80 + 2n, với n là tuổi), huyết áp tâm thu bình thường tối thiểu ở trẻ này là bao nhiêu mmHg?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình phát triển của tim thai, cấu trúc nào sau đây cho phép máu giàu oxy từ tĩnh mạch rốn đi vào tuần hoàn chung, hạn chế tối đa việc đi qua gan?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sau sinh, sự gia tăng nồng độ oxy trong máu có vai trò quan trọng trong việc đóng ống động mạch (ductus arteriosus). Cơ chế chính xác của oxy trong quá trình đóng ống động mạch là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở trẻ sơ sinh, vị trí mỏm tim thường được xác định ở khoang liên sườn thứ 4 hoặc 5, đường trung đòn trái. Theo độ tuổi, vị trí mỏm tim thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tiếng tim thứ ba (T3) sinh lý có thể nghe được ở trẻ em. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt tiếng T3 sinh lý ở trẻ em với tiếng T3 bệnh lý (ví dụ trong suy tim)?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một trẻ sơ sinh có ống động mạch (ductus arteriosus) còn tồn tại với shunt trái-phải lớn. Ảnh hưởng huyết động nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng còn ống động mạch này?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đâu là sự khác biệt chính về tỷ lệ khối cơ giữa thất phải và thất trái ở trẻ sơ sinh so với người lớn?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong khám tim mạch ở trẻ em, vị trí nghe tim nào là thích hợp nhất để đánh giá van hai lá?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhịp tim bình thường ở trẻ sơ sinh thường cao hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành. Yếu tố sinh lý nào sau đây KHÔNG góp phần vào nhịp tim nhanh sinh lý ở trẻ sơ sinh?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi đo huyết áp cho trẻ em, kích thước vòng bít (cuff) phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Vòng bít có kích thước quá nhỏ so với cánh tay của trẻ có thể dẫn đến sai số như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong thời kỳ bào thai, máu từ tĩnh mạch rốn mang máu giàu oxy về tim thai. Máu này đổ vào tĩnh mạch chủ dưới và trộn lẫn với máu nghèo oxy từ phần dưới cơ thể. Vị trí pha trộn máu đầu tiên trong hệ tuần hoàn bào thai là ở đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ống động mạch (ductus arteriosus) có vai trò quan trọng trong tuần hoàn bào thai. Tuy nhiên, trong một số bệnh tim bẩm sinh, việc duy trì ống động mạch mở sau sinh lại có thể cứu sống trẻ. Trong trường hợp bệnh tim bẩm sinh nào sau đây, prostaglandin E1 (PGE1) thường được sử dụng để duy trì ống động mạch mở?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm giải phẫu tim ở trẻ em so với người lớn?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sự đóng lỗ bầu dục (foramen ovale) sau sinh chủ yếu là do sự thay đổi nào về áp lực giữa các buồng tim?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đo mạch ngoại biên ở trẻ em là một phần quan trọng của khám tim mạch. Đặc điểm mạch 'nẩy mạnh, chìm sâu' (bounding pulse) thường gợi ý đến tình trạng bệnh lý nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ở trẻ nhỏ, việc đánh giá huyết áp có thể khó khăn. Trong trường hợp nào sau đây, việc đo huyết áp xâm lấn (đặt catheter động mạch) thường được chỉ định?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong tuần hoàn bào thai, phần lớn máu từ thất phải được chuyển sang động mạch chủ xuống thông qua cấu trúc nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: So với người lớn, tiếng tim ở trẻ em có đặc điểm khác biệt nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một trẻ 6 tháng tuổi được phát hiện có tiếng thổi tim liên tục kiểu 'tiếng máy nghiền' (machinery murmur). Tiếng thổi này gợi ý bệnh tim bẩm sinh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cung lượng tim (cardiac output) ở trẻ sơ sinh được tính theo đơn vị nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong quá trình phát triển, tỷ lệ giữa đường kính động mạch chủ và động mạch phổi thay đổi như thế nào từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tần số mạch của trẻ em?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong trường hợp hẹp eo động mạch chủ (coarctation of aorta), đặc điểm lâm sàng nào sau đây thường được phát hiện khi so sánh mạch và huyết áp chi trên và chi dưới?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi, đặc điểm nào sau đây thường đúng khi nghe tim ở các vùng khác nhau?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong suy tim cấp ở trẻ em, tiếng 'ngựa phi' (gallop rhythm) có thể xuất hiện. Tiếng ngựa phi này thường liên quan đến tiếng tim nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vị trí mỏm tim ở trẻ sơ sinh thường nằm ở khoang liên sườn thứ 4 hoặc 5 ngoài đường trung đòn trái. Vị trí này tương ứng với đường nào trên ngực?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Công thức tính huyết áp tâm thu trung bình cho trẻ em từ 1 đến 10 tuổi là 90 + (2 x tuổi). Huyết áp tâm thu tối đa chấp nhận được (giới hạn trên bình thường) cho trẻ 7 tuổi là bao nhiêu mmHg (thường lấy giá trị trung bình + 2 độ lệch chuẩn, hoặc phân vị thứ 95, đơn giản hóa ở đây xem như +20mmHg so với giá trị trung bình)?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong tuần hoàn bào thai, máu đi từ bánh rau về tim thai mang đặc điểm nào sau đây về độ bão hòa oxy và áp lực?

Xem kết quả