Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể không đau, xuất hiện đột ngột và kéo dài trong vài ngày. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy hồng cầu niệu đơn độc, không có bạch cầu niệu, trụ niệu hay protein niệu đáng kể. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Ung thư thận
- C. U tuyến tiền liệt lành tính
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt và đau vùng hạ vị. Nước tiểu đục và có mùi khai. Xét nghiệm dipstick nước tiểu cho thấy dương tính với bạch cầu esterase và nitrite, hồng cầu (+). Nguyên nhân gây đái máu trong trường hợp này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Sỏi niệu quản
- C. Viêm cầu thận mạn
- D. Lao thận
Câu 3: Nghiệm pháp 3 cốc được thực hiện cho một bệnh nhân đái máu. Kết quả cho thấy cốc 1 và cốc 2 nước tiểu trong, cốc 3 nước tiểu đỏ tươi. Vị trí chảy máu nhiều khả năng nhất là ở đâu?
- A. Cầu thận
- B. Đài bể thận
- C. Bàng quang hoặc cổ bàng quang
- D. Niệu quản
Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Phát hiện này có ý nghĩa gợi ý điều gì về nguồn gốc của đái máu?
- A. Đái máu do nhiễm trùng đường tiết niệu dưới
- B. Đái máu có nguồn gốc từ cầu thận
- C. Đái máu do sỏi đường tiết niệu
- D. Đái máu do chấn thương thận
Câu 5: Một vận động viên marathon 25 tuổi bị đái máu sau khi chạy. Nước tiểu có màu hồng nhạt, không có triệu chứng khó chịu đường tiết niệu khác. Nguyên nhân đái máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Viêm cầu thận IgA
- B. Sỏi thận
- C. Ung thư đường tiết niệu
- D. Đái máu do gắng sức
Câu 6: Để phân biệt đái máu vi thể và đái máu đại thể, tiêu chuẩn định lượng hồng cầu trong nước tiểu thường được sử dụng là:
- A. Trên 1 hồng cầu/vi trường 40x trong nước tiểu tươi
- B. Từ 3 hồng cầu/vi trường 40x trong nước tiểu tươi
- C. Trên 10 hồng cầu/vi trường 40x trong nước tiểu tươi
- D. Trên 50 hồng cầu/vi trường 40x trong nước tiểu tươi
Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đái máu đại thể tái phát không đau. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tiên để đánh giá nguyên nhân?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
- C. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
- D. Chụp CT scan bụng không thuốc cản quang
Câu 8: Thuốc chống đông máu Warfarin có thể gây ra đái máu. Cơ chế chính xác gây đái máu của Warfarin là gì?
- A. Gây độc trực tiếp lên tế bào biểu mô đường tiết niệu
- B. Gây viêm cầu thận do thuốc
- C. Tăng nguy cơ chảy máu do giảm khả năng đông máu
- D. Gây co thắt mạch máu thận
Câu 9: Đái máu vi thể đơn độc (isolated microscopic hematuria) được định nghĩa là:
- A. Đái máu vi thể kèm theo protein niệu
- B. Đái máu vi thể không kèm theo protein niệu, bạch cầu niệu hoặc trụ niệu
- C. Đái máu vi thể thoáng qua sau gắng sức
- D. Đái máu vi thể ở người trẻ tuổi
Câu 10: Một trẻ em 7 tuổi đến khám vì đái máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần trước. Khám lâm sàng không có phù, huyết áp bình thường. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu và trụ hồng cầu. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Hội chứng thận hư nguyên phát
- C. Viêm đường tiết niệu
- D. Bệnh thận IgA (Berger)
Câu 11: Trong các xét nghiệm sau đây, xét nghiệm nào không trực tiếp giúp xác định nguyên nhân gây đái máu, mà chủ yếu đánh giá chức năng thận?
- A. Soi cặn nước tiểu
- B. Nghiệm pháp 3 cốc
- C. Siêu âm thận và đường tiết niệu
- D. Điện giải đồ máu và ure, creatinine máu
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, phát hiện đái máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Không có triệu chứng đường tiết niệu, protein niệu âm tính. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?
- A. Theo dõi và xét nghiệm lại nước tiểu sau 6 tháng
- B. Chụp CT scan hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- C. Soi bàng quang
- D. Sinh thiết thận
Câu 13: Trong các nguyên nhân sau gây đái máu, nguyên nhân nào thường liên quan đến tiền sử gia đình có người mắc bệnh thận?
- A. Sỏi thận
- B. Bệnh thận đa nang
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Lao thận
Câu 14: Đái máu đại thể "màu nước rửa thịt" thường gợi ý đến nguyên nhân nào?
- A. Viêm cầu thận
- B. Ung thư bàng quang
- C. Sỏi niệu quản
- D. Viêm tuyến tiền liệt
Câu 15: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì đái máu đại thể không đau. Sau khi siêu âm thận và đường tiết niệu không phát hiện bất thường, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Chụp CT scan bụng chậu
- B. Chụp MRI hệ tiết niệu
- C. Soi bàng quang và sinh thiết nếu cần
- D. Theo dõi và xét nghiệm lại nước tiểu sau 3 tháng
Câu 16: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít gây đái máu đại thể hơn so với đái máu vi thể?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Sỏi niệu quản
- C. Chấn thương thận
- D. Viêm cầu thận mạn tính
Câu 17: Loại thuốc nào sau đây có thể làm thay đổi màu nước tiểu thành màu đỏ, nhưng không phải do đái máu thực sự?
- A. Amoxicillin
- B. Rifampicin
- C. Paracetamol
- D. Vitamin C
Câu 18: Đái máu do viêm cầu thận thường có đặc điểm nào sau đây về hình dạng hồng cầu trong nước tiểu?
- A. Hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt bình thường
- B. Hồng cầu hình liềm
- C. Hồng cầu biến dạng, không đều (dysmorphic)
- D. Hồng cầu có kích thước lớn hơn bình thường
Câu 19: Một bệnh nhân nam 65 tuổi đến khám vì đái máu đại thể không đau. Tiền sử có u phì đại tuyến tiền liệt. Nguyên nhân đái máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. U phì đại tuyến tiền liệt lành tính
- B. Ung thư tuyến tiền liệt
- C. Ung thư bàng quang
- D. Viêm tuyến tiền liệt cấp
Câu 20: Phương pháp nào sau đây ít xâm lấn nhất và thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá bệnh nhân đái máu?
- A. Soi bàng quang
- B. Sinh thiết thận
- C. Chụp UIV
- D. Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và soi cặn
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì đái máu đại thể tái phát, xuất hiện cùng với các đợt nhiễm trùng hô hấp trên. Không có triệu chứng đau. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Bệnh thận IgA (Berger)
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Lupus ban đỏ hệ thống
Câu 22: Để đánh giá đái máu vi thể, xét nghiệm nào sau đây định lượng chính xác số lượng hồng cầu trong một đơn vị thời gian?
- A. Soi tươi nước tiểu
- B. Dipstick nước tiểu
- C. Đếm cặn Addis
- D. Ly tâm nước tiểu và soi cặn
Câu 23: Trong trường hợp đái máu do sỏi niệu quản, triệu chứng nào sau đây thường đi kèm?
- A. Đau quặn thận
- B. Tiểu buốt, tiểu rắt
- C. Sốt cao
- D. Phù toàn thân
Câu 24: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông và chấn thương vùng hông lưng. Sau tai nạn, bệnh nhân đái máu đại thể. Nguyên nhân đái máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm bàng quang do chấn thương
- B. Chấn thương thận
- C. Vỡ niệu đạo
- D. Đái máu do gắng sức sau tai nạn
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của ung thư bàng quang, một nguyên nhân quan trọng gây đái máu?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tuổi cao
- C. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp (như aniline)
- D. Tiền sử viêm cầu thận
Câu 26: Trong trường hợp đái máu đại thể kèm theo máu cục, nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Sỏi bàng quang
- C. Viêm cầu thận cấp
- D. Chấn thương bàng quang
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, đến khám vì đái máu vi thể. Nguyên nhân đái máu nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Viêm thận lupus
- B. Viêm bàng quang do lupus
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Sỏi thận
Câu 28: Để chẩn đoán xác định ung thư bàng quang ở bệnh nhân đái máu đại thể, phương pháp nào sau đây là tiêu chuẩn vàng?
- A. Siêu âm bàng quang
- B. Soi bàng quang và sinh thiết
- C. Chụp CT scan bàng quang
- D. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
Câu 29: Trong các nguyên nhân gây đái máu ở trẻ em, nguyên nhân nào thường gặp nhất?
- A. Ung thư thận (Wilms tumor)
- B. Sỏi thận
- C. Bệnh thận đa nang
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 3 tháng, đến khám vì đái máu vi thể phát hiện tình cờ. Không có triệu chứng khó chịu đường tiết niệu. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Xét nghiệm nước tiểu để loại trừ nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Soi bàng quang
- C. Chụp CT scan hệ tiết niệu
- D. Sinh thiết thận