Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé gái 18 tháng tuổi được đưa đến phòng khám vì da xanh xao và mệt mỏi. Khám lâm sàng cho thấy bé xanh xao, niêm mạc mắt nhợt nhạt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 90 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở lứa tuổi này là gì?
- A. Thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Thiếu Vitamin B12
- D. Bệnh lý mạn tính
Câu 2: Một trẻ 5 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau bụng và vàng da. Xét nghiệm máu cho thấy Hb giảm nhanh, bilirubin toàn phần và bilirubin gián tiếp tăng cao, LDH tăng, Coombs test âm tính. Nghi ngờ nguyên nhân tan máu do yếu tố bên ngoài hồng cầu. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây tan máu trong trường hợp này?
- A. Thiếu men G6PD
- B. Bệnh hồng cầu hình liềm
- C. Thalassemia thể nặng
- D. Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
Câu 3: Một bé trai 3 tháng tuổi được phát hiện thiếu máu nhược sắc. Tiền sử gia đình có người thân bị thiếu máu. Xét nghiệm Hb điện di cho thấy tăng HbF và HbA2, HbA giảm. Nghi ngờ Thalassemia. Phương pháp xét nghiệm nào quan trọng nhất để xác định chẩn đoán Thalassemia ở trẻ?
- A. Định lượng sắt huyết thanh và Ferritin
- B. Xét nghiệm tủy đồ
- C. Phân tích đột biến gen Thalassemia
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 4: Một trẻ 7 tuổi bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, có thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc. Cơ chế gây thiếu máu chủ yếu trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm hấp thu sắt do bệnh thận
- B. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) tại thận
- C. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
- D. Ức chế tủy xương do các độc tố urê
Câu 5: Một bé gái 2 tuổi có tiền sử ăn chay trường được đưa đến khám vì chậm phát triển và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy thiếu máu hồng cầu to, MCV 110 fL. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Thiếu Vitamin B12
- D. Suy tủy xương
Câu 6: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi bị vàng da nặng, phù toàn thân, gan lách to. Mẹ nhóm máu O Rh-, con nhóm máu A Rh+. Coombs test trực tiếp dương tính trên máu trẻ. Đây là tình trạng thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con theo hệ nào?
- A. Hệ Rh
- B. Hệ ABO
- C. Hệ Kell
- D. Hệ Duffy
Câu 7: Một trẻ 10 tuổi được chẩn đoán Thiếu máu bất sản. Cơ chế bệnh sinh chính của Thiếu máu bất sản là gì?
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)
- B. Tăng phá hủy hồng cầu tại lách
- C. Thiếu hụt các yếu tố vi lượng cần thiết cho tạo máu
- D. Sự phá hủy tế bào gốc tạo máu trong tủy xương
Câu 8: Một bé gái 6 tháng tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, không ăn dặm, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường. Xét nghiệm máu Hb 95 g/L, MCV 72 fL, Ferritin huyết thanh 8 ng/mL. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất cho bà mẹ?
- A. Tiếp tục cho bú mẹ hoàn toàn và theo dõi thêm
- B. Bắt đầu cho bé ăn dặm thức ăn giàu sắt
- C. Chuyển sang dùng sữa công thức hoàn toàn
- D. Bổ sung Vitamin B12 cho mẹ và bé
Câu 9: Một trẻ 3 tuổi bị nhiễm giun móc. Xét nghiệm máu cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Cơ chế thiếu máu trong trường hợp nhiễm giun móc là gì?
- A. Tan máu do độc tố của giun
- B. Ức chế tủy xương do giun
- C. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa
- D. Giảm hấp thu sắt tại ruột do giun
Câu 10: Một trẻ 4 tuổi bị bệnh Thalassemia thể nặng, cần truyền máu định kỳ. Biến chứng nguy hiểm nhất của truyền máu nhiều lần ở bệnh nhân Thalassemia là gì?
- A. Quá tải sắt và bệnh cơ tim
- B. Phản ứng truyền máu dị ứng
- C. Lây nhiễm các bệnh qua đường truyền máu
- D. Tăng sinh các kháng thể bất thường
Câu 11: Một trẻ 8 tuổi bị thiếu máu hồng cầu hình liềm, nhập viện vì cơn đau cấp. Biện pháp điều trị quan trọng nhất trong cơn đau cấp của bệnh hồng cầu hình liềm là gì?
- A. Truyền máu
- B. Kiểm soát đau và bù dịch
- C. Liệu pháp oxy
- D. Sử dụng Hydroxyurea
Câu 12: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân thiếu máu cho thấy: MCV 115 fL, RDW 18%. Dựa vào các chỉ số này, hình thái hồng cầu trong máu ngoại vi có khả năng là gì?
- A. Hồng cầu nhỏ đều
- B. Hồng cầu nhỏ không đều
- C. Hồng cầu to không đều
- D. Hồng cầu bình thường đều
Câu 13: Một trẻ sơ sinh bị vàng da kéo dài. Xét nghiệm bilirubin gián tiếp tăng cao, Hb bình thường, Coombs test âm tính. Nghi ngờ vàng da do sữa mẹ. Cơ chế gây vàng da trong vàng da do sữa mẹ là gì?
- A. Tan máu do kháng thể trong sữa mẹ
- B. Bất đồng nhóm máu mẹ con ABO
- C. Bất đồng nhóm máu mẹ con Rh
- D. Tăng chu trình ruột gan của Bilirubin do yếu tố trong sữa mẹ
Câu 14: Một trẻ 2 tháng tuổi bị nôn trớ, tiêu chảy kéo dài. Xét nghiệm máu thấy thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nghi ngờ thiếu máu Fanconi. Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định thiếu máu Fanconi là gì?
- A. Xét nghiệm tủy đồ
- B. Xét nghiệm Hb điện di
- C. Xét nghiệm đứt gãy nhiễm sắc thể (DEB test)
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 15: Một trẻ 12 tuổi bị đau khớp, sốt kéo dài, nổi ban cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm máu có thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc, Ferritin huyết thanh tăng cao. Thiếu máu này có khả năng liên quan đến bệnh lý nào?
- A. Thalassemia
- B. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Suy tủy xương
Câu 16: Một trẻ 9 tuổi bị chảy máu cam tái phát, xuất hiện nhiều vết bầm tím trên da. Xét nghiệm máu cho thấy tiểu cầu giảm nặng, Hb bình thường, bạch cầu bình thường. Nguyên nhân ít có khả năng gây giảm tiểu cầu trong trường hợp này là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- C. Sốt xuất huyết Dengue
- D. Bệnh bạch cầu cấp
Câu 17: Trong thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm Ferritin huyết thanh được sử dụng để đánh giá tình trạng dự trữ sắt của cơ thể. Giá trị Ferritin huyết thanh bình thường ở trẻ em là bao nhiêu?
- A. < 5 ng/mL
- B. > 15 ng/mL
- C. > 50 ng/mL
- D. > 100 ng/mL
Câu 18: Một trẻ 5 tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm máu cho thấy hồng cầu lưới tăng cao. Điều này gợi ý cơ chế thiếu máu nào?
- A. Suy giảm sản xuất hồng cầu tại tủy xương
- B. Thiếu các yếu tố cần thiết cho tạo máu (sắt, vitamin)
- C. Tăng phá hủy hoặc mất hồng cầu (tan máu, xuất huyết)
- D. Rối loạn trưởng thành hồng cầu
Câu 19: Một trẻ 3 tháng tuổi được chẩn đoán thiếu máu Diamond-Blackfan. Cơ chế bệnh sinh chính của thiếu máu Diamond-Blackfan là gì?
- A. Tan máu tự miễn dịch
- B. Suy giảm chọn lọc dòng hồng cầu tại tủy xương
- C. Thiếu hụt enzyme cần thiết cho tổng hợp Hemoglobin
- D. Rối loạn chức năng tế bào gốc tạo máu đa dòng
Câu 20: Một trẻ 6 tuổi bị thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, không đáp ứng với điều trị sắt. Nghi ngờ Thalassemia thể nhẹ. Xét nghiệm nào sau đây không phù hợp để sàng lọc Thalassemia?
- A. Tổng phân tích tế bào máu
- B. Hb điện di
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 21: Một trẻ sơ sinh bị thiếu máu nặng, gan lách to, phù thai. Mẹ Rh-. Đây là tình trạng phù thai do bất đồng nhóm máu Rh. Cơ chế chính gây phù thai trong bất đồng nhóm máu Rh là gì?
- A. Thiếu máu nặng và suy tim thai
- B. Suy tim do bệnh tim bẩm sinh
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- D. Rối loạn chức năng gan
Câu 22: Một trẻ 2 tuổi bị thiếu máu thiếu sắt. Biểu hiện lâm sàng ít đặc hiệu của thiếu máu thiếu sắt ở trẻ nhỏ là gì?
- A. Da xanh xao, niêm mạc nhợt
- B. Mệt mỏi, giảm hoạt động
- C. Biếng ăn, chậm tăng cân
- D. Tăng động, giảm tập trung
Câu 23: Một trẻ 14 tuổi bị rong kinh nặng. Xét nghiệm máu cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất trong trường hợp rong kinh ở tuổi dậy thì là gì?
- A. Thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Bệnh lý đông máu
- D. Suy tủy xương
Câu 24: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em, dạng sắt uống nào được hấp thu tốt nhất?
- A. Sắt sulfat
- B. Sắt gluconate
- C. Sắt fumarate
- D. Sắt hữu cơ
Câu 25: Một trẻ 10 tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm tủy đồ cho thấy tăng sinh dòng hồng cầu, nguyên bào sắt vòng (ringed sideroblasts). Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu bất sản
- B. Thiếu máu nguyên bào sắt
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Câu 26: Một trẻ 4 tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Điều này gợi ý cơ chế thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu
- B. Thiếu máu do thiếu yếu tố tạo máu
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn dịch
- D. Thiếu máu do chảy máu mạn tính
Câu 27: Một trẻ 7 tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm máu cho thấy MCV bình thường, RDW bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây ít có khả năng gây thiếu máu với các chỉ số MCV và RDW như vậy?
- A. Thiếu máu thiếu sắt giai đoạn muộn
- B. Thiếu máu do bệnh lý mạn tính
- C. Suy tủy xương
- D. Xuất huyết cấp
Câu 28: Một trẻ 1 tháng tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm máu cho thấy Hb thấp, hồng cầu to, bạch cầu và tiểu cầu bình thường. Nghi ngờ thiếu máu thoáng qua ở trẻ sơ sinh (Transient Erythroblastopenia of Childhood - TEC). Đặc điểm quan trọng để phân biệt TEC với thiếu máu Diamond-Blackfan là gì?
- A. Tuổi khởi phát bệnh
- B. Số lượng bạch cầu và tiểu cầu
- C. Tiền sử nhiễm virus gần đây
- D. Khả năng tự hồi phục của bệnh
Câu 29: Một trẻ 6 tháng tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm máu cho thấy Hb 85 g/L, MCV 65 fL, Ferritin thấp. Bác sĩ kê đơn sắt uống. Lời khuyên nào sau đây về cách dùng sắt uống là đúng?
- A. Uống sắt cùng với sữa để giảm kích ứng dạ dày
- B. Uống sắt khi đói và kèm theo Vitamin C
- C. Chia nhỏ liều sắt uống trong ngày để tăng hấp thu
- D. Uống sắt trước khi đi ngủ để tránh tác dụng phụ
Câu 30: Một trẻ 12 tuổi bị thiếu máu hồng cầu hình liềm. Biện pháp điều trị duy nhất có thể chữa khỏi bệnh hồng cầu hình liềm là gì?
- A. Truyền máu định kỳ
- B. Sử dụng Hydroxyurea
- C. Liệu pháp oxy kéo dài
- D. Ghép tế bào gốc tạo máu (ghép tủy xương)