Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hồi Sức Sơ Sinh - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh đủ tháng được sinh ra không khóc và tím tái toàn thân. Nhịp tim đo được là 80 lần/phút. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong hồi sức sơ sinh cho trẻ này là gì?
- A. Khai thông đường thở (đặt đầu và cổ ở tư thế đúng, hút dịch nếu cần)
- B. Bắt đầu xoa bóp tim ngoài lồng ngực
- C. Cho trẻ thở oxy qua mặt nạ
- D. Tiêm Adrenalin tĩnh mạch rốn
Câu 2: Sau khi khai thông đường thở, bạn thấy trẻ vẫn tím tái và nhịp tim không tăng lên. Bước tiếp theo trong hồi sức sơ sinh là gì?
- A. Tiếp tục hút dịch đường thở sâu hơn
- B. Bắt đầu thông khí áp lực dương (bóp bóng qua mặt nạ hoặc đặt nội khí quản)
- C. Cho trẻ dùng thuốc Surfactant
- D. Truyền dịch muối đẳng trương
Câu 3: Trong quá trình bóp bóng giúp thở cho trẻ sơ sinh, dấu hiệu nào sau đây cho thấy thông khí hiệu quả?
- A. Bụng trẻ phình lên khi bóp bóng
- B. Âm thanh khí vào và ra nghe rõ qua ống nghe ở phổi
- C. Lồng ngực trẻ nhô lên và hạ xuống nhịp nhàng, nhịp tim tăng lên trên 100 lần/phút, màu sắc da hồng hơn
- D. SpO2 đo được trên 95%
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi thai bị suy hô hấp nặng ngay sau sinh. Nguyên nhân gây suy hô hấp phổ biến nhất ở trẻ sinh non như vậy là gì?
- A. Hít phải phân su
- B. Viêm phổi sơ sinh
- C. Bệnh tim bẩm sinh
- D. Bệnh màng trong (thiếu Surfactant)
Câu 5: Chỉ số Apgar được đánh giá ở trẻ sơ sinh nhằm mục đích gì?
- A. Đánh giá sự phát triển thần kinh lâu dài của trẻ
- B. Đánh giá tình trạng sức khỏe ban đầu của trẻ ngay sau sinh và nhu cầu hồi sức
- C. Chẩn đoán nguyên nhân gây ngạt ở trẻ sơ sinh
- D. Dự đoán nguy cơ tử vong sơ sinh
Câu 6: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc đánh giá chỉ số Apgar?
- A. Nhịp tim
- B. Hô hấp
- C. Đường huyết
- D. Trương lực cơ
Câu 7: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị ngạt nặng và nhịp tim vẫn dưới 60 lần/phút sau khi đã thông khí và bóp bóng hiệu quả, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?
- A. Tăng áp lực bóp bóng
- B. Đổi loại bóng bóp
- C. Tiêm Natri Bicarbonat
- D. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực phối hợp với thông khí
Câu 8: Vị trí đặt tay đúng khi xoa bóp tim ngoài lồng ngực cho trẻ sơ sinh là ở đâu?
- A. 1/3 dưới xương ức, ngay dưới đường liên vú
- B. Giữa xương ức
- C. Mỏm tim
- D. Khoảng liên sườn 4-5 đường trung đòn trái
Câu 9: Tỷ lệ giữa xoa bóp tim và thông khí trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 15:2 (15 lần xoa bóp tim, 2 lần thông khí)
- B. 3:1 (3 lần xoa bóp tim, 1 lần thông khí)
- C. 5:1 (5 lần xoa bóp tim, 1 lần thông khí)
- D. 1:1 (1 lần xoa bóp tim, 1 lần thông khí)
Câu 10: Khi nào thì cần sử dụng thuốc Adrenalin trong hồi sức sơ sinh?
- A. Ngay khi trẻ sinh ra không khóc
- B. Khi trẻ tím tái
- C. Khi nhịp tim vẫn dưới 60 lần/phút sau khi đã thông khí và xoa bóp tim hiệu quả
- D. Khi trẻ có cơn co giật
Câu 11: Đường dùng Adrenalin ưu tiên trong hồi sức sơ sinh là đường nào?
- A. Tiêm bắp
- B. Uống
- C. Qua ống nội khí quản (NKQ)
- D. Đường tĩnh mạch (tĩnh mạch rốn hoặc tĩnh mạch ngoại biên)
Câu 12: Nồng độ Adrenalin thường dùng trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 1:1.000
- B. 1:10.000
- C. 1:100.000
- D. 1:1.000.000
Câu 13: Khi trẻ sơ sinh hít phải phân su, hành động nào sau đây là phù hợp nhất NGAY SAU SINH?
- A. Kích thích trẻ khóc ngay lập tức
- B. Cho trẻ thở oxy liều cao
- C. Hút dịch miệng, mũi và đường thở trên trước khi kích thích trẻ thở nếu trẻ không hoạt động
- D. Đặt nội khí quản và hút dịch khí quản ngay lập tức cho tất cả trẻ hít phân su
Câu 14: Mục tiêu SpO2 (độ bão hòa oxy mao mạch) trong 10 phút đầu sau sinh của trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 80-85%
- B. 85-90%
- C. 90-95%
- D. Khoảng 90% sau 5 phút và tăng dần đến 95% sau 10 phút
Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây ngạt sơ sinh trước sinh?
- A. Cao huyết áp thai kỳ
- B. Thiếu máu mẹ
- C. Uống Vitamin tổng hợp quá liều
- D. Nhau bong non
Câu 16: Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra do hồi sức sơ sinh không đúng cách, đặc biệt là bóp bóng quá mạnh?
- A. Tràn khí màng phổi
- B. Hạ đường huyết
- C. Hạ thân nhiệt
- D. Tăng bilirubin máu
Câu 17: Khi nào thì nên ngừng hồi sức sơ sinh?
- A. Sau 5 phút xoa bóp tim không hiệu quả
- B. Khi không có dấu hiệu đáp ứng sau 10-15 phút hồi sức tích cực (tim không đập, không thở)
- C. Khi có sự đồng ý của người nhà
- D. Khi hết thuốc hồi sức
Câu 18: Loại dịch truyền nào thường được sử dụng để bù hoàn thể tích tuần hoàn trong hồi sức sơ sinh?
- A. Dung dịch Glucose 5%
- B. Dung dịch Glucose 10%
- C. Dung dịch Natri Clorua 0.9% (nước muối sinh lý)
- D. Dung dịch Ringer Lactate
Câu 19: Tần số thông khí (bóp bóng) khuyến cáo trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu lần/phút?
- A. 40-60 lần/phút
- B. 20-30 lần/phút
- C. 80-100 lần/phút
- D. 100-120 lần/phút
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây thì CẦN đặt ống nội khí quản cho trẻ sơ sinh trong quá trình hồi sức?
- A. Khi trẻ tím tái
- B. Khi bóp bóng qua mặt nạ không hiệu quả, cần xoa bóp tim, hoặc hít phân su nặng
- C. Khi trẻ không khóc sau sinh
- D. Khi chỉ số Apgar thấp
Câu 21: Để chuẩn bị cho hồi sức sơ sinh, điều quan trọng nhất cần làm trước khi sinh là gì?
- A. Chuẩn bị thuốc hồi sức
- B. Gọi thêm nhân viên y tế
- C. Kiểm tra máy móc
- D. Đánh giá nguy cơ và chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, nhân lực, và phác đồ
Câu 22: Khi sử dụng oxy trong hồi sức sơ sinh, cần lưu ý điều gì để tránh nguy cơ gây hại cho trẻ?
- A. Luôn sử dụng oxy 100%
- B. Sử dụng oxy liều cao nhất có thể
- C. Theo dõi SpO2 và điều chỉnh nồng độ oxy để đạt mục tiêu SpO2 phù hợp theo thời gian sau sinh, tránh dư thừa oxy
- D. Không cần theo dõi SpO2 khi dùng oxy
Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của việc giữ ấm cho trẻ sơ sinh sau sinh?
- A. Ngăn ngừa hạ thân nhiệt
- B. Giảm tiêu thụ oxy
- C. Ổn định đường huyết
- D. Tăng cường phản xạ bú mút
Câu 24: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, nếu trẻ bắt đầu có nhịp thở tự nhiên và nhịp tim trên 100 lần/phút nhưng vẫn còn tím tái trung tâm, bạn sẽ làm gì tiếp theo?
- A. Ngừng hồi sức hoàn toàn
- B. Tiếp tục hỗ trợ oxy và theo dõi sát
- C. Bắt đầu xoa bóp tim lại
- D. Tiêm Adrenalin
Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sự thành công của hồi sức sơ sinh?
- A. Thời gian bắt đầu hồi sức
- B. Kỹ năng của người thực hiện hồi sức
- C. Cân nặng của trẻ sơ sinh
- D. Trang thiết bị hồi sức đầy đủ và hoạt động tốt
Câu 26: Sau khi hồi sức thành công, trẻ sơ sinh cần được theo dõi sát các biến chứng nào sau đây TRONG GIAI ĐOẠN SỚM?
- A. Hạ đường huyết, hạ thân nhiệt, co giật
- B. Vàng da sơ sinh, nhiễm trùng rốn
- C. Tật khớp háng, thoát vị rốn
- D. Bệnh võng mạc trẻ đẻ non, chậm phát triển vận động
Câu 27: Khi nào thì cần xem xét sử dụng Natri Bicarbonat trong hồi sức sơ sinh?
- A. Ngay sau khi sinh nếu trẻ tím tái
- B. Khi nhịp tim dưới 100 lần/phút
- C. Khi trẻ có cơn ngưng thở
- D. Trong trường hợp toan chuyển hóa nặng đã được chứng minh và hồi sức khác không hiệu quả
Câu 28: Trong tình huống hồi sức sơ sinh tại tuyến y tế cơ sở, nếu không có sẵn bóng và mặt nạ, bạn có thể sử dụng phương pháp thông khí nào thay thế?
- A. Chờ đợi chuyển tuyến
- B. Xoa bóp tim liên tục
- C. Thổi ngạt miệng-miệng hoặc miệng-mũi-miệng
- D. Ép bụng để đẩy khí ra vào phổi
Câu 29: Vai trò của việc kích thích trẻ sơ sinh sau sinh là gì, và khi nào thì nên thực hiện kích thích?
- A. Kích thích giúp trẻ bắt đầu nhịp thở tự nhiên, thực hiện khi trẻ không thở hoặc thở yếu sau lau khô và làm ấm
- B. Kích thích giúp tăng nhịp tim, thực hiện ngay sau sinh
- C. Kích thích giúp trẻ bú mẹ tốt hơn, thực hiện sau khi ổn định
- D. Kích thích giúp đánh giá phản xạ thần kinh, thực hiện sau 24 giờ
Câu 30: Đâu là hành động SAI trong quy trình hút dịch đường thở cho trẻ sơ sinh?
- A. Sử dụng ống hút mềm mại, kích thước phù hợp
- B. Hút sâu và mạnh tay vào mũi và họng ngay sau sinh
- C. Hút nhẹ nhàng, không quá 5-10 giây mỗi lần
- D. Quan sát dịch hút ra để đánh giá tình trạng đường thở