Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Thực Quản 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ mạnh nhất gây ung thư biểu mô vảy thực quản ở các nước đang phát triển là gì?
- A. Bệnh Barrett thực quản
- B. Uống rượu bia và ăn đồ ăn nóng thường xuyên
- C. Nhiễm Helicobacter pylori
- D. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư thực quản
Câu 2: Triệu chứng nuốt nghẹn trong ung thư thực quản tiến triển thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Xuất hiện đột ngột và không liên tục
- B. Giảm khi thay đổi tư thế ăn
- C. Tăng dần theo thời gian, từ nghẹn thức ăn đặc đến lỏng
- D. Thường xuyên kèm theo ợ chua và nóng rát sau xương ức
Câu 3: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư thực quản vào các cơ quan lân cận?
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực và bụng
- B. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) thực quản
- D. Chụp thực quản cản quang (Baryte swallow)
Câu 4: Trong ung thư biểu mô tuyến thực quản, nguồn gốc tế bào ung thư thường xuất phát từ đâu?
- A. Tế bào biểu mô vảy của thực quản
- B. Tế bào cơ trơn của thành thực quản
- C. Tế bào thần kinh nội tiết của thực quản
- D. Tế bào trụ bất thường trong Barrett thực quản
Câu 5: Xét nghiệm nhuộm Lugol trong nội soi thực quản giúp phát hiện ung thư biểu mô vảy dựa trên cơ chế nào?
- A. Tăng cường độ tương phản mạch máu niêm mạc
- B. Phản ứng với glycogen trong tế bào biểu mô bình thường
- C. Gây huỳnh quang các tế bào ung thư
- D. Nhuộm màu nhân tế bào ung thư đậm hơn
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra sau phẫu thuật cắt thực quản do ung thư, đòi hỏi can thiệp cấp cứu?
- A. Hẹp miệng nối thực quản-dạ dày
- B. Trào ngược dạ dày thực quản sau mổ
- C. Rò miệng nối thực quản-dạ dày
- D. Khó nuốt thoáng qua sau phẫu thuật
Câu 7: Vai trò chính của xạ trị trong điều trị ung thư thực quản là gì khi kết hợp với hóa trị (hóa xạ trị đồng thời)?
- A. Giảm đau và cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn
- B. Thu nhỏ kích thước khối u trước phẫu thuật
- C. Ngăn ngừa di căn xa sau phẫu thuật
- D. Tăng cường hiệu quả hóa trị trong tiêu diệt tế bào ung thư
Câu 8: Trong giai đoạn nào của ung thư thực quản, phẫu thuật cắt bỏ thực quản triệt căn thường được xem là lựa chọn điều trị chính?
- A. Giai đoạn IV (ung thư di căn xa)
- B. Giai đoạn II và III (ung thư khu trú)
- C. Giai đoạn tái phát sau điều trị
- D. Mọi giai đoạn ung thư thực quản
Câu 9: Mục tiêu chính của việc đặt stent thực quản ở bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn cuối là gì?
- A. Cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn và duy trì dinh dưỡng
- B. Tiêu diệt tế bào ung thư và kéo dài thời gian sống
- C. Ngăn ngừa di căn xa của ung thư
- D. Thay thế phẫu thuật cắt bỏ thực quản
Câu 10: Loại ung thư thực quản nào có tỷ lệ mắc tăng nhanh nhất ở các nước phương Tây trong những thập kỷ gần đây?
- A. Ung thư biểu mô vảy thực quản
- B. Ung thư tế bào nhỏ thực quản
- C. Ung thư biểu mô tuyến thực quản
- D. Ung thư sarcoma thực quản
Câu 11: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá chính xác nhất độ sâu xâm lấn của khối u ung thư thực quản vào thành thực quản và các lớp lân cận?
- A. Chụp thực quản cản quang
- B. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
- C. Nội soi thực quản thông thường
- D. Chụp PET-CT
Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ đã được chứng minh của ung thư thực quản?
- A. Hút thuốc lá
- B. Uống rượu bia
- C. Bệnh Barrett thực quản
- D. Nhiễm Helicobacter pylori
Câu 13: Trong trường hợp bệnh nhân ung thư thực quản có di căn xa, phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ thực quản
- B. Xạ trị triệt căn
- C. Hóa trị toàn thân
- D. Nội soi cắt hớt niêm mạc (EMR)
Câu 14: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ phát triển Barrett thực quản ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản?
- A. Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày
- B. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) kéo dài
- C. Nằm đầu cao khi ngủ
- D. Uống sữa trước khi đi ngủ
Câu 15: Triệu chứng khàn giọng ở bệnh nhân ung thư thực quản có thể gợi ý điều gì?
- A. Viêm thanh quản do trào ngược axit
- B. Tác dụng phụ của hóa xạ trị
- C. Bệnh lý phổi mãn tính kèm theo
- D. Xâm lấn hoặc chèn ép dây thần kinh thanh quản quặt ngược
Câu 16: Trong ung thư thực quản, hạch bạch huyết vùng nào thường được đánh giá đầu tiên trong quá trình phẫu thuật và sinh thiết hạch?
- A. Hạch trung thất và quanh tâm vị
- B. Hạch cổ thượng đòn
- C. Hạch ổ bụng
- D. Hạch bẹn
Câu 17: Phương pháp điều trị nội soi nào sau đây có thể được áp dụng cho ung thư thực quản giai đoạn rất sớm (ung thư biểu mô tại chỗ, Tis)?
- A. Đặt stent thực quản
- B. Nong thực quản
- C. Cắt hớt niêm mạc qua nội soi (EMR) hoặc cắt lớp dưới niêm mạc qua nội soi (ESD)
- D. Tiêm xơ hóa khối u qua nội soi
Câu 18: Loại biến chứng nào sau đây liên quan đến hóa xạ trị ung thư thực quản có thể gây tổn thương phổi và khó thở kéo dài?
- A. Viêm thực quản do xạ trị (Esophagitis)
- B. Viêm phổi do xạ trị (Radiation pneumonitis)
- C. Hẹp thực quản sau xạ trị (Esophageal stricture)
- D. Rò khí quản-thực quản (Tracheoesophageal fistula)
Câu 19: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đối với bệnh nhân ung thư thực quản sau phẫu thuật cắt bỏ triệt căn là gì?
- A. Loại mô học của ung thư
- B. Vị trí khối u trong thực quản
- C. Giai đoạn hạch (N stage)
- D. Độ biệt hóa của tế bào ung thư
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn cuối bị nuốt nghẹn nặng, không thể ăn uống qua đường miệng?
- A. Đặt stent thực quản
- B. Nong thực quản
- C. Truyền dịch tĩnh mạch
- D. Mở thông dạ dày qua da bằng nội soi (PEG)
Câu 21: Trong bối cảnh ung thư thực quản giai đoạn tiến xa, khi nào thì hóa trị tân bổ trợ (neoadjuvant chemotherapy) được chỉ định trước phẫu thuật?
- A. Ung thư thực quản giai đoạn di căn xa (IV)
- B. Ung thư thực quản giai đoạn tiến xa tại chỗ (II-III) nhưng còn khả năng phẫu thuật
- C. Ung thư thực quản giai đoạn sớm (I)
- D. Ung thư thực quản tái phát sau phẫu thuật
Câu 22: Xét nghiệm dấu ấn sinh học (biomarker) nào sau đây có vai trò trong việc lựa chọn điều trị đích cho ung thư biểu mô tuyến thực quản?
- A. CA 19-9
- B. CEA
- C. HER2
- D. AFP
Câu 23: Một bệnh nhân 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân. Nội soi thực quản phát hiện khối sùi loét ở 1/3 giữa thực quản. Sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô vảy. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán và lên kế hoạch điều trị là gì?
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực và bụng để đánh giá giai đoạn
- B. Chụp thực quản cản quang để xác định chiều dài khối u
- C. Siêu âm tim để đánh giá chức năng tim trước phẫu thuật
- D. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu
Câu 24: Trong phẫu thuật cắt thực quản, kỹ thuật tạo hình miệng nối thực quản-dạ dày nào giúp giảm nguy cơ rò miệng nối và hẹp miệng nối?
- A. Miệng nối thực quản-dạ dày tận-tận
- B. Miệng nối kiểu OrVil (OrVil esophagogastrostomy)
- C. Miệng nối thực quản-dạ dày bên-bên
- D. Miệng nối thực quản-dạ dày hình chữ Y Roux
Câu 25: Mục đích của việc theo dõi nội soi định kỳ ở bệnh nhân Barrett thực quản là gì?
- A. Đánh giá hiệu quả điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- B. Giảm triệu chứng ợ chua và nóng rát
- C. Phát hiện sớm loạn sản hoặc ung thư biểu mô tuyến thực quản giai đoạn sớm
- D. Loại bỏ hoàn toàn Barrett thực quản
Câu 26: Trong ung thư thực quản, hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) nào có thể gây tăng canxi máu (hypercalcemia)?
- A. Hội chứng Cushing
- B. Hội chứng SIADH (hội chứng tiết ADH không thích hợp)
- C. Hội chứng nhược cơ Eaton-Lambert
- D. Hội chứng cường cận giáp giả (Pseudohyperparathyroidism)
Câu 27: Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân sau phẫu thuật cắt thực quản để giảm thiểu nguy cơ hẹp miệng nối và trào ngược?
- A. Ăn nhiều thức ăn giàu protein để nhanh hồi phục
- B. Ăn thức ăn mềm, chia nhỏ bữa, ăn chậm, nhai kỹ
- C. Uống nhiều nước trong bữa ăn để dễ nuốt
- D. Ăn kiêng hoàn toàn trong 1 tháng đầu sau mổ
Câu 28: Trong trường hợp ung thư thực quản tái phát sau điều trị triệt căn, lựa chọn điều trị nào sau đây thường được cân nhắc?
- A. Phẫu thuật lại
- B. Xạ trị lại
- C. Hóa trị toàn thân
- D. Chăm sóc giảm nhẹ đơn thuần
Câu 29: Biện pháp nào sau đây có thể giúp phòng ngừa ung thư thực quản liên quan đến lối sống?
- A. Bỏ hút thuốc lá và hạn chế uống rượu bia
- B. Tăng cường vận động thể lực
- C. Uống vitamin và khoáng chất bổ sung
- D. Khám sức khỏe định kỳ hàng năm
Câu 30: Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy mối liên quan giữa ung thư biểu mô tuyến thực quản và tình trạng nào sau đây?
- A. Tiền sử nhiễm trùng đường hô hấp
- B. Chế độ ăn nhiều thịt đỏ
- C. Tiền sử gia đình ung thư dạ dày
- D. Béo phì