Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi được phát hiện có tiếng thổi tâm thu ở bờ trên xương ức trái và tiếng tim thứ hai tách đôi cố định. Siêu âm tim cho thấy có luồng thông trái-phải qua vách liên nhĩ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- B. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect)
- C. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
- D. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Valve Stenosis)
Câu 2: Phương pháp điều trị can thiệp tim mạch đóng dù Amplatzer thường được ưu tiên lựa chọn cho loại thông liên nhĩ nào?
- A. Thông liên nhĩ lỗ tiên phát (Ostium primum ASD)
- B. Thông liên nhĩ xoang tĩnh mạch chủ trên (Sinus venosus ASD)
- C. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát (Secundum ASD)
- D. Thông liên nhĩ thể hang (Coronary sinus ASD)
Câu 3: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán thông liên thất phần màng lớn. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của thông liên thất lớn ở trẻ nhỏ?
- A. Khó thở khi bú hoặc gắng sức
- B. Chậm tăng cân, kém phát triển thể chất
- C. Viêm phổi tái phát hoặc viêm tiểu phế quản
- D. Tím tái rõ rệt khi khóc hoặc bú
Câu 4: Chỉ định phẫu thuật đóng thông liên thất ở trẻ em thường được cân nhắc khi nào?
- A. Thông liên thất lớn gây suy tim hoặc tăng áp phổi
- B. Thông liên thất nhỏ, không triệu chứng
- C. Thông liên thất phần cơ bè
- D. Thông liên thất ở người lớn tuổi
Câu 5: Indomethacin được sử dụng trong điều trị còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh với mục đích nào?
- A. Giảm sức cản mạch máu phổi
- B. Ức chế tổng hợp prostaglandin để gây co ống động mạch
- C. Tăng cường chức năng co bóp cơ tim
- D. Giảm tình trạng viêm nhiễm
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra khi còn ống động mạch không được điều trị là gì?
- A. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- B. Hẹp van động mạch phổi
- C. Hội chứng Eisenmenger
- D. Block nhĩ thất hoàn toàn
Câu 7: Tứ chứng Fallot (TOF) bao gồm bốn dị tật tim cấu trúc chính. Dị tật nào sau đây KHÔNG thuộc tứ chứng Fallot?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- B. Hẹp đường ra thất phải (Right Ventricular Outflow Tract Obstruction)
- C. Động mạch chủ cưỡi ngựa (Overriding Aorta)
- D. Hẹp van hai lá (Mitral Stenosis)
Câu 8: Cơn tím (hypoxic spell) trong tứ chứng Fallot xảy ra do cơ chế chính nào?
- A. Tăng co thắt phễu động mạch phổi
- B. Tăng lưu lượng máu lên phổi đột ngột
- C. Rối loạn nhịp tim nhanh kịch phát
- D. Tắc nghẽn đường ra thất trái
Câu 9: Biện pháp xử trí ban đầu tại nhà khi trẻ bị tứ chứng Fallot lên cơn tím là gì?
- A. Cho trẻ nằm đầu cao
- B. Đặt trẻ ở tư thế gối-ngực
- C. Chườm ấm cho trẻ
- D. Cho trẻ uống nước ấm
Câu 10: Phẫu thuật Blalock-Taussig (BT shunt) là loại phẫu thuật tạm thời trong điều trị tứ chứng Fallot nhằm mục đích gì?
- A. Sửa chữa hoàn toàn các dị tật tim
- B. Giảm gánh nặng cho thất phải
- C. Tăng lưu lượng máu lên phổi
- D. Giảm áp lực động mạch phổi
Câu 11: Hẹp van động mạch phổi bẩm sinh (PS) thường gây ra hậu quả chính nào đối với tim?
- A. Phì đại thất phải
- B. Phì đại thất trái
- C. Giãn nhĩ trái
- D. Giãn nhĩ phải
Câu 12: Phương pháp điều trị hẹp van động mạch phổi bẩm sinh (PS) ưu tiên hiện nay là gì?
- A. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu
- B. Nong van động mạch phổi qua da bằng bóng
- C. Phẫu thuật thay van động mạch phổi
- D. Cấy máy tạo nhịp tim
Câu 13: Hẹp eo động mạch chủ (CoA) gây tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm ở chi trên
- B. Giảm độ đàn hồi mạch máu ở chi dưới
- C. Cản trở dòng máu xuống nửa dưới cơ thể do vị trí hẹp
- D. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu
Câu 14: Biện pháp chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ (CoA) thường quy và hiệu quả nhất là gì?
- A. Đo huyết áp đồng thời ở tay và chân
- B. Điện tâm đồ (ECG)
- C. X-quang tim phổi
- D. Xét nghiệm máu
Câu 15: Điều trị nội khoa ban đầu cho trẻ sơ sinh bị hẹp eo động mạch chủ (CoA) thường bao gồm thuốc nào để duy trì ống động mạch mở?
- A. Thuốc lợi tiểu Furosemide
- B. Thuốc ức chế men chuyển ACEI
- C. Thuốc chẹn beta Propranolol
- D. Prostaglandin E1 (PGE1)
Câu 16: Phương pháp can thiệp tim mạch nào ngày càng được ưu tiên trong điều trị hẹp eo động mạch chủ (CoA) ở trẻ lớn và người lớn?
- A. Phẫu thuật cắt đoạn hẹp và nối tận-tận
- B. Nong bóng và đặt stent qua da
- C. Phẫu thuật tạo hình eo động mạch chủ
- D. Điều trị nội khoa kéo dài
Câu 17: Hội chứng Eisenmenger là biến chứng muộn của các shunt tim bẩm sinh trái-phải không được điều trị. Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng này là gì?
- A. Suy tim trái kéo dài
- B. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng tái phát
- C. Tăng sức cản mạch máu phổi cố định do tổn thương mạch máu phổi
- D. Rối loạn chức năng thất phải tiên phát
Câu 18: Biểu hiện lâm sàng đặc trưng nhất của hội chứng Eisenmenger là gì?
- A. Khó thở khi gắng sức
- B. Phù ngoại biên
- C. Đau ngực kiểu mạch vành
- D. Tím tái trung ương
Câu 19: Điều trị hội chứng Eisenmenger chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?
- A. Đóng shunt tim bẩm sinh
- B. Giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống
- C. Hạ áp lực động mạch phổi về bình thường
- D. Phục hồi chức năng tim hoàn toàn
Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị hội chứng Eisenmenger?
- A. Sử dụng thuốc giãn mạch phổi
- B. Liệu pháp oxy tại nhà
- C. Phẫu thuật sửa chữa shunt tim
- D. Ghép tim phổi
Câu 21: Trẻ sơ sinh bị còn ống động mạch (PDA) có nguy cơ cao mắc bệnh lý nào sau đây nếu không được điều trị kịp thời?
- A. Bệnh phổi mạn tính
- B. Xuất huyết não thất
- C. Loạn sản phế quản phổi
- D. Viêm ruột hoại tử (NEC)
Câu 22: Trong trường hợp thông liên thất phần phễu (outlet VSD), vị trí lỗ thông nằm ở đâu?
- A. Phần cơ bè của vách liên thất
- B. Ngay dưới van động mạch chủ và động mạch phổi
- C. Phần màng của vách liên thất
- D. Giữa nhĩ phải và thất phải
Câu 23: Một trẻ bị tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn bộ có thể gặp biến chứng muộn nào liên quan đến hở van động mạch phổi?
- A. Suy tim phải
- B. Suy tim trái
- C. Hẹp van động mạch phổi tái phát
- D. Hở van ba lá nặng
Câu 24: Siêu âm tim Doppler màu có vai trò quan trọng nhất trong chẩn đoán thông liên nhĩ (ASD) ở điểm nào?
- A. Đánh giá kích thước buồng tim
- B. Đo chức năng co bóp thất trái
- C. Xác định luồng thông trái-phải qua vách liên nhĩ
- D. Đánh giá áp lực động mạch phổi
Câu 25: Nghiệm pháp oxy (Oxygen challenge test) được sử dụng để đánh giá điều gì ở bệnh nhân thông liên thất (VSD) nghi ngờ tăng áp phổi?
- A. Mức độ shunt trái-phải
- B. Tính hồi phục của tăng áp phổi
- C. Chức năng thất trái
- D. Mức độ tím tái
Câu 26: Biến chứng Block nhĩ thất hoàn toàn (Complete AV block) là một nguy cơ tiềm ẩn sau phẫu thuật đóng thông liên thất (VSD) phần nào?
- A. Thông liên thất phần buồng nhận (Inlet VSD)
- B. Thông liên thất phần cơ bè
- C. Thông liên thất phần màng
- D. Thông liên thất phần phễu
Câu 27: Thuốc lợi tiểu thường được sử dụng trong điều trị nội khoa suy tim ở trẻ bị thông liên thất (VSD) nhằm mục đích chính nào?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm sức cản mạch máu ngoại biên
- C. Giảm quá tải thể tích tuần hoàn
- D. Giãn mạch phổi
Câu 28: Trong trường hợp hẹp eo động mạch chủ (CoA) ở trẻ sơ sinh nặng, suy tuần hoàn, biện pháp cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền dịch tăng thể tích tuần hoàn
- B. Thở máy hỗ trợ hô hấp
- C. Sử dụng thuốc vận mạch Dobutamine
- D. Duy trì ống động mạch mở bằng Prostaglandin E1 (PGE1)
Câu 29: Một trẻ 3 tuổi có tiền sử tứ chứng Fallot đã phẫu thuật sửa chữa toàn bộ. Khám lâm sàng phát hiện tiếng thổi tâm trương ở bờ trái xương ức. Biến chứng nào sau phẫu thuật có khả năng cao nhất?
- A. Hẹp van động mạch phổi tái phát
- B. Hở van động mạch phổi
- C. Hở van ba lá
- D. Hẹp van động mạch chủ
Câu 30: Mục tiêu chính của việc theo dõi lâu dài sau phẫu thuật sửa chữa tứ chứng Fallot (TOF) là gì?
- A. Đảm bảo trẻ phát triển chiều cao cân nặng bình thường
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật
- C. Phát hiện và xử trí sớm các biến chứng muộn
- D. Đánh giá khả năng vận động thể lực của trẻ