Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thoái Hóa Khớp 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải tăng dần trong 6 tháng qua. Ông mô tả đau tăng lên khi đi lại và giảm khi nghỉ ngơi. Khám thực thể cho thấy có tiếng lạo xạo khi vận động khớp gối và hạn chế vận động nhẹ. Phim X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp và gai xương. Triệu chứng đau khớp của bệnh nhân này phù hợp nhất với cơ chế đau nào trong thoái hóa khớp?
- A. Đau do viêm màng hoạt dịch lan tỏa
- B. Đau cơ học do tổn thương sụn và xương dưới sụn
- C. Đau thần kinh trung ương hóa
- D. Đau do co thắt cơ thứ phát
Câu 2: Trong quá trình thoái hóa khớp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc phá hủy sụn khớp?
- A. Tăng sinh tế bào sụn
- B. Sự lắng đọng canxi pyrophosphate
- C. Enzyme metalloproteinase (MMPs)
- D. Sự xâm nhập của tế bào viêm lympho bào T
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị thoái hóa khớp gối. Bà ấy muốn tìm hiểu về các biện pháp không dùng thuốc để kiểm soát cơn đau. Biện pháp nào sau đây là LƯU Ý QUAN TRỌNG NHẤT trong quản lý thoái hóa khớp không dùng thuốc?
- A. Sử dụng đai nẹp khớp gối liên tục
- B. Nghỉ ngơi hoàn toàn và tránh vận động khớp
- C. Chườm nóng khớp gối hàng ngày
- D. Tập thể dục thường xuyên và duy trì cân nặng hợp lý
Câu 4: Phân tích phim X-quang khớp gối của một bệnh nhân thoái hóa khớp cho thấy hình ảnh gai xương ở bờ khớp. Gai xương (osteophytes) hình thành trong thoái hóa khớp là một phản ứng của cơ thể nhằm mục đích gì?
- A. Tăng diện tích bề mặt khớp để phân bố lại tải trọng
- B. Giảm ma sát giữa các bề mặt khớp
- C. Ngăn chặn quá trình viêm trong khớp
- D. Thúc đẩy tái tạo sụn khớp
Câu 5: So sánh đặc điểm đau giữa thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Tính chất đau nào sau đây điển hình HƠN cho thoái hóa khớp?
- A. Đau khớp đối xứng ở nhiều khớp nhỏ
- B. Đau khớp kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút
- C. Đau tăng khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi
- D. Đau khớp liên tục, không thay đổi theo vận động
Câu 6: Một bệnh nhân 70 tuổi bị thoái hóa khớp háng nặng, hạn chế vận động và đau nhiều, không đáp ứng với điều trị nội khoa. Phương pháp điều trị nào sau đây được coi là GIẢI PHÁP CUỐI CÙNG và hiệu quả nhất để cải thiện chức năng và giảm đau cho bệnh nhân này?
- A. Tiêm corticosteroid tại chỗ
- B. Sử dụng thuốc giảm đau opioid mạnh
- C. Vật lý trị liệu chuyên sâu
- D. Phẫu thuật thay khớp háng toàn phần
Câu 7: Trong bệnh thoái hóa khớp, sự thay đổi nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính của sụn khớp bị thoái hóa?
- A. Mất chất proteoglycan
- B. Tăng sinh mạch máu trong sụn
- C. Nứt và bào mòn bề mặt sụn
- D. Giảm số lượng tế bào sụn (chondrocytes)
Câu 8: Một người phụ nữ 60 tuổi bị thoái hóa khớp bàn tay, chủ yếu ở các khớp liên đốt gần (PIP) và liên đốt xa (DIP). Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây thường gặp trong thoái hóa khớp bàn tay?
- A. Biến dạng cổ tay hình lưng lạc đà
- B. Sưng đau các khớp bàn ngón tay (MCP)
- C. Nốt Heberden (ở khớp DIP) và Bouchard (ở khớp PIP)
- D. Hạt thấp dưới da ở khuỷu tay
Câu 9: Thuốc giảm đau paracetamol (acetaminophen) thường được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay trong điều trị thoái hóa khớp vì lý do nào sau đây?
- A. Có tác dụng chống viêm mạnh
- B. Ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và tim mạch hơn NSAIDs
- C. Có khả năng tái tạo sụn khớp
- D. Giảm đau hiệu quả hơn các NSAIDs trong thoái hóa khớp
Câu 10: Một vận động viên marathon 45 tuổi bị thoái hóa khớp gối. Ông ấy lo lắng liệu việc tiếp tục chạy có làm bệnh tiến triển nhanh hơn không. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nên ngừng hoàn toàn việc chạy bộ để bảo vệ khớp gối
- B. Có thể chạy bộ bình thường nếu không thấy đau tăng lên
- C. Chuyển sang các môn thể thao đối kháng mạnh để tăng cường sức mạnh cơ bắp
- D. Nên giảm cường độ và quãng đường chạy, kết hợp các bài tập tăng cường cơ và ít chịu tải cho khớp gối
Câu 11: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự phát triển của thoái hóa khớp nguyên phát?
- A. Tuổi cao
- B. Giới nữ
- C. Tiền sử nhiễm trùng khớp
- D. Béo phì
Câu 12: Trong quá trình điều trị thoái hóa khớp, vật lý trị liệu đóng vai trò quan trọng. Mục tiêu chính của vật lý trị liệu trong thoái hóa khớp là gì?
- A. Cải thiện chức năng khớp, giảm đau và duy trì tầm vận động
- B. Phục hồi hoàn toàn sụn khớp bị tổn thương
- C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình thoái hóa khớp
- D. Giảm viêm màng hoạt dịch cấp tính
Câu 13: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối được chỉ định tiêm acid hyaluronic nội khớp. Cơ chế tác dụng chính của acid hyaluronic trong thoái hóa khớp là gì?
- A. Ức chế trực tiếp quá trình phá hủy sụn
- B. Cải thiện độ nhớt của dịch khớp và giảm ma sát trong khớp
- C. Kích thích tái tạo sụn khớp
- D. Giảm đau bằng cách ức chế dẫn truyền thần kinh đau
Câu 14: Xét nghiệm dịch khớp được thực hiện để chẩn đoán phân biệt thoái hóa khớp với các bệnh lý khớp khác. Kết quả xét nghiệm dịch khớp nào sau đây thường gặp trong thoái hóa khớp?
- A. Dịch khớp đục, số lượng bạch cầu rất cao (> 50,000/mm3)
- B. Dịch khớp có tinh thể urate
- C. Dịch khớp có phức hợp miễn dịch
- D. Dịch khớp trong hoặc hơi vàng, số lượng bạch cầu thấp (< 2,000/mm3)
Câu 15: Hình ảnh X-quang khớp gối trong thoái hóa khớp thường biểu hiện những dấu hiệu nào sau đây?
- A. Hẹp khe khớp, gai xương, đặc xương dưới sụn
- B. Xói mòn xương ở đầu xương
- C. Loãng xương quanh khớp
- D. Dính khớp
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 62 tuổi bị thoái hóa khớp gối than phiền về cứng khớp buổi sáng. Thời gian cứng khớp buổi sáng trong thoái hóa khớp thường kéo dài bao lâu?
- A. Trên 1 giờ
- B. Dưới 30 phút
- C. Từ 1-2 giờ
- D. Không có cứng khớp buổi sáng
Câu 17: Loại thuốc nào sau đây thuộc nhóm NSAIDs chọn lọc COX-2 và thường được sử dụng trong điều trị thoái hóa khớp để giảm đau và viêm?
- A. Aspirin
- B. Ibuprofen
- C. Celecoxib
- D. Naproxen
Câu 18: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối có chỉ định phẫu thuật thay khớp gối toàn phần. Biến chứng nào sau đây là biến chứng sớm và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra sau phẫu thuật thay khớp gối?
- A. Nhiễm trùng vết mổ muộn
- B. Lỏng lẻo khớp giả sau vài năm
- C. Cứng khớp sau mổ
- D. Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE)
Câu 19: Trong quá trình đánh giá chức năng khớp gối ở bệnh nhân thoái hóa khớp, nghiệm pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra dấu hiệu tràn dịch khớp gối?
- A. Nghiệm pháp Lachman
- B. Nghiệm pháp chạm xương bánh chè (patellar tap test)
- C. Nghiệm pháp McMurray
- D. Nghiệm pháp Valgus stress
Câu 20: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp đốt sống cổ gây đau cổ và hạn chế vận động. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong điều trị thoái hóa khớp đốt sống cổ?
- A. Vật lý trị liệu và bài tập tăng cường cơ cổ
- B. Sử dụng thuốc giảm đau và giãn cơ
- C. Nắn chỉnh cột sống cổ mạnh tay (manipulation)
- D. Đeo nẹp cổ mềm trong giai đoạn đau cấp
Câu 21: Tình trạng viêm thứ phát trong thoái hóa khớp đóng vai trò gì trong tiến triển của bệnh?
- A. Là nguyên nhân khởi phát thoái hóa sụn khớp
- B. Góp phần làm nặng thêm tổn thương sụn và gây đau
- C. Có vai trò bảo vệ sụn khớp khỏi bị phá hủy
- D. Không có vai trò trong tiến triển của thoái hóa khớp
Câu 22: Một bệnh nhân 50 tuổi bị thoái hóa khớp gối độ 2 theo phân loại Kellgren-Lawrence. Mức độ thoái hóa khớp này được mô tả như thế nào?
- A. Không có dấu hiệu thoái hóa trên X-quang
- B. Thoái hóa khớp nhẹ, nghi ngờ có gai xương
- C. Thoái hóa khớp trung bình, gai xương rõ, hẹp khe khớp nhẹ
- D. Thoái hóa khớp nặng, hẹp khe khớp nhiều, đặc xương dưới sụn rõ
Câu 23: Trong các yếu tố nguy cơ gây thoái hóa khớp, yếu tố nào sau đây có thể can thiệp và thay đổi được để giảm nguy cơ tiến triển bệnh?
- A. Tuổi tác
- B. Giới tính
- C. Yếu tố di truyền
- D. Cân nặng
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị thoái hóa khớp bàn tay than phiền về đau và khó khăn khi thực hiện các hoạt động hàng ngày như mở nắp chai, vặn khóa. Biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp bệnh nhân cải thiện chức năng bàn tay?
- A. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ cầm nắm và mở nắp chai
- B. Bó bột bàn tay để cố định khớp
- C. Ngâm tay nước đá thường xuyên
- D. Massage xoa bóp mạnh các khớp bàn tay
Câu 25: Loại hình tập thể dục nào sau đây được khuyến khích cho bệnh nhân thoái hóa khớp để duy trì chức năng khớp và giảm đau?
- A. Chạy bộ đường dài hàng ngày
- B. Đi bộ, đạp xe, bơi lội
- C. Nâng tạ nặng
- D. Các bài tập đối kháng mạnh
Câu 26: Khi tư vấn cho bệnh nhân thoái hóa khớp về chế độ ăn uống, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ kiểm soát bệnh?
- A. Ăn nhiều thực phẩm giàu canxi để tái tạo sụn
- B. Kiêng hoàn toàn chất béo để giảm viêm
- C. Duy trì cân nặng hợp lý và chế độ ăn cân bằng, giàu vitamin và khoáng chất
- D. Ăn chay trường để giảm tải trọng cho khớp
Câu 27: Trong nghiên cứu về thoái hóa khớp, người ta sử dụng các thang điểm đánh giá mức độ đau và chức năng khớp. Thang điểm WOMAC (Western Ontario and McMaster Universities Osteoarthritis Index) đánh giá những khía cạnh nào của bệnh thoái hóa khớp?
- A. Mức độ viêm và tổn thương cấu trúc khớp
- B. Chỉ số hoạt động viêm toàn thân
- C. Mức độ tổn thương sụn khớp trên MRI
- D. Đau, cứng khớp và hạn chế chức năng vận động
Câu 28: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối được bác sĩ tư vấn về việc sử dụng glucosamine và chondroitin. Cơ sở khoa học nào ủng hộ việc sử dụng các chất bổ sung này trong điều trị thoái hóa khớp?
- A. Có tác dụng giảm đau mạnh tương đương NSAIDs
- B. Là thành phần cấu tạo sụn khớp, có thể hỗ trợ tái tạo sụn và giảm triệu chứng
- C. Ức chế trực tiếp quá trình viêm trong khớp
- D. Đã được chứng minh có hiệu quả làm chậm tiến triển thoái hóa khớp trên X-quang
Câu 29: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong quản lý thoái hóa khớp?
- A. Vật lý trị liệu
- B. Thuốc giảm đau paracetamol
- C. Liệu pháp tế bào gốc
- D. Tiêm corticosteroid tại khớp
Câu 30: Trong quá trình tư vấn cho bệnh nhân thoái hóa khớp, điều quan trọng cần nhấn mạnh là thoái hóa khớp là một bệnh mạn tính và mục tiêu điều trị chính là gì?
- A. Kiểm soát triệu chứng đau, duy trì chức năng khớp và cải thiện chất lượng cuộc sống
- B. Chữa khỏi hoàn toàn thoái hóa khớp
- C. Ngăn chặn quá trình thoái hóa sụn khớp
- D. Phục hồi cấu trúc sụn khớp về trạng thái ban đầu