Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Sinh Dục - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình sinh tinh trùng, sự giảm nhiễm (meiosis) xảy ra ở giai đoạn nào?
- A. Từ tinh nguyên bào thành tinh bào bậc I.
- B. Từ tinh bào bậc I thành tinh trùng.
- C. Từ tinh bào bậc I thành tinh bào bậc II.
- D. Từ tiền tinh trùng thành tinh trùng.
Câu 2: Hormone FSH có vai trò quan trọng trong sinh sản ở nam giới. Tác dụng chính của FSH là gì?
- A. Kích thích tế bào Leydig sản xuất testosterone.
- B. Kích thích tế bào Sertoli nuôi dưỡng và hỗ trợ phát triển tinh trùng.
- C. Điều hòa sự phát triển của các đặc tính sinh dục thứ phát.
- D. Gây co cơ trơn ống dẫn tinh để đẩy tinh trùng đi.
Câu 3: Tế bào Leydig ở tinh hoàn sản xuất hormone testosterone. Hormone này có vai trò nào sau đây trong phát triển giới tính nam?
- A. Phát triển cơ quan sinh dục nam và các đặc tính sinh dục thứ phát.
- B. Kích thích sản xuất tinh trùng ở giai đoạn cuối.
- C. Điều hòa sản xuất FSH và LH từ tuyến yên.
- D. Tăng cường hoạt động của tế bào Sertoli.
Câu 4: Trong chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ, sự tăng đột ngột của hormone LH (Luteinizing Hormone) gây ra hiện tượng gì?
- A. Bắt đầu giai đoạn kinh nguyệt.
- B. Phát triển lớp niêm mạc tử cung dày lên.
- C. Tăng sản xuất progesterone từ hoàng thể.
- D. Rụng trứng (phóng noãn).
Câu 5: Hormone progesterone được sản xuất chủ yếu bởi cấu trúc nào sau đây sau khi rụng trứng?
- A. Nang trứng đang phát triển.
- B. Hoàng thể (corpus luteum).
- C. Nội mạc tử cung.
- D. Tuyến yên.
Câu 6: Estrogen có nhiều vai trò trong cơ thể phụ nữ. Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là của estrogen?
- A. Phát triển các đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ.
- B. Kích thích phát triển lớp niêm mạc tử cung trong giai đoạn đầu chu kỳ kinh nguyệt.
- C. Tăng co bóp cơ tử cung trong suốt thai kỳ.
- D. Duy trì mật độ xương và ngăn ngừa loãng xương.
Câu 7: Cơ chế tác dụng chính của thuốc tránh thai kết hợp (chứa estrogen và progestin) là gì?
- A. Ức chế rụng trứng thông qua ngăn chặn đỉnh LH và FSH.
- B. Tiêu diệt tinh trùng trước khi chúng gặp trứng.
- C. Ngăn chặn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- D. Thay đổi pH âm đạo để ngăn cản tinh trùng di chuyển.
Câu 8: Trong quá trình thụ tinh, enzym hyaluronidase có vai trò gì?
- A. Kích hoạt khả năng di chuyển của tinh trùng.
- B. Phân giải lớp tế bào cumulus bao quanh trứng để tinh trùng tiếp cận.
- C. Ngăn chặn sự xâm nhập của nhiều tinh trùng vào trứng.
- D. Giúp tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng trứng.
Câu 9: Hiện tượng "phản ứng vỏ" (cortical reaction) xảy ra sau khi tinh trùng xâm nhập vào trứng có mục đích chính là gì?
- A. Kích hoạt sự phân bào của trứng đã thụ tinh.
- B. Hút tinh trùng khác đến để tăng khả năng thụ tinh.
- C. Ngăn chặn sự xâm nhập của các tinh trùng khác (chặn đa thụ tinh).
- D. Tạo ra lớp màng trong suốt bảo vệ phôi.
Câu 10: Hormone HCG (Human Chorionic Gonadotropin) được sản xuất bởi nhau thai có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu thai kỳ. Chức năng chính của HCG là gì?
- A. Duy trì hoàng thể để tiếp tục sản xuất progesterone và estrogen.
- B. Kích thích tuyến vú phát triển để chuẩn bị cho việc tiết sữa.
- C. Tăng cường co bóp tử cung để chuẩn bị cho sinh nở.
- D. Ngăn chặn hệ miễn dịch của mẹ tấn công phôi thai.
Câu 11: Trong thời kỳ mang thai, hormone relaxin được sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sinh nở. Tác dụng chính của relaxin là gì?
- A. Kích thích co bóp tử cung để khởi phát chuyển dạ.
- B. Duy trì sự phát triển của nhau thai.
- C. Ức chế miễn dịch của mẹ để bảo vệ thai.
- D. Làm mềm dây chằng và khớp vùng chậu để chuẩn bị cho sinh nở.
Câu 12: Phản xạ bú mút ở trẻ sơ sinh được điều hòa bởi hormone nào đóng vai trò chính trong việc sản xuất sữa mẹ?
- A. Oxytocin.
- B. Prolactin.
- C. Estrogen.
- D. Progesterone.
Câu 13: Hormone oxytocin đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh nở và cho con bú. Tác dụng chính của oxytocin là gì?
- A. Kích thích tuyến vú phát triển ống tuyến sữa.
- B. Ức chế co bóp tử cung trong suốt thai kỳ.
- C. Gây co bóp cơ tử cung trong chuyển dạ và co cơ trơn tuyến vú để bài xuất sữa.
- D. Duy trì hoàng thể trong giai đoạn đầu thai kỳ.
Câu 14: Tuổi dậy thì ở nam giới thường bắt đầu với sự gia tăng bài tiết hormone nào từ vùng dưới đồi?
- A. GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone).
- B. FSH (Follicle-Stimulating Hormone).
- C. LH (Luteinizing Hormone).
- D. Testosterone.
Câu 15: Mãn kinh ở phụ nữ là do sự suy giảm chủ yếu hormone nào từ buồng trứng?
- A. Progesterone.
- B. FSH.
- C. Estrogen.
- D. LH.
Câu 16: Biện pháp tránh thai "xuất tinh ngoài âm đạo" hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Ngăn chặn rụng trứng.
- B. Ngăn tinh trùng xâm nhập vào đường sinh dục nữ.
- C. Tiêu diệt tinh trùng trong âm đạo.
- D. Ngăn chặn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
Câu 17: Vòng tránh thai (DCTC - Dụng cụ tử cung) chứa đồng có cơ chế tránh thai chính là gì?
- A. Ngăn chặn rụng trứng.
- B. Tạo môi trường acid trong tử cung để tiêu diệt tinh trùng.
- C. Ngăn chặn tinh trùng di chuyển đến ống dẫn trứng.
- D. Gây viêm nhẹ niêm mạc tử cung, ngăn cản sự làm tổ và làm giảm khả năng sống của tinh trùng.
Câu 18: Rối loạn cương dương (erectile dysfunction) thường liên quan đến sự suy giảm chức năng của hệ thống nào?
- A. Hệ nội tiết.
- B. Hệ hô hấp.
- C. Hệ thần kinh và hệ mạch máu.
- D. Hệ tiêu hóa.
Câu 19: Trong quá trình xuất tinh, cơ quan nào sau đây KHÔNG đóng góp vào thành phần của tinh dịch?
- A. Ống dẫn tinh.
- B. Túi tinh.
- C. Tuyến tiền liệt.
- D. Tuyến hành niệu đạo (Cowper).
Câu 20: So sánh chu kỳ buồng trứng và chu kỳ tử cung, pha nào của chu kỳ tử cung tương ứng với pha hoàng thể (luteal phase) của chu kỳ buồng trứng?
- A. Pha hành kinh.
- B. Pha tăng sinh.
- C. Pha bài tiết.
- D. Pha rụng trứng.
Câu 21: Chất nhầy cổ tử cung thay đổi như thế nào vào thời điểm rụng trứng để tạo điều kiện thuận lợi cho tinh trùng di chuyển?
- A. Trở nên đặc và quánh hơn.
- B. Trở nên loãng và trong hơn, tạo thành "kiểu dương xỉ".
- C. Giảm tiết chất nhầy.
- D. Trở nên acid hơn.
Câu 22: Progesterone có tác dụng sinh nhiệt (thermogenic effect) lên cơ thể phụ nữ. Điều này được ứng dụng trong phương pháp tránh thai nào?
- A. Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày.
- B. Đặt vòng tránh thai.
- C. Sử dụng bao cao su.
- D. Đo nhiệt độ cơ thể базал (basal body temperature) để xác định ngày rụng trứng.
Câu 23: Prostaglandin được sản xuất ở niêm mạc tử cung có vai trò gì trong giai đoạn kinh nguyệt?
- A. Gây co thắt cơ trơn tử cung, giúp đẩy lớp niêm mạc tử cung bong ra.
- B. Kích thích phát triển lớp niêm mạc tử cung.
- C. Ức chế co bóp tử cung để ngăn ngừa sảy thai.
- D. Tăng cường lưu lượng máu đến tử cung.
Câu 24: Chất nào sau đây được coi là một chất gây rối loạn nội tiết (endocrine disruptor) có thể ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản?
- A. Vitamin C.
- B. Calci.
- C. Bisphenol A (BPA).
- D. Acid folic.
Câu 25: Xét nghiệm nồng độ hormone FSH và LH thường được sử dụng trong lâm sàng để đánh giá chức năng sinh sản. Trong trường hợp suy sinh dục nguyên phát (primary hypogonadism) ở nam giới, kết quả xét nghiệm hormone sẽ như thế nào?
- A. FSH và LH đều giảm thấp.
- B. FSH và LH đều tăng cao.
- C. FSH tăng cao, LH giảm thấp.
- D. FSH giảm thấp, LH tăng cao.
Câu 26: Một phụ nữ 30 tuổi bị vô kinh thứ phát (secondary amenorrhea). Xét nghiệm cho thấy nồng độ prolactin máu tăng cao. Nguyên nhân có thể gây tăng prolactin máu và vô kinh trong trường hợp này là gì?
- A. Suy buồng trứng sớm.
- B. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).
- C. Cường giáp.
- D. U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
Câu 27: Biện pháp tránh thai bằng cách thắt ống dẫn tinh ở nam giới có ảnh hưởng đến sản xuất hormone testosterone không?
- A. Có, làm giảm đáng kể sản xuất testosterone.
- B. Không, vì tế bào Leydig sản xuất testosterone vẫn hoạt động bình thường.
- C. Có, làm tăng sản xuất testosterone để bù đắp cho việc mất tinh trùng.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến sản xuất testosterone trong thời gian ngắn.
Câu 28: Trong giai đoạn nào của thai kỳ, nhau thai bắt đầu sản xuất progesterone với lượng lớn, thay thế hoàng thể trong việc duy trì thai?
- A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- B. Ngay sau khi thụ tinh.
- C. Vào khoảng cuối 3 tháng đầu/đầu 3 tháng giữa thai kỳ.
- D. Trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Câu 29: Một cặp vợ chồng hiếm muộn đi khám. Xét nghiệm tinh dịch đồ của người chồng cho thấy số lượng tinh trùng thấp (oligospermia). Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây giảm số lượng tinh trùng?
- A. Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng.
- B. Thức khuya thường xuyên.
- C. Căng thẳng tâm lý kéo dài.
- D. Giãn tĩnh mạch thừng tinh (varicocele).
Câu 30: Phân tích sự khác biệt chính giữa sinh noãn (oogenesis) và sinh tinh (spermatogenesis) về số lượng tế bào sinh dục được tạo ra từ một tế bào mầm ban đầu.
- A. Sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng, sinh noãn tạo ra 1 trứng và 3 thể cực.
- B. Sinh tinh tạo ra 2 tinh trùng, sinh noãn tạo ra 2 trứng.
- C. Cả hai quá trình đều tạo ra 4 tế bào sinh dục chức năng.
- D. Cả hai quá trình đều tạo ra số lượng tế bào sinh dục không xác định.