Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Đường Tiểu 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt và đau vùng hạ vị. Nghiệm pháp nhúng que thử nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này phù hợp nhất với chẩn đoán nào sau đây?
- A. Viêm thận bể thận cấp
- B. Viêm bàng quang cấp
- C. Viêm niệu đạo
- D. Sỏi niệu quản
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng ở phụ nữ trẻ?
- A. Quan hệ tình dục gần đây
- B. Tiền sử nhiễm trùng đường tiểu
- C. Sử dụng chất diệt tinh trùng
- D. Bệnh đái tháo đường
Câu 3: Vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng?
- A. Escherichia coli
- B. Staphylococcus saprophyticus
- C. Klebsiella pneumoniae
- D. Proteus mirabilis
Câu 4: Một người đàn ông 65 tuổi có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt đến khám vì sốt, đau hông lưng và tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu, nitrit dương tính và cấy nước tiểu mọc E. coli. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Viêm thận bể thận cấp
- C. Viêm tuyến tiền liệt cấp
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 5: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định nhiễm trùng đường tiểu?
- A. Que thử nước tiểu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ
- D. Siêu âm hệ tiết niệu
Câu 6: Trong trường hợp viêm bàng quang cấp không biến chứng ở phụ nữ trẻ, thời gian điều trị kháng sinh thường kéo dài bao lâu?
- A. 3-5 ngày
- B. 7-10 ngày
- C. 14 ngày
- D. 4-6 tuần
Câu 7: Biến chứng nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra do viêm thận bể thận cấp không được điều trị kịp thời?
- A. Sỏi thận
- B. Suy thận mạn tính
- C. Nhiễm trùng huyết
- D. Hội chứng thận hư
Câu 8: Kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng ở khu vực có tỷ lệ kháng thuốc thấp?
- A. Ciprofloxacin
- B. Ceftriaxone
- C. Amoxicillin-clavulanate
- D. Nitrofurantoin
Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, đặt ống thông tiểu lưu, xuất hiện sốt và nước tiểu đục. Cấy nước tiểu mọc Pseudomonas aeruginosa đa kháng kháng sinh. Nguyên nhân nhiễm trùng đường tiểu trong trường hợp này có khả năng cao nhất là do:
- A. Lây truyền qua đường tình dục
- B. Ống thông tiểu lưu
- C. Sỏi đường tiết niệu
- D. Suy giảm miễn dịch
Câu 10: Triệu chứng nào sau đây ít gợi ý viêm bàng quang cấp và thường gặp hơn trong viêm thận bể thận cấp?
- A. Tiểu buốt
- B. Tiểu rắt
- C. Đau hông lưng
- D. Tiểu máu
Câu 11: Trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu tái phát ở phụ nữ, biện pháp phòng ngừa nào sau đây được khuyến cáo?
- A. Uống đủ nước hàng ngày
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng hàng ngày
- C. Nhịn tiểu khi mắc tiểu
- D. Vệ sinh thụt rửa âm đạo thường xuyên
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt viêm thận bể thận cấp với viêm bàng quang cấp trong trường hợp lâm sàng không rõ ràng?
- A. Que thử nước tiểu
- B. Công thức máu
- C. Siêu âm bụng tổng quát
- D. Tổng phân tích nước tiểu
Câu 13: Một phụ nữ mang thai 30 tuổi, 3 tháng đầu thai kỳ, phát hiện có bạch cầu niệu không triệu chứng qua xét nghiệm sàng lọc. Xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi và xét nghiệm lại sau 1 tuần
- B. Khuyên bệnh nhân uống nhiều nước và theo dõi
- C. Điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ
- D. Không cần điều trị vì không có triệu chứng
Câu 14: Loại trụ niệu nào thường gợi ý tổn thương thận do viêm thận bể thận trên xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu?
- A. Trụ hồng cầu
- B. Trụ hạt
- C. Trụ mỡ
- D. Trụ bạch cầu
Câu 15: Trong trường hợp viêm thận bể thận cấp có biến chứng tắc nghẽn đường tiểu (ví dụ sỏi niệu quản), xử trí ban đầu quan trọng nhất ngoài kháng sinh là gì?
- A. Truyền dịch tích cực
- B. Dẫn lưu nước tiểu bị tắc nghẽn
- C. Sử dụng thuốc giảm đau
- D. Theo dõi chức năng thận
Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Sau 48 giờ điều trị kháng sinh, bệnh nhân vẫn còn sốt cao và đau hông lưng. Bước tiếp theo thích hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục kháng sinh hiện tại và theo dõi
- B. Đổi sang kháng sinh phổ rộng hơn
- C. Chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- D. Cấy máu và kháng sinh đồ
Câu 17: Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng được định nghĩa là nhiễm trùng xảy ra ở đường tiết niệu:
- A. Ở người phụ nữ khỏe mạnh, không mang thai, không có bệnh lý nền
- B. Có liên quan đến đặt ống thông tiểu
- C. Ở người có bệnh đái tháo đường
- D. Gây ra bởi vi khuẩn đa kháng kháng sinh
Câu 18: So sánh viêm bàng quang cấp và viêm thận bể thận cấp, đặc điểm nào sau đây thường gặp hơn ở viêm thận bể thận cấp?
- A. Tiểu buốt, tiểu rắt
- B. Đau bụng dưới
- C. Tiểu máu
- D. Sốt cao và rét run
Câu 19: Một phụ nữ 45 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì tiểu buốt và đau hông lưng bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và hồng cầu niệu. Siêu âm hệ tiết niệu phát hiện sỏi niệu quản phải gây ứ nước độ 2. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm bàng quang cấp do sỏi thận
- B. Cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản
- C. Viêm thận bể thận cấp do sỏi niệu quản
- D. Viêm cầu thận cấp do sỏi thận
Câu 20: Khi nào thì nên chỉ định kháng sinh đồ trong nhiễm trùng đường tiểu?
- A. Trong mọi trường hợp nhiễm trùng đường tiểu
- B. Trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu tái phát hoặc phức tạp
- C. Trong trường hợp viêm bàng quang cấp không biến chứng
- D. Trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu ở trẻ em
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, bị tiểu không kiểm soát, thường xuyên phải dùng tã, gần đây xuất hiện tiểu đục và sốt nhẹ. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc gây nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này?
- A. Tuổi cao
- B. Tiền sử nhiễm trùng đường tiểu
- C. Tiểu không kiểm soát và sử dụng tã
- D. Ít vận động
Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng?
- A. Uống nhiều nước
- B. Thuốc giảm đau (Paracetamol, Ibuprofen)
- C. Kháng sinh
- D. Corticoid
Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, đái tháo đường, đến khám vì tiểu buốt và tiểu đục kéo dài 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, cấy nước tiểu mọc Klebsiella pneumoniae kháng nhiều loại kháng sinh. Đây là trường hợp nhiễm trùng đường tiểu:
- A. Không biến chứng
- B. Phức tạp
- C. Tái phát
- D. Mạn tính
Câu 24: Trong nhiễm trùng đường tiểu, vi khuẩn gây bệnh thường xâm nhập vào đường tiết niệu theo cơ chế nào phổ biến nhất?
- A. Đường ngược dòng từ niệu đạo
- B. Đường máu
- C. Đường bạch huyết
- D. Xâm lấn trực tiếp từ cơ quan lân cận
Câu 25: Yếu tố nào sau đây ở nam giới làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu hơn so với nữ giới sau tuổi trung niên?
- A. Chiều dài niệu đạo ngắn hơn
- B. Phì đại tuyến tiền liệt
- C. Hệ miễn dịch suy giảm do tuổi tác
- D. Vệ sinh cá nhân kém
Câu 26: Mục tiêu chính của điều trị nhiễm trùng đường tiểu không triệu chứng (bạch cầu niệu không triệu chứng) ở người không mang thai là gì?
- A. Ngăn ngừa tiến triển thành viêm thận bể thận
- B. Giảm nguy cơ nhiễm trùng huyết
- C. Cải thiện triệu chứng lâm sàng
- D. Tránh lạm dụng kháng sinh không cần thiết
Câu 27: Điều trị viêm thận bể thận cấp thường cần sử dụng kháng sinh đường:
- A. Uống
- B. Đặt hậu môn
- C. Tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
- D. Tại chỗ
Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu nào sau đây có độ nhạy cao nhất trong việc phát hiện nhiễm trùng đường tiểu?
- A. Que thử nước tiểu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Cấy nước tiểu
- D. Soi tươi nước tiểu
Câu 29: Một phụ nữ trẻ bị viêm bàng quang cấp tái phát nhiều lần. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tần suất tái phát, đặc biệt là sau quan hệ tình dục?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng liên tục
- B. Đi tiểu sau quan hệ tình dục
- C. Uống nước ép nam việt quất hàng ngày
- D. Vệ sinh vùng kín bằng dung dịch sát khuẩn mạnh
Câu 30: Trong trường hợp nghi ngờ viêm thận bể thận cấp ở trẻ em, xét nghiệm hình ảnh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá biến chứng và các yếu tố thuận lợi?
- A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
- C. Siêu âm hệ tiết niệu
- D. Chụp CT scan bụng chậu có thuốc cản quang