Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng và hỏi ý kiến bác sĩ. Dựa trên kiến thức về sinh lý hệ tiết niệu trẻ sơ sinh, lời giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đây là dấu hiệu suy thận cấp ở trẻ sơ sinh, cần nhập viện cấp cứu.
  • B. Có thể trẻ bị mất nước do bú không đủ, cần cho trẻ uống thêm nước.
  • C. Chức năng thận của trẻ sơ sinh chưa hoàn thiện, khả năng cô đặc nước tiểu còn kém nên nước tiểu có thể đậm màu và ít hơn. Cần theo dõi thêm.
  • D. Có thể trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu, cần làm xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra.

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu của một bé 6 tháng tuổi cho thấy có glucose niệu (glucose trong nước tiểu). Trong các tình huống sau, tình huống nào ít có khả năng là nguyên nhân gây glucose niệu ở trẻ?

  • A. Bé vừa ăn một bữa cháo ngọt với nhiều đường trước khi lấy mẫu nước tiểu.
  • B. Bé có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường.
  • C. Bé có các dấu hiệu khác như chậm tăng cân, da xanh xao.
  • D. Bé đang bú mẹ hoàn toàn và phát triển bình thường.

Câu 3: Một bé 5 tuổi bị phù mặt và chân, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu cao. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch do suy tim.
  • B. Giảm áp suất keo trong huyết tương do mất protein qua nước tiểu.
  • C. Tăng tính thấm thành mạch do viêm cầu thận cấp.
  • D. Rối loạn chức năng ống thận gây giữ muối và nước.

Câu 4: Ở trẻ em, ống lượn gần của nephron đảm nhiệm chức năng tái hấp thu chủ yếu chất nào sau đây?

  • A. Glucose, amino acid, natri và nước.
  • B. Kali, phosphat và calci.
  • C. Acid uric và creatinin.
  • D. Bicarbonate và amoniac.

Câu 5: Khi so sánh chức năng thận của trẻ sơ sinh đủ tháng với người trưởng thành, đặc điểm nào sau đây là không đúng?

  • A. Khả năng cô đặc nước tiểu kém hơn.
  • B. Mức lọc cầu thận (GFR) thấp hơn.
  • C. Chức năng tái hấp thu và bài tiết ở ống thận hoàn toàn tương đương.
  • D. Dễ bị mất nước và rối loạn điện giải hơn.

Câu 6: Một bé gái 7 tuổi bị tiểu đêm và tiểu són ban ngày. Hỏi bệnh sử ghi nhận bé không có bất thường về giải phẫu hệ tiết niệu. Nguyên nhân ít có khả năng gây tiểu không kiểm soát ở bé là:

  • A. Bàng quang tăng hoạt (Overactive bladder).
  • B. Táo bón mạn tính.
  • C. Căng thẳng tâm lý.
  • D. U tủy thượng thận (Pheochromocytoma).

Câu 7: Khi thăm khám một bé trai sơ sinh, bác sĩ phát hiện lỗ tiểu lệch thấp. Đây là bất thường bẩm sinh của cơ quan nào?

  • A. Thận.
  • B. Bàng quang.
  • C. Niệu đạo.
  • D. Niệu quản.

Câu 8: Một bé 10 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và protein. Cơ chế chính gây hồng cầu niệu trong bệnh này là gì?

  • A. Tắc nghẽn đường tiết niệu dưới gây vỡ mạch máu.
  • B. Tổn thương màng lọc cầu thận làm tăng tính thấm.
  • C. Viêm ống thận kẽ gây hoại tử tế bào ống thận.
  • D. Rối loạn đông máu gây chảy máu đường tiết niệu.

Câu 9: Thể tích bàng quang của trẻ sơ sinh khoảng bao nhiêu?

  • A. 10-20 ml.
  • B. 30-60 ml.
  • C. 80-100 ml.
  • D. 120-150 ml.

Câu 10: Đoạn nào của nephron có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa pH nước tiểu thông qua bài tiết H+ và tái hấp thu HCO3-?

  • A. Cầu thận.
  • B. Quai Henle.
  • C. Ống lượn xa và ống góp.
  • D. Ống lượn gần.

Câu 11: Một bé trai 2 tuổi được chẩn đoán hội chứng thận hư. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm thấp. Albumin niệu trong trường hợp này là do:

  • A. Tăng tính thấm màng lọc cầu thận với protein.
  • B. Giảm sản xuất albumin ở gan.
  • C. Tăng dị hóa albumin trong máu.
  • D. Rối loạn tái hấp thu albumin ở ống thận.

Câu 12: Chức năng nội tiết của thận bao gồm sản xuất hormone nào sau đây?

  • A. Insulin.
  • B. Thyroxine.
  • C. Cortisol.
  • D. Erythropoietin, renin và vitamin D.

Câu 13: Một bé gái 4 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Yếu tố giải phẫu nào sau đây ở nữ giới làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu so với nam giới?

  • A. Bàng quang nhỏ hơn.
  • B. Niệu đạo ngắn hơn.
  • C. Thận dễ di động hơn.
  • D. Góc niệu quản - bàng quang rộng hơn.

Câu 14: Trong quá trình hình thành nước tiểu, quá trình nào sau đây xảy ra ở cầu thận?

  • A. Tái hấp thu glucose và amino acid.
  • B. Bài tiết các chất thải và thuốc.
  • C. Lọc dịch từ máu vào không gian Bowman.
  • D. Cô đặc nước tiểu bằng cơ chế ngược dòng.

Câu 15: Khi trẻ bị mất nước, hormone nào sau đây được giải phóng để tăng tái hấp thu nước ở ống thận, giúp duy trì thể tích máu?

  • A. Aldosterone.
  • B. Hormone chống bài niệu (ADH).
  • C. Hormone cận giáp (PTH).
  • D. Atrial natriuretic peptide (ANP).

Câu 16: Một bé 8 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna) đơn thuần, không có triệu chứng ban ngày. Phương pháp điều trị ban đầu nào sau đây thường được ưu tiên?

  • A. Sử dụng thuốc kháng cholinergic.
  • B. Phẫu thuật mở rộng bàng quang.
  • C. Liệu pháp báo động đái dầm (Enuresis alarm) và thay đổi hành vi.
  • D. Sử dụng hormone chống bài niệu (Desmopressin) ngay từ đầu.

Câu 17: Quai Henle của nephron đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra gradient nồng độ thẩm thấu ở tủy thận. Chức năng chính của gradient này là gì?

  • A. Tái hấp thu glucose và amino acid ở ống lượn gần.
  • B. Cho phép ống góp tái hấp thu nước và cô đặc nước tiểu.
  • C. Bài tiết các chất thải và thuốc ở ống lượn xa.
  • D. Lọc dịch từ máu ở cầu thận.

Câu 18: Một bé gái sơ sinh được chẩn đoán thận đa nang bẩm sinh. Biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra ở giai đoạn sơ sinh là gì?

  • A. Suy thận.
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Tăng huyết áp.
  • D. Sỏi thận.

Câu 19: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số (dipstick) cho kết quả dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Ý nghĩa lâm sàng của kết quả này là gì?

  • A. Có protein niệu đáng kể.
  • B. Gợi ý nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Có glucose niệu.
  • D. Gợi ý suy chức năng thận.

Câu 20: Ở trẻ em, công thức ước tính số lượng nước tiểu trong 24 giờ cho trẻ trên 1 tuổi là: 600 + 100 x (n-1), trong đó n là tuổi của trẻ. Một bé 6 tuổi, lượng nước tiểu trung bình 24 giờ ước tính khoảng bao nhiêu ml?

  • A. 800 ml.
  • B. 900 ml.
  • C. 1100 ml.
  • D. 1300 ml.

Câu 21: Khi trẻ bị tiêu chảy cấp mất nước, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thu nước và natri, giảm bài tiết nước tiểu.
  • B. Tăng bài tiết nước và natri để loại bỏ chất độc.
  • C. Giảm tái hấp thu nước và natri, tăng bài tiết nước tiểu.
  • D. Không thay đổi chức năng, phụ thuộc vào cơ chế khác.

Câu 22: Một bé trai 3 tháng tuổi bị sốt cao, quấy khóc, biếng ăn. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Phương pháp chẩn đoán xác định nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

  • A. Xét nghiệm nước tiểu nhanh (dipstick).
  • B. Siêu âm hệ tiết niệu.
  • C. Tổng phân tích tế bào máu.
  • D. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ.

Câu 23: Đâu là đặc điểm giải phẫu của thận trẻ em so với người lớn?

  • A. Tỷ lệ vỏ thận/tủy thận nhỏ hơn.
  • B. Bề mặt ngoài còn múi.
  • C. Ít mạch máu nuôi dưỡng hơn.
  • D. Vị trí cố định hơn trong ổ bụng.

Câu 24: Trong điều trị sỏi đường tiết niệu ở trẻ em, phương pháp nào sau đây ít xâm lấn nhất và thường được áp dụng đầu tiên?

  • A. Uống nhiều nước và theo dõi.
  • B. Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL).
  • C. Nội soi niệu quản lấy sỏi.
  • D. Phẫu thuật mở lấy sỏi.

Câu 25: Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tỷ lệ nước trong cơ thể so với người lớn như thế nào?

  • A. Tương đương người lớn.
  • B. Thấp hơn người lớn.
  • C. Cao hơn người lớn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 26: Một bé gái 9 tuổi bị đau bụng vùng hông lưng, lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu vi thể. Triệu chứng này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm bàng quang.
  • B. Sỏi niệu quản.
  • C. Viêm ruột thừa.
  • D. Viêm phần phụ.

Câu 27: Chức năng lọc cầu thận (GFR) đạt mức tương đương người trưởng thành ở độ tuổi nào của trẻ em?

  • A. 6 tháng tuổi.
  • B. 12 tháng tuổi.
  • C. 18 tháng tuổi.
  • D. Độ tuổi đi học (5-6 tuổi).

Câu 28: Trong ống thận, hormone aldosterone có vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thu chất nào?

  • A. Glucose.
  • B. Nước.
  • C. Natri.
  • D. Calci.

Câu 29: Một bé trai 12 tuổi bị tiểu ra máu đại thể sau khi vận động mạnh. Tiền sử bản thân và gia đình không có bệnh lý đặc biệt. Nguyên nhân thường gặp nhất gây tiểu máu ở trẻ em trong tình huống này là gì?

  • A. Tiểu máu lành tính do gắng sức.
  • B. Viêm cầu thận IgA (Bệnh Berger).
  • C. Sỏi đường tiết niệu.
  • D. U đường tiết niệu.

Câu 30: Để đánh giá chức năng thận ở trẻ em, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức lọc cầu thận (GFR)?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu.
  • B. Creatinine máu và công thức ước tính GFR.
  • C. Điện giải đồ máu.
  • D. Protein niệu 24 giờ.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng và hỏi ý kiến bác sĩ. Dựa trên kiến thức về sinh lý hệ tiết niệu trẻ sơ sinh, lời giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu của một bé 6 tháng tuổi cho thấy có glucose niệu (glucose trong nước tiểu). Trong các tình huống sau, tình huống nào *ít có khả năng* là nguyên nhân gây glucose niệu ở trẻ?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bé 5 tuổi bị phù mặt và chân, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu cao. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ở trẻ em, ống lượn gần của nephron đảm nhiệm chức năng tái hấp thu chủ yếu chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi so sánh chức năng thận của trẻ sơ sinh đủ tháng với người trưởng thành, đặc điểm nào sau đây là *không đúng*?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bé gái 7 tuổi bị tiểu đêm và tiểu són ban ngày. Hỏi bệnh sử ghi nhận bé không có bất thường về giải phẫu hệ tiết niệu. Nguyên nhân *ít có khả năng* gây tiểu không kiểm soát ở bé là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi thăm khám một bé trai sơ sinh, bác sĩ phát hiện lỗ tiểu lệch thấp. Đây là bất thường bẩm sinh của cơ quan nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một bé 10 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và protein. Cơ chế chính gây hồng cầu niệu trong bệnh này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Thể tích bàng quang của trẻ sơ sinh khoảng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đoạn nào của nephron có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa pH nước tiểu thông qua bài tiết H+ và tái hấp thu HCO3-?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một bé trai 2 tuổi được chẩn đoán hội chứng thận hư. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm thấp. Albumin niệu trong trường hợp này là do:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chức năng nội tiết của thận bao gồm sản xuất hormone nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bé gái 4 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Yếu tố giải phẫu nào sau đây ở nữ giới làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu so với nam giới?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong quá trình hình thành nước tiểu, quá trình nào sau đây xảy ra ở cầu thận?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi trẻ bị mất nước, hormone nào sau đây được giải phóng để tăng tái hấp thu nước ở ống thận, giúp duy trì thể tích máu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bé 8 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna) đơn thuần, không có triệu chứng ban ngày. Phương pháp điều trị *ban đầu* nào sau đây thường được ưu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quai Henle của nephron đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra gradient nồng độ thẩm thấu ở tủy thận. Chức năng chính của gradient này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một bé gái sơ sinh được chẩn đoán thận đa nang bẩm sinh. Biến chứng *nguy hiểm nhất* có thể xảy ra ở giai đoạn sơ sinh là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số (dipstick) cho kết quả dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Ý nghĩa lâm sàng của kết quả này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ở trẻ em, công thức ước tính số lượng nước tiểu trong 24 giờ cho trẻ trên 1 tuổi là: 600 + 100 x (n-1), trong đó n là tuổi của trẻ. Một bé 6 tuổi, lượng nước tiểu trung bình 24 giờ ước tính khoảng bao nhiêu ml?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi trẻ bị tiêu chảy cấp mất nước, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một bé trai 3 tháng tuổi bị sốt cao, quấy khóc, biếng ăn. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Phương pháp chẩn đoán xác định nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đâu là đặc điểm giải phẫu của thận trẻ em so với người lớn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong điều trị sỏi đường tiết niệu ở trẻ em, phương pháp nào sau đây *ít xâm lấn nhất* và thường được áp dụng đầu tiên?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tỷ lệ nước trong cơ thể so với người lớn như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một bé gái 9 tuổi bị đau bụng vùng hông lưng, lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu vi thể. Triệu chứng này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chức năng lọc cầu thận (GFR) đạt mức tương đương người trưởng thành ở độ tuổi nào của trẻ em?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong ống thận, hormone aldosterone có vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thu chất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bé trai 12 tuổi bị tiểu ra máu đại thể sau khi vận động mạnh. Tiền sử bản thân và gia đình không có bệnh lý đặc biệt. Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây tiểu máu ở trẻ em trong tình huống này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đánh giá chức năng thận ở trẻ em, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức lọc cầu thận (GFR)?

Xem kết quả