Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiền Lương Tiền Công – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiền Lương Tiền Công

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố căn bản nhất quyết định mức lương tối thiểu vùng tại Việt Nam, theo quy định hiện hành?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân hàng năm.
  • B. Nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
  • C. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người hàng năm.
  • D. Mức lương tối thiểu của các quốc gia trong khu vực.

Câu 2: Công ty X trả lương cho nhân viên kinh doanh theo hình thức "lương cơ bản + hoa hồng". Khoản hoa hồng này được xác định là thu nhập từ tiền lương, tiền công dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Kết quả hoạt động kinh doanh mà nhân viên đạt được theo thỏa thuận.
  • B. Thâm niên làm việc của nhân viên tại công ty.
  • C. Số giờ làm thêm của nhân viên trong tháng.
  • D. Giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ mà nhân viên trực tiếp tạo ra.

Câu 3: Ông A là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động 6 tháng. Thu nhập từ tiền lương của ông A tại Việt Nam chịu thuế TNCN như đối tượng nào?

  • A. Cá nhân cư trú, vì có thời gian hiện diện tại Việt Nam trên 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên.
  • B. Cá nhân không cư trú, vì hợp đồng lao động dưới 12 tháng.
  • C. Cá nhân cư trú, nếu có nhà ở thường trú tại Việt Nam.
  • D. Cá nhân không cư trú, nếu không có quốc tịch Việt Nam.

Câu 4: Khoản phụ cấp nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Phụ cấp trách nhiệm công việc.
  • B. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
  • C. Phụ cấp tiền ăn trưa, nếu chi bằng tiền mặt vượt quá mức quy định.
  • D. Phụ cấp khu vực.

Câu 5: Giả sử một nhân viên có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là 15 triệu đồng/tháng và có một người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh. Thu nhập tính thuế TNCN của nhân viên này là bao nhiêu?

  • A. 11 triệu đồng
  • B. 6 triệu đồng
  • C. 10 triệu đồng
  • D. 15 triệu đồng

Câu 6: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công hiện hành ở Việt Nam có bao nhiêu bậc thuế?

  • A. 6 bậc
  • B. 7 bậc
  • C. 8 bậc
  • D. 9 bậc

Câu 7: Ông B có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng và không có người phụ thuộc. Ông B phải nộp thuế TNCN theo bậc thuế nào của biểu thuế lũy tiến?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 4

Câu 8: Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động khi nào?

  • A. Khi chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động.
  • B. Cuối mỗi quý, sau khi tổng hợp thu nhập của người lao động.
  • C. Cuối năm tài chính, khi quyết toán thuế TNCN.
  • D. Khi người lao động có yêu cầu khấu trừ thuế.

Câu 9: Người lao động có thể ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp chi trả thu nhập trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Luôn được ủy quyền nếu có thu nhập duy nhất từ tiền lương, tiền công.
  • B. Khi có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau ngoài tiền lương, tiền công.
  • C. Khi tự xác định được số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ.
  • D. Khi chỉ có thu nhập duy nhất từ tiền lương, tiền công tại một nơi và đã khấu trừ đủ thuế.

Câu 10: Trong trường hợp nào người lao động bắt buộc phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?

  • A. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và đã ủy quyền quyết toán.
  • B. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên.
  • C. Khi thu nhập chịu thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
  • D. Khi được doanh nghiệp chi trả thu nhập hỗ trợ quyết toán thuế.

Câu 11: Khoản thu nhập nào sau đây không được coi là thu nhập từ tiền lương, tiền công?

  • A. Tiền lương tháng.
  • B. Tiền thưởng năng suất.
  • C. Tiền làm thêm giờ.
  • D. Cổ tức được chia từ cổ phần.

Câu 12: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là bao nhiêu một tháng?

  • A. 9 triệu đồng
  • B. 10 triệu đồng
  • C. 11 triệu đồng
  • D. 12 triệu đồng

Câu 13: Mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu một tháng?

  • A. 4,4 triệu đồng
  • B. 4,0 triệu đồng
  • C. 4,5 triệu đồng
  • D. 5,0 triệu đồng

Câu 14: Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là con, người nộp thuế cần đáp ứng điều kiện nào về độ tuổi?

  • A. Dưới 16 tuổi hoặc trên 18 tuổi nếu là sinh viên.
  • B. Dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi nếu bị khuyết tật không có khả năng lao động.
  • C. Dưới 20 tuổi hoặc trên 20 tuổi nếu còn đi học.
  • D. Không giới hạn độ tuổi nếu còn sống chung với người nộp thuế.

Câu 15: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính thuế TNCN theo mức thuế suất nào?

  • A. Theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • B. Theo biểu thuế toàn phần.
  • C. Thuế suất cố định 20%.
  • D. Thuế suất cố định 10%.

Câu 16: Khoản đóng góp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bắt buộc của người lao động được xử lý như thế nào khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Được trừ vào thu nhập chịu thuế.
  • B. Không được trừ vào thu nhập chịu thuế.
  • C. Chỉ được trừ một phần theo quy định.
  • D. Được hoàn lại khi quyết toán thuế.

Câu 17: Công ty Z thưởng cho nhân viên A một chuyến du lịch nước ngoài trị giá 30 triệu đồng. Khoản thưởng này có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của nhân viên A không?

  • A. Có, tính vào thu nhập chịu thuế theo giá trị thị trường của chuyến du lịch.
  • B. Không, vì đây là khoản phúc lợi không bằng tiền mặt.
  • C. Chỉ tính thuế nếu giá trị chuyến du lịch vượt quá mức quy định.
  • D. Tính thuế nhưng được giảm trừ gia cảnh tương ứng.

Câu 18: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày nào?

  • A. Ngày 30 tháng 3 hàng năm.
  • B. Ngày 30 tháng 4 hàng năm.
  • C. Ngày 31 tháng 3 hàng năm.
  • D. Ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Câu 19: Nếu người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công cả ở Việt Nam và nước ngoài, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN sẽ căn cứ vào yếu tố nào?

  • A. Cá nhân cư trú chịu thuế trên thu nhập toàn cầu, cá nhân không cư trú chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • B. Cá nhân cư trú chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, cá nhân không cư trú chịu thuế trên thu nhập toàn cầu.
  • C. Tất cả cá nhân đều chịu thuế trên thu nhập toàn cầu.
  • D. Tất cả cá nhân đều chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Câu 20: Trong trường hợp doanh nghiệp trả lương cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ, việc quy đổi ra đồng Việt Nam để tính thuế TNCN được thực hiện theo tỷ giá nào?

  • A. Tỷ giá do doanh nghiệp tự quy định.
  • B. Tỷ giá thị trường tự do tại thời điểm chi trả.
  • C. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập.
  • D. Tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước công bố vào đầu năm.

Câu 21: Khoản tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính thuế TNCN như thế nào?

  • A. Được miễn thuế hoàn toàn.
  • B. Tính thuế theo thuế suất ưu đãi thấp hơn.
  • C. Tính thuế như thu nhập làm thêm giờ thông thường.
  • D. Tính vào thu nhập chịu thuế và không có ưu đãi riêng.

Câu 22: Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm kê khai thuế TNCN khi nào?

  • A. Chỉ khi có phát sinh số thuế phải nộp thêm.
  • B. Hàng tháng, cùng với việc nộp thuế.
  • C. Hàng năm, khi quyết toán thuế hoặc khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
  • D. Chỉ khi thu nhập vượt quá mức chịu thuế tối thiểu.

Câu 23: Doanh nghiệp sử dụng lao động thời vụ dưới 3 tháng, có tổng thu nhập trên 2 triệu đồng/lần chi trả, thì phải khấu trừ thuế TNCN theo mức thuế suất nào?

  • A. 10% nếu cá nhân có mã số thuế TNCN.
  • B. 20% nếu cá nhân có mã số thuế TNCN.
  • C. 10% không phân biệt có mã số thuế hay không.
  • D. 20% không phân biệt có mã số thuế hay không.

Câu 24: Khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, "thu nhập chịu thuế" được xác định như thế nào?

  • A. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • B. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trừ các khoản được miễn thuế và các khoản giảm trừ.
  • C. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc.
  • D. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trừ đi mức lương tối thiểu vùng.

Câu 25: Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc trong năm, việc quyết toán thuế TNCN sẽ do ai thực hiện?

  • A. Do doanh nghiệp nơi làm việc cuối cùng thực hiện.
  • B. Do doanh nghiệp nơi làm việc đầu tiên thực hiện.
  • C. Do người lao động tự quyết toán với cơ quan thuế.
  • D. Do cả doanh nghiệp nơi làm việc đầu tiên và cuối cùng phối hợp thực hiện.

Câu 26: Khoản tiền trợ cấp thôi việc, mất việc làm được tính thuế TNCN như thế nào?

  • A. Tính thuế TNCN như thu nhập thông thường.
  • B. Được miễn thuế TNCN.
  • C. Chỉ miễn thuế phần trợ cấp theo quy định của pháp luật lao động.
  • D. Tính thuế theo thuế suất ưu đãi riêng.

Câu 27: Nếu người lao động có hành vi gian lận thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, hình thức xử phạt nào có thể được áp dụng?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu nộp đủ thuế.
  • B. Phạt hành chính và truy thu thuế.
  • C. Phạt tù có thời hạn.
  • D. Tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị phạt hành chính, truy thu thuế, hoặc xử lý hình sự.

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Cơ quan thuế các cấp.
  • D. Tổng cục Thống kê.

Câu 29: Theo Luật Thuế TNCN, "tiền công" khác với "tiền lương" ở điểm nào căn bản nhất?

  • A. Tiền lương trả theo tháng, tiền công trả theo ngày hoặc giờ.
  • B. Tiền lương trả cho quan hệ lao động chính thức, tiền công trả cho quan hệ lao động không thường xuyên.
  • C. Tiền lương chịu thuế TNCN, tiền công không chịu thuế TNCN.
  • D. Tiền lương do doanh nghiệp trả, tiền công do cá nhân trả.

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro sai sót trong kê khai và nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, người lao động và doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng hình thức nào?

  • A. Kê khai và nộp thuế điện tử.
  • B. Kê khai bằng giấy và nộp tiền mặt tại ngân hàng.
  • C. Ủy quyền hoàn toàn cho cơ quan thuế thực hiện.
  • D. Sử dụng dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là yếu tố *căn bản nhất* quyết định mức lương tối thiểu vùng tại Việt Nam, theo quy định hiện hành?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Công ty X trả lương cho nhân viên kinh doanh theo hình thức 'lương cơ bản + hoa hồng'. Khoản hoa hồng này được xác định là thu nhập từ tiền lương, tiền công *dựa trên* yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ông A là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động 6 tháng. Thu nhập từ tiền lương của ông A tại Việt Nam chịu thuế TNCN như đối tượng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khoản phụ cấp nào sau đây *không* tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giả sử một nhân viên có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là 15 triệu đồng/tháng và có một người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh. Thu nhập tính thuế TNCN của nhân viên này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công hiện hành ở Việt Nam có bao nhiêu bậc thuế?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ông B có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng và không có người phụ thuộc. Ông B phải nộp thuế TNCN theo bậc thuế nào của biểu thuế lũy tiến?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Người lao động có thể ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp chi trả thu nhập trong trường hợp nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong trường hợp nào người lao động *bắt buộc* phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khoản thu nhập nào sau đây *không* được coi là thu nhập từ tiền lương, tiền công?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là bao nhiêu một tháng?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu một tháng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là con, người nộp thuế cần đáp ứng điều kiện nào *về độ tuổi*?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính thuế TNCN theo mức thuế suất nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khoản đóng góp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) *bắt buộc* của người lao động được xử lý như thế nào khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Công ty Z thưởng cho nhân viên A một chuyến du lịch nước ngoài trị giá 30 triệu đồng. Khoản thưởng này có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của nhân viên A không?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nếu người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công cả ở Việt Nam và nước ngoài, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN sẽ căn cứ vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong trường hợp doanh nghiệp trả lương cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ, việc quy đổi ra đồng Việt Nam để tính thuế TNCN được thực hiện theo tỷ giá nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khoản tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính thuế TNCN như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm kê khai thuế TNCN khi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Doanh nghiệp sử dụng lao động thời vụ dưới 3 tháng, có tổng thu nhập trên 2 triệu đồng/lần chi trả, thì phải khấu trừ thuế TNCN theo mức thuế suất nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, 'thu nhập chịu thuế' được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc trong năm, việc quyết toán thuế TNCN sẽ do ai thực hiện?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khoản tiền trợ cấp thôi việc, mất việc làm được tính thuế TNCN như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu người lao động có hành vi gian lận thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, hình thức xử phạt nào có thể được áp dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Theo Luật Thuế TNCN, 'tiền công' khác với 'tiền lương' ở điểm nào *căn bản nhất*?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro sai sót trong kê khai và nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, người lao động và doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng hình thức nào?

Xem kết quả