Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Anh A và chị B chung sống với nhau như vợ chồng từ năm 2018 nhưng không đăng ký kết hôn. Đến năm 2024, hai người phát sinh mâu thuẫn và muốn chấm dứt quan hệ. Theo Luật Hôn nhân và gia đình, quan hệ giữa anh A và chị B được pháp luật công nhận là:
- A. Hôn nhân hợp pháp từ năm 2018.
- B. Hôn nhân hợp pháp sau khi được UBND cấp xã xác nhận.
- C. Hôn nhân hợp pháp sau 3 năm chung sống.
- D. Quan hệ hôn nhân không được pháp luật công nhận.
Câu 2: Ông H và bà K là vợ chồng hợp pháp, có con chung là X (17 tuổi) và Y (10 tuổi). Ông H muốn bán căn nhà là tài sản chung duy nhất của hai vợ chồng để đầu tư kinh doanh riêng mà không hỏi ý kiến bà K. Hành vi của ông H có phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình không?
- A. Phù hợp, vì ông H là chồng và có quyền quyết định tài sản gia đình.
- B. Không phù hợp, vì việc định đoạt tài sản chung phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng.
- C. Phù hợp, nếu ông H cam kết kinh doanh thành công và mang lại lợi nhuận cho gia đình.
- D. Không phù hợp, chỉ khi bà K không đồng ý bằng văn bản thì ông H mới không được bán.
Câu 3: Chị C đang mang thai 6 tháng thì phát hiện chồng mình là anh D ngoại tình và có con riêng. Chị C rất đau khổ và muốn ly hôn ngay. Luật Hôn nhân và gia đình có hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của anh D trong trường hợp này không?
- A. Có, anh D không có quyền yêu cầu ly hôn khi chị C đang mang thai.
- B. Không, anh D vẫn có quyền yêu cầu ly hôn như bình thường.
- C. Có, nhưng chỉ khi chị C không đồng ý ly hôn thì anh D mới bị hạn chế.
- D. Không, nhưng Tòa án sẽ xem xét yếu tố ngoại tình của anh D khi giải quyết ly hôn.
Câu 4: Bà M có con riêng là E. Sau khi kết hôn với ông N, bà M đưa E về sống chung. Ông N có nghĩa vụ pháp lý nào đối với E theo Luật Hôn nhân và gia đình?
- A. Ông N không có nghĩa vụ gì với E vì E không phải con ruột của ông.
- B. Ông N có nghĩa vụ yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giáo dục E.
- C. Ông N chỉ có nghĩa vụ chăm sóc E khi bà M yêu cầu.
- D. Ông N có nghĩa vụ cấp dưỡng cho E như con ruột.
Câu 5: Anh P và chị Q ly hôn. Tòa án giao con chung là cháu G (8 tuổi) cho chị Q trực tiếp nuôi dưỡng. Anh P có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Nếu anh P không tự nguyện cấp dưỡng, chị Q có thể yêu cầu cơ quan nào can thiệp để bảo vệ quyền lợi của con?
- A. UBND cấp xã nơi anh P cư trú.
- B. Hội Phụ nữ cấp xã.
- C. Tòa án nhân dân đã giải quyết ly hôn.
- D. Công an cấp xã.
Câu 6: Vợ chồng chị S và anh T cùng nhau tạo dựng một cơ sở kinh doanh gia đình. Trong quá trình kinh doanh, họ tích lũy được một khoản lợi nhuận đáng kể. Khoản lợi nhuận này được xác định là loại tài sản nào theo Luật Hôn nhân và gia đình?
- A. Tài sản chung của vợ chồng.
- B. Tài sản riêng của người đứng tên kinh doanh.
- C. Tài sản riêng của người có công sức đóng góp nhiều hơn.
- D. Tài sản thuộc về cơ sở kinh doanh gia đình.
Câu 7: Ông U và bà V kết hôn khi cả hai đều trên 60 tuổi. Sau khi kết hôn, bà V được thừa kế riêng một khoản tiền lớn từ người thân. Khoản tiền thừa kế này được xác định là tài sản gì của bà V theo Luật Hôn nhân và gia đình?
- A. Tài sản chung của vợ chồng vì hình thành trong thời kỳ hôn nhân.
- B. Tài sản chung của vợ chồng vì bà V đã kết hôn với ông U.
- C. Tài sản riêng của bà V.
- D. Tài sản thuộc về cả hai người vì họ là vợ chồng.
Câu 8: Anh X và chị Y đang trong quá trình hòa giải ly hôn tại Tòa án. Để có tiền chi tiêu cá nhân trong thời gian này, anh X tự ý bán chiếc xe máy là tài sản chung của vợ chồng mà không thông báo cho chị Y. Hành vi của anh X có vi phạm quy định về quản lý tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không?
- A. Không vi phạm, vì anh X có quyền quản lý tài sản chung.
- B. Vi phạm, vì việc định đoạt tài sản chung phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng, nhất là khi đang ly hôn.
- C. Không vi phạm, nếu anh X sử dụng tiền bán xe cho chi tiêu gia đình.
- D. Vi phạm, nhưng chỉ khi chị Y chứng minh được anh X bán xe với giá thấp hơn thị trường.
Câu 9: Chị Z bị bạo hành gia đình nghiêm trọng bởi chồng là anh K. Chị Z muốn yêu cầu Tòa án cấm anh K tiếp xúc với mình và con chung để bảo đảm an toàn. Yêu cầu của chị Z có được pháp luật Hôn nhân và gia đình bảo vệ không?
- A. Có, pháp luật có quy định về biện pháp bảo vệ khẩn cấp và cấm tiếp xúc để bảo vệ nạn nhân bạo hành gia đình.
- B. Không, vì pháp luật chỉ can thiệp khi có hậu quả nghiêm trọng xảy ra.
- C. Có, nhưng chị Z phải chứng minh được thương tích nghiêm trọng.
- D. Không, vì đó là vấn đề nội bộ gia đình, pháp luật không can thiệp sâu.
Câu 10: Anh L và chị M kết hôn năm 2020. Đến năm 2023, anh L nghiện ma túy và thường xuyên gây gổ, đánh đập chị M. Chị M muốn ly hôn. Tòa án có thể xem xét yếu tố nghiện ma túy của anh L là căn cứ để giải quyết ly hôn không?
- A. Không, vì nghiện ma túy là vấn đề sức khỏe cá nhân, không liên quan đến hôn nhân.
- B. Có, nhưng chỉ khi chị M chứng minh được anh L nghiện ma túy nặng.
- C. Không, vì pháp luật khuyến khích hòa giải, hàn gắn hôn nhân.
- D. Có, nghiện ma túy và hành vi bạo hành có thể được xem xét là căn cứ để ly hôn do vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng.
Câu 11: Ông A và bà B là cha mẹ của C (16 tuổi). Ông A muốn C nghỉ học để đi làm kiếm tiền phụ giúp gia đình, nhưng bà B không đồng ý vì muốn C tiếp tục học. Theo Luật Hôn nhân và gia đình, quyết định cuối cùng về việc học của C thuộc về ai?
- A. Thuộc về ông A vì ông là trụ cột kinh tế gia đình.
- B. Thuộc về bà B vì bà là mẹ và quan tâm đến giáo dục con hơn.
- C. Cha mẹ phải thống nhất ý kiến; nếu không thống nhất được thì phải xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- D. Thuộc về C vì C đã 16 tuổi và có quyền tự quyết định tương lai.
Câu 12: Chị D và anh E kết hôn năm 2019. Trước khi kết hôn, chị D có một căn hộ riêng. Sau khi kết hôn, thu nhập từ việc cho thuê căn hộ này được dùng để chi tiêu chung của gia đình. Thu nhập từ cho thuê căn hộ này được xác định là tài sản gì trong thời kỳ hôn nhân?
- A. Tài sản riêng của chị D vì căn hộ là tài sản riêng của chị.
- B. Tài sản chung của vợ chồng vì thu nhập phát sinh trong thời kỳ hôn nhân.
- C. Tài sản riêng của chị D, nhưng phải chia cho anh E một phần.
- D. Thu nhập từ cho thuê căn hộ là tài sản chung, còn căn hộ vẫn là tài sản riêng của chị D.
Câu 13: Anh G và chị H ly hôn. Tòa án quyết định giao quyền nuôi con chung 5 tuổi cho chị H. Anh G có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3 triệu đồng. Nếu sau đó, thu nhập của anh G giảm sút nghiêm trọng do mất việc làm, anh G có thể yêu cầu điều chỉnh mức cấp dưỡng không?
- A. Không thể điều chỉnh, vì mức cấp dưỡng đã được Tòa án quyết định.
- B. Có thể yêu cầu Tòa án điều chỉnh mức cấp dưỡng nếu có sự thay đổi về thu nhập, hoàn cảnh kinh tế.
- C. Có thể điều chỉnh, nhưng chỉ khi chị H đồng ý giảm mức cấp dưỡng.
- D. Không thể điều chỉnh, trừ khi chị H tái hôn.
Câu 14: Bà I và ông K là vợ chồng. Bà I muốn lập di chúc để lại toàn bộ tài sản riêng của mình cho con gái riêng là L. Ông K có quyền phản đối việc này không theo Luật Hôn nhân và gia đình?
- A. Có, vì ông K là chồng và có quyền lợi liên quan đến tài sản của bà I.
- B. Có, vì tài sản riêng của bà I cũng là tài sản chung của gia đình.
- C. Không, vì bà I có toàn quyền định đoạt tài sản riêng của mình, bao gồm cả việc lập di chúc.
- D. Không, nhưng ông K có quyền hưởng một phần di sản thừa kế theo pháp luật.
Câu 15: Anh M và chị N kết hôn. Sau đó, chị N phát hiện anh M đã có vợ và chưa ly hôn. Hôn nhân giữa anh M và chị N có được pháp luật công nhận không?
- A. Hôn nhân vẫn hợp pháp nếu chị N không biết việc anh M đã có vợ.
- B. Hôn nhân hợp pháp sau khi anh M hoàn tất thủ tục ly hôn với người vợ trước.
- C. Hôn nhân hợp pháp nếu được UBND cấp xã công nhận.
- D. Hôn nhân giữa anh M và chị N là hôn nhân trái pháp luật và không được công nhận.
Câu 16: Vợ chồng ông P và bà Q có con chung là R (10 tuổi). Ông P muốn nhận con nuôi là cháu S (12 tuổi, mồ côi cha mẹ). Bà Q không đồng ý vì cho rằng kinh tế gia đình không đủ điều kiện. Theo Luật Hôn nhân và gia đình, việc nhận con nuôi trong trường hợp này cần đáp ứng điều kiện gì?
- A. Chỉ cần ông P có nguyện vọng nhận con nuôi là đủ điều kiện.
- B. Phải có sự đồng ý của cả ông P và bà Q; đồng thời phải bảo đảm các điều kiện khác về nhận con nuôi theo luật.
- C. Chỉ cần được sự đồng ý của con chung là cháu R.
- D. Không cần sự đồng ý của bà Q vì ông P là người có nguyện vọng nhận con nuôi.
Câu 17: Anh T và chị U là vợ chồng. Anh T thường xuyên say rượu, đánh đập chị U và con. Chị U muốn ly hôn để giải thoát cho mình và con. Trong trường hợp này, Tòa án sẽ giải quyết ly hôn theo thủ tục nào?
- A. Thủ tục hòa giải bắt buộc, nếu hòa giải không thành thì mới xét xử.
- B. Thủ tục thuận tình ly hôn nếu cả hai bên đồng ý.
- C. Thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên do có căn cứ về bạo hành gia đình.
- D. Thủ tục đặc biệt do có yếu tố bạo hành.
Câu 18: Vợ chồng anh V và chị X ly hôn. Tòa án giao con chung cho chị X nuôi dưỡng và quyết định anh V phải cấp dưỡng 2 triệu đồng/tháng. Sau 2 năm, chị X tái hôn và muốn anh V giảm mức cấp dưỡng. Yêu cầu giảm mức cấp dưỡng của chị X có hợp lý không?
- A. Hợp lý, vì chị X đã tái hôn và có chồng mới nuôi dưỡng.
- B. Hợp lý, vì chị X không còn là người trực tiếp nuôi con nữa.
- C. Không hợp lý, vì nghĩa vụ cấp dưỡng là của anh V đối với con, không phụ thuộc vào việc chị X tái hôn.
- D. Không hợp lý, trừ khi hoàn cảnh kinh tế của anh V khó khăn hơn hoặc nhu cầu của con giảm sút.
Câu 19: Anh Y và chị Z kết hôn năm 2021. Đến năm 2024, họ muốn ly hôn thuận tình. Họ có thể tự thỏa thuận về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ nuôi con không?
- A. Có, vợ chồng có quyền tự thỏa thuận về mọi vấn đề khi ly hôn thuận tình.
- B. Không, việc chia tài sản và nuôi con phải do Tòa án quyết định.
- C. Có, nhưng thỏa thuận phải được UBND cấp xã chứng nhận.
- D. Không, thỏa thuận chỉ có giá trị khi được công chứng.
Câu 20: Ông A và bà B đăng ký kết hôn năm 2000. Đến năm 2025, ông A qua đời. Tài sản chung của vợ chồng ông A và bà B sẽ được giải quyết như thế nào theo Luật Hôn nhân và gia đình?
- A. Toàn bộ tài sản chung thuộc về bà B vì bà là người vợ còn sống.
- B. Một nửa tài sản chung thuộc về bà B, một nửa là di sản thừa kế của ông A.
- C. Toàn bộ tài sản chung được chia đều cho các con của ông A và bà B.
- D. Tài sản chung do UBND cấp xã quyết định phân chia.
Câu 21: Theo Luật Hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây được xem là bạo lực gia đình về tinh thần?
- A. Đánh đập gây thương tích.
- B. Giam cầm, không cho ra khỏi nhà.
- C. Lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
- D. Hủy hoại tài sản chung.
Câu 22: Anh C và chị D đang chuẩn bị kết hôn. Họ muốn thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng theo luật định. Họ có thể lựa chọn chế độ tài sản nào?
- A. Chế độ tài sản mặc định và chế độ tài sản cộng đồng.
- B. Chế độ tài sản luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận.
- C. Chế độ tài sản riêng biệt và chế độ tài sản hỗn hợp.
- D. Chế độ tài sản chung và chế độ tài sản riêng.
Câu 23: Chị E và anh F kết hôn năm 2022. Trước khi kết hôn, chị E có một khoản nợ riêng. Sau khi kết hôn, trách nhiệm trả khoản nợ này thuộc về ai?
- A. Thuộc về chị E, vì đây là nợ riêng của chị phát sinh trước khi kết hôn.
- B. Thuộc về cả anh F và chị E, vì họ đã kết hôn và cùng nhau gánh vác trách nhiệm.
- C. Thuộc về tài sản chung của vợ chồng.
- D. Do Tòa án quyết định khi có tranh chấp.
Câu 24: Ông G và bà H là vợ chồng. Ông G muốn tặng cho riêng con trai chung là K một chiếc ô tô là tài sản chung của vợ chồng. Bà H không đồng ý. Ông G có thể tự ý thực hiện việc tặng cho này không?
- A. Có, vì ông G là cha và có quyền quyết định về tài sản cho con.
- B. Có, nếu ông G cam kết sẽ bù đắp cho bà H bằng tài sản khác.
- C. Không, vì việc định đoạt tài sản chung, đặc biệt là tặng cho, phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng.
- D. Không, trừ khi chiếc ô tô là tài sản riêng của ông G.
Câu 25: Anh I và chị J kết hôn. Sau một thời gian, họ nhận thấy hôn nhân không hạnh phúc và muốn ly thân. Luật Hôn nhân và gia đình có quy định về ly thân không?
- A. Có, ly thân là một thủ tục pháp lý được công nhận.
- B. Có, nhưng ly thân chỉ được công nhận sau khi có quyết định của Tòa án.
- C. Không, nhưng vợ chồng có thể thỏa thuận ly thân bằng văn bản.
- D. Không, Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam không có quy định về ly thân.
Câu 26: Theo Luật Hôn nhân và gia đình, độ tuổi kết hôn tối thiểu đối với nam và nữ là bao nhiêu?
- A. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
- B. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi.
- C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
- D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
Câu 27: Anh K và chị L kết hôn. Sau đó, chị L tự ý phá thai mà không thông báo và không được sự đồng ý của anh K. Hành vi của chị L có vi phạm quyền của anh K theo Luật Hôn nhân và gia đình không?
- A. Không vi phạm, vì quyết định phá thai là quyền riêng tư của chị L.
- B. Có vi phạm, vì việc quyết định sinh con và kế hoạch hóa gia đình là quyền và nghĩa vụ chung của vợ chồng.
- C. Không vi phạm, nếu chị L có lý do chính đáng để phá thai.
- D. Có vi phạm, nhưng chỉ khi anh K chứng minh được chị L phá thai vì lý do không chính đáng.
Câu 28: Vợ chồng ông M và bà N có một con chung là P (15 tuổi). Ông M muốn chuyển quyền nuôi con cho bà nội (mẹ đẻ của ông M) vì lý do sức khỏe yếu. Việc chuyển quyền nuôi con này có cần tuân thủ thủ tục pháp lý nào không?
- A. Không cần thủ tục gì, vì ông M là cha và có quyền quyết định.
- B. Chỉ cần sự đồng ý của bà nội là đủ.
- C. Cần có sự đồng ý của cả ông M và bà N, hoặc phải được Tòa án quyết định nếu có tranh chấp.
- D. Chỉ cần thông báo cho UBND cấp xã nơi cư trú.
Câu 29: Theo Luật Hôn nhân và gia đình, trường hợp nào sau đây không thuộc diện cấm kết hôn?
- A. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
- B. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi.
- C. Giữa người đang có vợ, có chồng với người khác.
- D. Giữa những người không cùng huyết thống và không có quan hệ họ hàng.
Câu 30: Anh O và chị P là vợ chồng. Họ có một con chung là Q (7 tuổi). Anh O muốn xin nhận con nuôi thêm một bé gái khác. Theo Luật Hôn nhân và gia đình, khi xin nhận con nuôi, ý kiến của con chung là cháu Q có được xem xét không?
- A. Không cần xem xét ý kiến của cháu Q vì cháu còn nhỏ.
- B. Có xem xét ý kiến của cháu Q nếu cháu Q từ đủ 9 tuổi trở lên (trong trường hợp này cháu Q mới 7 tuổi nên không bắt buộc).
- C. Bắt buộc phải có sự đồng ý của cháu Q.
- D. Chỉ xem xét ý kiến của cháu Q nếu Tòa án yêu cầu.