Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì mệt mỏi và phù mắt cá chân tăng dần trong 3 tháng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, không có glucose niệu. Chức năng thận ước tính (eGFR) là 45 mL/phút/1.73m². Triệu chứng phù ở bệnh nhân này có cơ chế chính nào sau đây?
- A. Giảm áp lực keo huyết tương do mất protein qua nước tiểu
- B. Tăng tính thấm thành mạch do viêm cầu thận cấp
- C. Tăng giữ muối và nước do suy giảm chức năng thận
- D. Rối loạn chức năng tim phải gây ứ trệ tuần hoàn ngoại biên
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá chức năng lọc của cầu thận một cách định lượng và theo dõi tiến triển của bệnh thận mạn?
- A. Nồng độ Urê máu
- B. Nồng độ Creatinin máu
- C. Tổng phân tích nước tiểu
- D. Độ thanh thải Creatinin hoặc eGFR (ước tính GFR)
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị tiểu đường type 2 đã 15 năm, xét nghiệm nước tiểu gần đây phát hiện microalbumin niệu. Bác sĩ giải thích rằng đây là dấu hiệu sớm của tổn thương thận do tiểu đường. Cơ chế bệnh sinh ban đầu của tổn thương thận trong bệnh lý này là gì?
- A. Viêm cầu thận do lắng đọng phức hợp miễn dịch
- B. Tổn thương nội mô mạch máu và tăng áp lực lọc cầu thận
- C. Xơ hóa ống thận kẽ thận do nhiễm độc glucose
- D. Tắc nghẽn mạch máu thận do xơ vữa động mạch
Câu 4: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì suy thận cấp. Tiền sử bệnh nhân có sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thường xuyên để giảm đau lưng. NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế chính nào?
- A. Giảm lưu lượng máu đến thận do co mạch máu afferent
- B. Gây viêm ống thận kẽ thận dị ứng
- C. Gây tổn thương trực tiếp tế bào ống thận
- D. Hình thành sỏi thận gây tắc nghẽn đường tiết niệu
Câu 5: Trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) được ưu tiên sử dụng vì lợi ích bảo vệ thận. Lợi ích này có được chủ yếu nhờ cơ chế nào?
- A. Tăng cường thải muối và nước, giảm tiền gánh cho tim
- B. Giảm hoạt động hệ thần kinh giao cảm, giảm co mạch
- C. Giảm áp lực nội cầu thận và protein niệu
- D. Ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone, giảm giữ muối nước
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì đau hông lưng phải và sốt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán sơ bộ là viêm bể thận cấp. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp trong thai kỳ là gì?
- A. Suy thận cấp
- B. Nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng
- C. Sinh non hoặc sảy thai
- D. Tăng huyết áp thai kỳ
Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt, đến khám vì tiểu khó, tiểu rắt, và bí tiểu từng đợt. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy thận phải ứ nước độ 2. Cơ chế gây ứ nước thận trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm nhiễm lan ngược từ bàng quang lên thận
- B. Rối loạn nhu động niệu quản gây trào ngược bàng quang - niệu quản
- C. Giảm độ lọc cầu thận do bệnh lý thận tại chỗ
- D. Tắc nghẽn đường ra của bàng quang gây tăng áp lực ngược dòng
Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán sỏi thận. Loại sỏi thận thường gặp nhất và có liên quan đến chế độ ăn nhiều purin là loại sỏi nào?
- A. Sỏi Canxi phosphate
- B. Sỏi Struvite (Magnesium ammonium phosphate)
- C. Sỏi Axit uric
- D. Sỏi Cystine
Câu 9: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?
- A. Đường tiết niệu dưới (bàng quang, niệu đạo)
- B. Cầu thận
- C. Ống thận
- D. Bể thận và niệu quản
Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hông lưng lan xuống háng, kèm theo tiểu máu vi thể. Nghi ngờ cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh đầu tiên và nhanh chóng để xác định sỏi niệu quản là gì?
- A. Siêu âm bụng và hệ tiết niệu
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp CT scan bụng không thuốc cản quang
- D. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
Câu 11: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là do giảm sản xuất hormone nào sau đây?
- A. Insulin
- B. Renin
- C. Vitamin D (Calcitriol)
- D. Erythropoietin
Câu 12: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện hạ canxi máu, tăng phosphat máu. Rối loạn chuyển hóa khoáng chất này trong suy thận mạn chủ yếu do thiếu hụt dạng hoạt động của vitamin nào?
- A. Vitamin B12
- B. Vitamin C
- C. Vitamin D (Calcitriol)
- D. Vitamin K
Câu 13: Trong điều trị suy thận mạn, chế độ ăn hạn chế protein được khuyến cáo. Mục tiêu chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn là gì?
- A. Giảm phù và hạ huyết áp
- B. Giảm gánh nặng cho thận và làm chậm tiến triển suy thận
- C. Cải thiện tình trạng thiếu máu
- D. Ngăn ngừa rối loạn điện giải
Câu 14: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 4, có chỉ định lọc máu chu kỳ. Phương pháp lọc máu phổ biến nhất và được thực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm lọc máu là phương pháp nào?
- A. Thận nhân tạo (Hemodialysis)
- B. Lọc màng bụng (Peritoneal Dialysis)
- C. Ghép thận
- D. Lọc máu liên tục (Continuous Renal Replacement Therapy - CRRT)
Câu 15: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, suy thận mạn, được chỉ định lọc màng bụng tại nhà. Ưu điểm lớn nhất của lọc màng bụng so với thận nhân tạo là gì?
- A. Hiệu quả lọc máu cao hơn
- B. Ít nguy cơ nhiễm trùng hơn
- C. Linh hoạt và thuận tiện, có thể thực hiện tại nhà
- D. Chi phí điều trị thấp hơn
Câu 16: Một bệnh nhân sau ghép thận xuất hiện sốt, đau tại vị trí ghép và chức năng thận suy giảm. Nghi ngờ thải ghép cấp. Cơ chế chính gây thải ghép cấp là phản ứng miễn dịch nào?
- A. Phản ứng quá mẫn type I (IgE trung gian)
- B. Phản ứng quá mẫn type IV (Tế bào T trung gian)
- C. Phản ứng quá mẫn type II (Kháng thể trung gian)
- D. Phản ứng quá mẫn type III (Phức hợp miễn dịch trung gian)
Câu 17: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang là gì?
- A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
- B. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp (aniline dyes)
- C. Sỏi bàng quang mạn tính
- D. Hút thuốc lá
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu định kỳ phát hiện protein niệu (+) đơn độc, các xét nghiệm khác bình thường. Protein niệu này có thể là do tình trạng sinh lý nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận mạn tính giai đoạn sớm
- B. Bệnh thận ống kẽ thận
- C. Protein niệu tư thế (Orthostatic proteinuria)
- D. Hội chứng thận hư
Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì suy thận cấp. Xét nghiệm cho thấy tỷ lệ BUN/Creatinin máu tăng cao (>20:1). Tỷ lệ BUN/Creatinin tăng cao gợi ý nguyên nhân suy thận cấp thuộc nhóm nào?
- A. Suy thận cấp trước thận (Prerenal AKI)
- B. Suy thận cấp tại thận (Intrarenal AKI)
- C. Suy thận cấp sau thận (Postrenal AKI)
- D. Suy thận mạn giai đoạn cuối
Câu 20: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh ưu tiên lựa chọn thường là nhóm nào do phổ kháng khuẩn rộng và ít tác dụng phụ?
- A. Fluoroquinolones (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- B. Nitrofurantoin
- C. Cephalosporins thế hệ 3 (Ceftriaxone)
- D. Aminoglycosides (Gentamicin, Amikacin)
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần, xét nghiệm nước tiểu có vi khuẩn Proteus mirabilis. Vi khuẩn này có khả năng đặc biệt nào góp phần gây sỏi struvite và nhiễm trùng tái phát?
- A. Khả năng tạo biofilm trên bề mặt đường tiết niệu
- B. Khả năng xâm nhập và tồn tại nội bào trong tế bào biểu mô đường tiết niệu
- C. Khả năng kháng nhiều loại kháng sinh
- D. Sản xuất enzyme urease làm kiềm hóa nước tiểu
Câu 22: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, bị tiểu đường và tăng huyết áp, được chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 3b. Mục tiêu kiểm soát huyết áp quan trọng nhất để bảo vệ thận ở bệnh nhân này là mức huyết áp nào?
- A. <140/90 mmHg
- B. <135/85 mmHg
- C. <130/80 mmHg
- D. <120/70 mmHg
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, bị lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện protein niệu và hồng cầu niệu. Sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa. Đây là dạng tổn thương thận thường gặp nhất trong lupus nephritis loại nào?
- A. Lupus nephritis thể gian mạch (Mesangial lupus nephritis - Type I)
- B. Lupus nephritis tăng sinh lan tỏa (Diffuse proliferative lupus nephritis - Type IV)
- C. Lupus nephritis thể màng (Membranous lupus nephritis - Type V)
- D. Lupus nephritis thể xơ hóa tiến triển (Advanced sclerosing lupus nephritis - Type VI)
Câu 24: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, sau phẫu thuật tim mạch, xuất hiện thiểu niệu và tăng creatinin máu. Xét nghiệm nước tiểu có trụ bùn (muddy brown casts). Trụ bùn trong nước tiểu gợi ý tổn thương ống thận do nguyên nhân nào?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Viêm ống thận kẽ thận dị ứng
- C. Hoại tử ống thận cấp (Acute Tubular Necrosis - ATN)
- D. Tắc nghẽn đường tiết niệu sau thận
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì suy thận cấp. Khám lâm sàng và xét nghiệm gợi ý viêm ống thận kẽ thận dị ứng do thuốc. Loại tế bào viêm chủ yếu xâm nhập trong mô kẽ thận trong viêm ống thận kẽ thận dị ứng là gì?
- A. Bạch cầu đa nhân trung tính
- B. Lympho bào T
- C. Đại thực bào
- D. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
Câu 26: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử bệnh gút, đến khám vì đau khớp ngón chân cái cấp tính. Xét nghiệm máu thấy acid uric máu tăng cao. Acid uric máu cao kéo dài có thể gây tổn thương thận theo cơ chế chính nào?
- A. Gây viêm cầu thận mạn tính
- B. Lắng đọng tinh thể urat gây viêm ống thận kẽ thận
- C. Gây tổn thương mạch máu thận và xơ hóa cầu thận
- D. Hình thành sỏi axit uric gây tắc nghẽn đường tiết niệu
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát, xét nghiệm nước tiểu có pH > 7.0 và tinh thể phosphate. Nước tiểu kiềm tính và tinh thể phosphate gợi ý loại sỏi thận nào?
- A. Sỏi Canxi phosphate hoặc Struvite
- B. Sỏi Canxi oxalat
- C. Sỏi Axit uric
- D. Sỏi Cystine
Câu 28: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, bị ung thư tuyến tiền liệt di căn xương, xuất hiện tăng canxi máu. Tăng canxi máu có thể gây suy thận cấp theo cơ chế nào?
- A. Gây viêm cầu thận cấp do lắng đọng canxi
- B. Gây tắc nghẽn đường tiết niệu do sỏi canxi
- C. Gây co mạch máu thận và tổn thương ống thận
- D. Gây hội chứng ly giải u và tổn thương thận
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, có tiền sử gia đình đa nang thận, được chẩn đoán đa nang thận trội nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD). Cơ chế di truyền của ADPKD là gì?
- A. Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền trội nhiễm sắc thể thường
- C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Đột biến gen tự phát, không di truyền
Câu 30: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 5, đang điều trị bảo tồn. Biện pháp điều trị quan trọng nhất để kiểm soát tình trạng tăng kali máu đe dọa tính mạng ở bệnh nhân này là gì?
- A. Truyền dịch muối đẳng trương
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai (Furosemide)
- C. Bổ sung Canxi đường uống
- D. Sử dụng Calcium gluconate và Insulin + Glucose